Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu89/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành07/12/2017
Người kýTrịnh Văn Chiến
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018

Value copied successfully!
Số hiệu89/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành07/12/2017
Người kýTrịnh Văn Chiến
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHẤP THUẬN DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thanh hóa năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 976/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất để thực hiện 1.863 công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018, như sau:

Tổng diện tích: 3.164,09 ha; được lấy từ các loại đất:

-ĐấtLúa (LUA): 1.626,55 ha;

- Đất rừng sản xuất (RSX): 151,42 ha;

- Đất rừng phòng hộ (RPH): 80,88 ha;

- Đất nông nghiệp còn lại: 694,25 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 502,33 ha;

- Đất chưa sử dụng (CSD): 108,66 ha.

Cụ thể thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án như sau:

- Thu hồi 1.132,28 ha đất để thực hiện 140 công trình, dự án khu dân cư, xen cư tại các đô thị;

- Thu hồi 1.090,37 ha đất để thực hiện 843 công trình, dự án khu dân cư, xen cư nông thôn;

- Thu hồi 21,91 ha đất để thực hiện 56 công trình, dự án trụ sở cơ quan nhà nước;

- Thu hồi 0,90 ha đất để thực hiện 2 công trình, dự án trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp;

- Thu hồi 10,60 ha đất để thực hiện 2 công trình, dự án cụm công nghiệp;

- Thu hồi 344,87 ha đất để thực hiện 131 công trình, dự án giao thông;

- Thu hồi 74,10 ha đất để thực hiện 78 công trình, dự án thủy lợi;

- Thu hồi tích 177,83 ha đất để thực hiện 19 công trình, dự án năng lượng;

- Thu hồi 23,04 ha đất để thực hiện 31 công trình, dự án sử dụng vào mục đích cơ sở văn hóa;

- Thu hồi 85,63 ha đất để thực hiện 104 công trình, dự án sử dụng vào mục đích thể dục, thể thao;

- Thu hồi 8,76 ha đất để thực hiện 24 công trình, dự án cơ sở y tế;

- Thu hồi 44,04 ha đất để thực hiện 120 công trình, dự án cơ sở giáo dục - đào tạo;

- Thu hồi 23,93 ha đất để thực hiện 28 công trình, dự án chợ;

- Thu hồi 19,21 ha đất để thực hiện 37 công trình, dự án thu gom, xử lý chất thải;

- Thu hồi 23,95 ha đất để thực hiện 17 công trình, dự án cơ sở tôn giáo;

- Thu hồi 25,09 ha đất để thực hiện 151 công trình, dự án sinh hoạt cộng đồng;

- Thu hồi 24,79 ha đất để thực hiện 49 công trình, dự án nghĩa trang, nghĩa địa;

- Thu hồi 32,67 ha đất để thực hiện 27 công trình, dự án di tích lịch sử - văn hóa;

- Thu hồi 0,12 ha đất để thực hiện 4 công trình, dự án bưu chính viễn thông;

(Có Biểu sốI và các Phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2.Cho phép chuyển mục đích đất lúa; đất rừng phòng hộ để thực hiện 1.297 công trình, dự án, gồm:

- Chuyển mục đích 1.235,46 ha đất lúa;

- Chuyển mục đích 43,12 ha đất rừng phòng hộ (rừng trồng).

Cụ thể chuyển mục đích đất lúa; đất rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án như sau:

- Chuyển mục đích 195,45 ha đất lúa; 10,00 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 89 công trình, dự án khu dân cư, xen cư tại các đô thị;

- Chuyển mục đích 614,02 ha đất lúa; 3,03 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 661 công trình, dự án khu dân cư, xen cư nông thôn;

- Chuyển mục đích 8,51 ha đất lúa để thực hiện 23 công trình, dự án trụ sở cơ quan nhà nước;

- Chuyển mục đích 0,50 ha đất lúa để thực hiện 1 công trình, dự án trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp;

- Chuyển mục đích 10,60 ha đất lúa để thực hiện 2 công trình, dự án cụm công nghiệp;

- Chuyển mục đích 161,96 ha đất lúa; 0,79 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 94 công trình, dự án giao thông;

- Chuyển mục đích 32,87 ha đất lúa; 1,29 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 60 công trình, dự án thủy lợi;

- Chuyển mục đích 16,67 ha đất lúa; 7,60 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 15 công trình, dự án năng lượng;

- Chuyển mục đích 12,11 ha đất lúa để thực hiện 14 công trình, dự án cơ sở văn hóa;

- Chuyển mục đích 64,37 ha đất lúa để thực hiện 79 công trình, dự án thể dục, thể thao;

- Chuyển mục đích 4,71 ha đất lúa để thực hiện 13 công trình, dự án cơ sở y tế;

- Chuyển mục đích 21,62 ha đất lúa để thực hiện 61 công trình, dự án cơ sở giáo dục - đào tạo;

- Chuyển mục đích 15,84 ha đất lúa để thực hiện 16 công trình, dự án chợ;

- Chuyển mục đích 10,48 ha đất lúa để thực hiện 25 công trình, dự án thu gom, xử lý chất thải;

- Chuyển mục đích 4,06 ha đất lúa; 2,24 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 7 công trình, dự án cơ sở tôn giáo;

- Chuyển mục đích 13,25 ha đất lúa để thực hiện 82 công trình, dự án sinh hoạt cộng đồng;

- Chuyển mục đích 18,06 ha đất lúa để thực hiện 31 công trình, dự án nghĩa trang, nghĩa địa;

- Chuyển mục đích 17,52 ha đất lúa; 1,50 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 14 công trình, dự án di tích lịch sử - văn hóa;

- Chuyển mục đích 0,08 ha đất lúa, để thực hiện 3 công trình, dự án bưu chính viễn thông;

- Chuyển mục đích 12,77 ha đất lúa; 16,67 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 7 công trình, dự án sản xuất kinh doanh, thương mại - dịch vụ.

(Có Biểu số II và các Phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 3.Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.

2. Đối với các dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phát sinh giữa hai kỳ họp, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr: Tỉnh ủ
y, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
-
Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp t
ỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐN
D; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

Biểu số I:

TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2018 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

STT

Loại dự án

Mã loại đất

Số công trình dự án

Diện tích đất phải thu hồi(ha)

Lấy từ các loại đất

ĐẤTNN

Đất PNN

Đất CSD

LUA

RSX

RPH

RDD

Đất NN còn lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

Tổng

 

1.863

3.164,09

1.626,55

151,42

80,88

 

694,25

502,33

108,66

1

Dự án Khu dân cư đô thị

ODT

140

1.132,28

456,60

24,99

67,96

 

249,14

285,89

47,70

2

Dự án Khu dân cư nông thôn

ONT

843

1.090,37

760,59

14,82

3,03

 

165,56

142,13

4,24

3

Dự án Trụ sở cơ quan

TSC

56

21,91

8,51

1,58

 

 

8,08

2,83

0,91

4

Dự án Trụ sở cơ quan tổ chức sự nghiệp

DTS

2

0,90

0,50

 

 

 

0,40

 

 

5

Cụm công nghiệp

SKN

2

10,60

10,60

 

 

 

 

 

 

6

Công trình giao thông

DGT

131

344,87

163,68

62,04

0,79

 

90,63

25,36

2,37

7

Công trình thủy lợi

DTL

78

74,10

32,87

16,79

 

 

17,20

3,89

3,35

8

Dự án năng lượng

DNL

19

177,83

15,60

12,87

7,60

 

87,57

16,79

37,40

9

Công trình văn hóa

DVH

31

23,04

12,11

0,19

 

 

4,72

5,43

0,58

10

Công trình thể dục thể thao

DTT

104

85,63

63,58

3,50

 

 

16,18

1,47

0,90

11

Dự án cơ sở y tế

DYT

24

8,76

4,71

0,77

 

 

2,83

0,25

0,20

12

Dự án cơ sở giáo dục

DGD

120

44,04

21,37

4,52

 

 

12,54

5,28

0,33

13

Dự án chợ

DCH

28

23,93

15,84

0,30

 

 

3,96

3,79

0,04

14

Dự án thu gom xử lý chất thải

DRA

37

19,21

10,38

2,70

 

 

3,18

0,46

2,49

15

Dự án cơ sở tôn giáo

TON

17

23,95

4,06

0,30

 

 

12,32

0,07

7,21

16

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

151

25,09

12,38

1,27

 

 

8,09

2,75

0,60

17

Công trình nghĩa trang nghĩa địa

NTD

49

24,79

15,56

2,86

 

 

5,91

0,18

0,29

18

Dự án Di tích lịch sử - văn hóa

DDT

27

32,67

17,52

1,92

1,50

 

5,94

5,73

0,05

19

Dịch vụ công cộng

DKV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Bưu chính viễn thông

DBV

4

0,12

0,08

 

 

 

0,01

0,03

 

(Có Phụ biểu danh mục chi tiết các dự án phải thu hồi đất kèm theo)

 

 

Từ khóa:89/NQ-HĐNDNghị quyết 89/NQ-HĐNDNghị quyết số 89/NQ-HĐNDNghị quyết 89/NQ-HĐND của Tỉnh Thanh HóaNghị quyết số 89/NQ-HĐND của Tỉnh Thanh HóaNghị quyết 89 NQ HĐND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu89/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành07/12/2017
                            Người kýTrịnh Văn Chiến
                            Ngày hiệu lực 18/12/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất để thực hiện 1.863 công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018, như sau:
                                                  • Điều 2. Cho phép chuyển mục đích đất lúa; đất rừng phòng hộ để thực hiện 1.297 công trình, dự án, gồm:
                                                  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi