HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2010/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg, ngày 12 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng duyên hải Nam Trung bộ đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg, ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
QUYẾT NGHỊ:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; công bố rộng rãi quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch đồng bộ, toàn diện đạt kết quả và hiệu quả cao; thường xuyên cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khi cần thiết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2010./.
CHỦ TỊCH
Đào Tấn Lộc
XÂY DỰNG VÙNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND, ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh Phú Yên)
Phạm vi lập quy hoạch là toàn bộ tỉnh Phú Yên, là một tỉnh nằm trong vùng duyên hải Nam Trung bộ, có diện tích tự nhiên 5.060,57km2, dân số 863.048 người; có vị trí địa lý: đông giáp biển đông, Tây giáp tỉnh Gia Lai và tỉnh đắk Lắk, Nam giáp tỉnh Khánh Hòa và Bắc giáp tỉnh Bình định.
1. Mục tiêu tổng quát:
- Phát huy thế mạnh tiềm năng, lợi thế cửa ngõ vùng duyên hải Nam Trung bộ, gắn kết với vùng phụ cận trong nước và quốc tế nhằm phát triển toàn diện, đưa Phú Yên trở thành địa bàn trọng tâm phát triển kinh tế tổng hợp, phát triển mạnh kinh tế biển và đô thị hóa trong vùng.
- Phát triển đầu tư kỹ thuật hạ tầng diện rộng, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tạo cho các đô thị phát huy vai trò hạt nhân phát triển khu vực ảnh hưởng toàn vùng, tạo sự liên kết và hỗ trợ giữa đô thị và nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tạo lập cơ sở pháp lý để triển khai và quản lý các đồ án quy hoạch xây dựng; xây dựng các chương trình kế hoạch và hoạch định các chính sách phát triển vùng tỉnh.
1. Dự báo quy mô dân số:
- Năm 2025: Khoảng 1.025.800 người. Trong đó, dân số đô thị khoảng 639.800 người (chiếm tỷ lệ 62,4%) và dân số nông thôn khoảng 386.000 người (chiếm tỷ lệ 37,6%).
a) Nhu cầu đất xây dựng đô thị tỉnh Phú Yên:
- Năm 2025: Khoảng 15.100ha, bao gồm cả các diện tích chưa lấp đầy, đang phát triển phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo và diện tích xây dựng các khu chức năng khu kinh tế (trong đó đất trồng lúa hai vụ 3.745ha) bình quân 170÷220 m2/người. đất xây dựng khu dân dụng 80÷100 m2/người.
- Năm 2015: Khoảng 7.500÷8.500ha, bình quân 150 m2/người.
a) Định hướng chung:
b) Tổng thể chia thành 3 phân vùng không gian chính phát triển là:
Xây dựng vùng biển và ven biển có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định, bền vững; là khu vực kinh tế đa ngành, đa chức năng, trình độ phát triển tiên tiến; tập trung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên trở thành địa bàn phát triển đột phá, trung tâm giao thương công nghiệp, cảng biển của vùng duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Hoàn thành tuyến đường ven biển và các tuyến đường nối từ quốc lộ 1A đến các bãi ngang ven biển; nghiên cứu các giải pháp đề phòng biến đổi khí hậu và nước biển dâng để hạn chế thiên tai.
Là vùng phát triển nông thôn và tiểu thủ công nghiệp, hình thành các cơ sở công nghiệp chế biến quy mô vừa và nhỏ với nhiều trình độ công nghệ, phát triển làng nghề, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, làm vệ tinh cho xí nghiệp lớn, tạo việc làm tại chỗ cho người lao động; chú trọng phát triển hệ thống thủy lợi, đẩy mạnh công tác nghiên cứu giống cây, con, áp dụng tiến bộ khoa học trong sản xuất, hình thành các vùng sản xuất tập trung cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đầu tư các tuyến giao thông liên kết vùng.
Phát huy tối đa nội lực, tranh thủ sự hỗ trợ đầu tư từ bên ngoài để đưa kinh tế vùng phát triển nhanh và bền vững, từng bước thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số, giữ vững quốc phòng - an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái; hoàn thành trục giao thông phía Tây của tỉnh, ĐT648, hình thành các tuyến giao thông ngang liên kết vùng, hỗ trợ phát triển nông thôn miền núi; tập trung đầu tư vào y tế, giáo dục, thủy lợi, cấp nước sạch, định canh và ổn định dân cư.
c) Các trung tâm tăng trưởng chính theo trục đô thị hóa chủ đạo:
- Trục đô thị hóa theo hành lang phát triển Bắc - Nam ở phía Tây (trục dọc miền Tây: ĐT641, đường cầu Mới La Hai, ĐT642, ĐT643, ĐT646, ĐT649) gồm các đô thị: thị trấn Xuân Lãnh, thị trấn La Hai, thị trấn Xuân Phước, thị trấn Vân Hòa, thị trấn Trà Kê - Sơn Hội, thị xã Sơn Hòa, thị trấn Hai Riêng.
d) Phát triển không gian các trung tâm tăng trưởng kinh tế (công nghiệp và du lịch):
+ Khu công nghiệp Hòa Hiệp 1: 101ha.
+ Khu công nghệ cao: 370ha.
+ Nhà máy lọc dầu Vũng Rô: 185ha.
+ Khu công nghiệp đa ngành 2: 420ha.
- KCN đông Bắc Sông Cầu I (Xuân Hòa, Xuân Hải): 105,8ha.
- KCN đông Bắc Sông Cầu III (Xuân Hòa): 98ha.
- Các khu dân cư phục vụ Khu công nghiệp đông Bắc Sông Cầu, hiện tại đã lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, diện tích 140ha tại Xuân Hòa, chuẩn bị đầu tư xây dựng.
- Các khu du lịch: Phú Yên có khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai (Sơn Hòa), khu bảo vệ môi trường Bắc đèo Cả (đông Hòa) với tổng diện tích là 31.070ha. Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều vũng, vịnh, bãi cát, cửa sông, lạch (đầm Cù Mông, đầm Ô Loan, vịnh Xuân đài, vịnh Vũng Rô, cửa Tiên Châu, cửa Tân Quy, cửa đà Rằng, cửa đà Nông,... ); ven biển còn có nhiều đảo vừa và nhỏ (Hòn Lao Mái Nhà, Hòn Chùa, Hòn Dứa, Hòn Than, Hòn Cỏ, Hòn Nưa,...). đến nay đã có các dự án đầu tư xây dựng như khu du lịch Hòn Ngọc Bãi Tràm, khu du lịch Sao Việt và các dự án đang triển khai khu du lịch Long Hải (Sông Cầu) khu du lịch phức hợp cao cấp, khu du lịch Hòn Lao Mái Nhà Xuân Thiện (Tuy An) khu du lịch đá Bàn các khu du lịch ven biển thành phố Tuy Hòa và khu du lịch Hòn Nưa (đông Hòa) và các khu du lịch tập trung trong Khu kinh tế Nam Phú Yên khoảng 740ha, bao gồm:
+ Các điểm du lịch sinh thái ven biển (30ha).
+ Khu du lịch đập Hàn - sinh thái đèo Cả (30ha).
e) Tổ chức hệ thống đô thị: Phụ lục kèm theo.
- Huyện đồng Xuân: là địa bàn miền núi, dự kiến phát triển cải tạo hoàn thiện đô thị La Hai thành đô thị loại IV, dân cư phát triển theo hướng chuyển dịch sang kinh tế phi nông nghiệp, tham gia dịch vụ công nghiệp. Dự kiến phát triển thuỷ điện, phát triển các cụm công nghiệp và kinh tế rừng.
- Huyện Sơn Hòa: là địa bàn miền núi có hướng chuyển dịch mạnh sang kinh tế dịch vụ thương mại - du lịch và phát triển các dự án du lịch sinh thái lớn. Dự kiến nâng cấp thị trấn Củng Sơn lên đô thị loại IV sau năm 2010 và Sơn Hòa sẽ trở thành thị xã thuộc tỉnh trước năm 2025, là đô thị trung tâm tiểu vùng phía Tây của tỉnh.
- Huyện Tây Hòa: xu hướng chuyển dịch mạnh sang kinh tế phi nông nghiệp, tham gia các dịch vụ công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, là nơi cung cấp một lượng lao động lớn cho Khu kinh tế Nam Phú Yên. đô thị đồng Cam (Tây Hòa và Phú Hòa) có tính chất đô thị nghiên cứu khoa học, trung tâm công nghệ cao. Thị trấn Phú Thứ trở thành đô thị loại IV trước năm 2025, trung tâm hành chính, kinh tế - văn hóa của huyện.
2. định hướng tổ chức hệ thống điểm dân cư nông thôn.
- Đến năm 2025 xây dựng cơ bản hoàn chỉnh hệ thống các đường liên thôn, liên xã và hệ thống hạ tầng xã hội như trường học, trạm xá; tùy đặc thù của từng vùng địa hình mà hình thành các vùng sản xuất hàng hóa, mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trung du, đồng bằng ven biển và các điểm dân cư đô thị.
- Từng bước phát triển hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn, miền núi. Hình thành các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp chế biến nông lâm sản, khai khoáng hoặc thương mại cửa khẩu tiểu ngạch gắn với các điểm dân cư nông thôn.
- Loại hình các điểm dân cư này tập trung tại huyện đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
- Hình thành hệ thống các điểm dân cư nông thôn dọc trên các tuyến liên huyện nối hệ thống giao thông quốc gia với tuyến ven sông, biển để khai thác phát triển vùng nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản hoặc xây dựng các cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch nghỉ dưỡng, bố trí các cơ sở dịch vụ công cộng, thương mại, kho bãi phục vụ các điểm dân cư, phục vụ các không gian sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, kinh tế biển....
Các điểm (trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã) hình thành trên cơ sở khu dân cư nông thôn tập trung, trung tâm cụm xã, có quy mô dân cư từ 2 - 3 nghìn dân (được tính vào nhóm dân số nông thôn).
Hiện nay tỉnh Phú Yên có 91 xã cần phải quy hoạch các điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 02/02/2010 về phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
1. Hệ thống giao thông.
- Xây dựng các tuyến đường giao thông quốc gia quan trọng: đường cao tốc Bắc Nam, trục dọc phía Tây của tỉnh, trục dọc hành lang kinh tế ven biển, hành lang an ninh quốc phòng phía Tây của tỉnh và đặc biệt dự án xây dựng hầm đường bộ qua đèo Cả, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội cho toàn tỉnh.
- Mạng lưới đường nội tỉnh được cải tạo nâng cấp và xây mới, tạo mạng lưới tuyến trục gồm các trục Bắc - Nam và đông - Tây: Trục dọc phía Tây nối 3 tỉnh Bình định, Phú Yên, Đắk Lắk, được xây dựng trên cơ sở các tuyến tỉnh lộ ĐT638-641, ĐT642, ĐT643, ĐT646, ĐT649-693, nối từ Diêu Trì (Bình định) đến M’đrắk (đắk Lắk); trục ngang ĐT641 nối từ thị trấn Chí Thạnh đến thị trấn La Hai; ĐT643 nối quốc lộ 1A tại An Mỹ tiếp giáp ĐT642 tại Sơn định tất cả đều nối vào trục dọc miền Tây; trục dọc trung gian nối ĐT643 tại Kim Sơn qua Hòa Kiến, Hòa Quang Nam, thị trấn Phú Hòa vượt sông Ba nối với quốc lộ 29 tại thị trấn Phú Thứ. Trong đó quan trọng nhất là trục giao thông cửa ngõ của Tây Nguyên ra biển (quốc lộ 29) và trục phát triển kinh tế dọc phía Tây của tỉnh.
b) Giao thông đường thủy:
- Cảng Bãi Gốc: được xây dựng tại phía đông xã Hòa Tâm, với tính chất cảng tự do của khu phi thuế quan và chuyên dùng cho hóa dầu, dự kiến đến năm 2025 năng lực bốc dỡ là 7÷8tr.tấn/năm, khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải 100.000÷200.000DWT.
- Tuyến đường sắt thống nhất đi qua tỉnh cơ bản vẫn giữ nguyên hướng tuyến song cần nắn chỉnh một đoạn tuyến khoảng 5km, đoạn chạy qua trung tâm Khu kinh tế Nam Phú Yên.
- Tuyến đường sắt Tuy Hòa - Buôn Ma Thuột được khảo sát, thiết kế đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa lên Tây Nguyên.
Cảng hàng không Tuy Hòa: nâng cấp hoàn chỉnh về hạ tầng, các điều kiện kỹ thuật, đạt cấp 4C (theo quy định của ICAO) và đạt tiêu chuẩn quân sự cấp I, quy mô 697ha, trong đó phát triển thêm đường băng mới để dự phòng và phục vụ quân sự.
2. Chuẩn bị kỹ thuật.
a) Công tác nền (theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng):
- Đô thị loại III: đối với dân dụng, công nghiệp cao độ khống chế = mực nước thủy triều (MNTT) ứng với P=2%; khu cây xanh > MNTT ứng với P=10%.
- Đô thị loại V: đối với dân dụng, công nghiệp cao độ khống chế = MNTT ứng với P=10%; cây xanh > MNTT ứng với P=50%.
- Tuy nhiên, đối với khu vực xây dựng ven biển (khu đô thi, cảng biển, khu công nghiệp và khu du lịch) khi xây dựng cần tính đến chiều cao sóng. Cao độ khống chế xây dựng Hxd = Hmax lớn nhất ứng với tần suất P=1% + (0,3+0,5)m + Hsóng. đồng thời, để đảm bảo phù hợp với tình hình biến đổi khí hậu cần chú ý rà soát cốt cao độ các đô thị ven biển trong bước lập quy hoạch tiếp theo.
b) Thoát nước:
c) Các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác:
3. Cấp nước:
a) Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt (lấy theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/Qđ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng):
- Thị xã, thị trấn: đợt đầu: 100 l/người.ngày đêm (cho 80% dân số); dài hạn: 120 l/người.ngày đêm (cho 95% dân số).
b) Tiêu chuẩn cấp nước khu công nghiệp tập trung: 22÷40 m3/ha.ngđ.
c) Tiêu chuẩn cấp nước khu dân cư nông thôn: đợt đầu: 60 l/người.ngày đêm; dài hạn: 80 l/người.ngày đêm.
- Mạng lưới đường ống: xây dựng mạng lưới đường ống mới, cải tạo mạng đường ống cũ để hệ thống cấp nước an toàn, giảm thất thoát; đường ống được lắp đặt đồng bộ và thuận lợi cho việc quản lý.
a) Nguồn điện: nguồn điện cấp cho tỉnh Phú Yên là các nhà máy điện hiện có và dự kiến xây dựng mới trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận thông qua lưới điện 220kV và 110kV, đảm bảo đủ cung cấp cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
- Trạm nguồn 220kV: mở rộng trạm 220kV Tuy Hòa thành 2x250MVA; Xây mới trạm 220kV Sông Cầu; xây mới trạm 220kV cho Khu kinh tế Nam Phú Yên.
b) Lưới điện:
- Lưới điện 110kV: xây mới các đường dây 110kV truyền tải công suất từ các nhà máy điện vừa và nhỏ kết nối với hệ thống điện quốc gia. Lưới điện 110kV phát triển trên nguyên tắc đảm bảo tối thiểu 01 huyện có ít nhất 01 trạm 110kV để phục vụ phát triển kinh tế.
- Thành phố Tuy Hòa, 03 thị xã và các đô thị (loại IV và V), kể cả các khu đô thị cũ xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước thải được thu gom đưa về các trạm xử lý nước thải tập trung xử lý theo QCVN 14-2008 “Nước thải đô thị - Tiêu chuẩn thải”.
- Các cơ sở công nghiệp phân tán và các làng nghề: xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại C của TCVN 5945-2005, trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
- Nghĩa trang Thọ Vức có công nghệ hỏa táng và địa táng, phục vụ cho khu vực thành phố Tuy Hòa và vùng phụ cận. Nghĩa trang các huyện và khu vực nông thôn lựa chọn xây dựng theo quy hoạch của từng huyện.
1. Bảo vệ nguồn nước:
2. Bảo vệ môi trường đô thị và nông thôn:
3. Bảo vệ môi trường biển, ven biển và hải đảo: khi sử dụng nguồn tài nguyên biển, đặc biệt là trong các lĩnh vực dầu khí và du lịch; xử lý các loại nước thải (công nghiệp, sinh hoạt, cảng), ứng cứu sự cố tràn dầu trên biển.
VII. Các chương trình ưu tiên và khái toán vốn đầu tư
a) Chương trình triển khai kiểm soát và đề xuất sử dụng quỹ đất phát triển theo các trục giao thông chính: đường cao tốc Bắc Nam, hành lang đường sắt và tuyến vận tải công nghiệp, đường hành lang ven biển, hành lang an ninh quốc phòng, trục dọc phía Tây của tỉnh, quốc lộ 1A, quốc lộ 1D, quốc lộ 25, quốc lộ 29… để đảm bảo hành lang giao thông và sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng.
c) Chương trình phát triển đô thị: tập trung đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị (cả hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội) nhất là các công trình giao thông, cấp nước, thoát nước. đồng thời, ở từng địa phương tập trung xây dựng các công trình quan trọng như sau:
- Thị xã Sông Cầu: các dự án xây dựng hệ thống kè sông, biển; mở rộng, chỉnh trang đô thị; xây dựng trung tâm hành chính thị xã, phát triển các trung tâm du lịch theo quy hoạch và hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp đông Bắc Sông Cầu…
- Huyện đông Hòa: các dự án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và các khu chức năng của Khu kinh tế Nam Phú Yên và trung tâm hành chính Hòa Vinh…
- Các huyện: Phú Hòa, Tây Hòa, đồng Xuân và Sông Hinh: tại các đô thị trung tâm huyện xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng; cải tạo, chỉnh trang, xây dựng các khu ở mới, khu dịch vụ thương mại, công viên, cây xanh. đồng thời, đầu tư kết cấu hạ tầng hình thành các đô thị thành phần, tiểu vùng huyện như đô thị đồng Cam (Tây Hòa - Phú Hòa), Sơn Thành đông (Tây Hòa), Xuân Phước, Xuân Lãnh (đồng Xuân) và Tân Lập (Sông Hinh) gắn với các dự án cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện, khu du lịch và các chương trình, dự án xây dựng nông thôn mới.
a) Tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị: 56.319 tỷ đồng (khoảng 2,8 tỷ USD), được phân kỳ như sau:
- Giai đoạn 2010 đến 2015: 21.932,5 tỷ đồng;
b) Tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật xây dựng nông thôn mới: 9.100 tỷ đồng tương đương 455 triệu USD (Có đề án riêng được thực hiện từ năm 2011).
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương và các dự án ODA (chủ yếu cho hạ tầng kỹ thuật quốc gia trên địa bàn tỉnh) khoảng 35%;
- Nguồn vốn khác (dự án bất động sản, dự án BOT, BOO, BO) khoảng 45%.
1. Các cơ chế ưu đãi khuyến khích: Phát huy nội lực, đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài; tranh thủ sự giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội; hỗ trợ thúc đẩy các nguồn lực đầu tư về giao thông, các khu đô thị mới (theo như Quy chế phát triển khu đô thị mới), các công trình dịch vụ, đào tạo, văn hóa - giải trí quy mô lớn.
3. Lập kế hoạch để triển khai thực hiện quy hoạch vùng gồm các chương trình quảng bá, giới thiệu quy hoạch, kêu gọi đầu tư. Các hoạt động đầu tư cần có sự thống nhất, tuân thủ các vùng chức năng đã được xác lập trong quy hoạch vùng. Những hạng mục quan trọng như các tuyến giao thông chính, đầu mối hạ tầng kỹ thuật cần bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện, đồng thời có cơ chế phù hợp để đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư. Thực hiện điều chỉnh các quy hoạch ngành theo các mục tiêu và chương trình của quy hoạch xây dựng vùng; đồng thời, định kỳ 5 năm cần theo dõi cập nhật, bổ sung điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng cho phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh.
DANH MỤC CÁC ĐÔ THỊ DỰ KIẾN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND, ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh Phú Yên)
TT | Tên đô thị | Dân số đô thị (1.000 người) | đất xây dựng đô thị (ha) | Tốc độ tăng dân số đô thị (TB%)/năm | Phân loại đô thị | Tính chất đô thị | ||||||||||
Hiện trạng | Quy hoạch | 2009 | 2015 | 2025 | 2009 | 2015 | 2025 | 2009 2015 | 2015 2025 | 2009 | 2015 | 2025 | Hiện trạng | Quy hoạch | ||
TỔNG ĐÔ THỊ | 201,9 | 351,0 | 588,8 | 3.386 | 7.279 | 14.620 | 9,7 | 5,3 |
|
|
|
|
| |||
A | ĐÔ THỊ TRUNG TÂM TỈNH | 172,9 | 304,0 | 510,0 | 2.839 | 6.350 | 13.400 | 9,9 | 5,3 |
|
|
|
|
| ||
1 | Thành phố Tuy Hòa |
| 122,5 | 138,0 | 195,0 | 1.459 | 2.070 | 2.920 | 2,00 | 3,52 | III | II (trước 2013) | II | Thành phố đô thị loại III trực thuộc tỉnh | Thành phố đô thị loại II trực thuộc tỉnh - trung tâm kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội, KHKT của tỉnh | |
2 |
| Đô thị Đông Hòa |
| 100,0 | 150,0 |
| 2.500 | 8.000 |
| 4,1 | V | IV | III | Đang xây dựng | Thị xã đông Hòa, đô thị công nghiệp. Trung tâm phát triển kinh tế tổng hợp: công nghiệp, công nghệ thông tin, cảng biển, TM - dịch vụ - du lịch… | |
3 | Thị xã Sông Cầu | 32,4 | 45,0 | 80,0 | 354 | 680 | 1.200 | 5,6 | 5,9 | IV | IV | III (trước 2020) | Thị xã trực thuộc tỉnh | Thị xã, đô thị du lịch, Trung tâm tiểu vùng phía Bắc tỉnh Phú Yên | ||
4 | Thị trấn Chí Thạnh | Thị xã Tuy An | 8,4 | 10,0 | 50,0 | 603 | 650 | 750 | 3,0 | 17,5 | V | V | IV | Thị trấn trung tâm huyện lỵ | Thị xã thuộc tỉnh, trung tâm hành chính, kinh tế, VHXH và dịch vụ, du lịch | |
5 | Thị trấn Củng Sơn | Thị xã Sơn Hòa | 9,6 | 11,0 | 35,0 | 422 | 450 | 530 | 2,3 | 12,3 | V | IV | IV (trước 2025) | Thị trấn trung tâm huyện lỵ | Thị xã - trung tâm tiểu vùng phía Tây tỉnh với các tỉnh Tây Nguyên | |
B | ĐÔ THỊ CẤP HUYỆN | 29,0 | 43,0 | 64,0 | 547,4 | 879,0 | 1.010 | 6,8 | 4,1 |
|
|
|
|
| ||
| Huyện Đồng Xuân | 9,5 | 12,0 | 25,0 | 167 | 170,0 | 350,0 | 4,0 | 7,6 |
|
|
|
|
| ||
6 |
9,5 | 12,0 | 25,0 | 167 | 170 | 350 | 4,0 | 7,6 | V | V | IV | Thị trấn trung tâm huyện lỵ | Thị trấn - trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện | |||
|
10,4 | 12,0 | 14,0 | 342 | 400,0 | 310,0 | 2,4 | 1,6 |
|
|
|
|
| |||
7 |
10,4 | 12,0 | 14,0 | 342 | 400,0 | 310,0 | 2,4 | 1,6 | V | V | IV | Thị trấn trung tâm huyện lỵ | Thị trấn - trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện | |||
|
9,1 | 10,0 | 12,0 |
| 140,0 | 170,0 | 1,6 | 1,8 |
|
|
|
|
| |||
8 |
9,1 | 10,0 | 12,0 |
| 140,0 | 170,0 | 1,6 | 1,8 |
| V | V | Đang xây dựng | Thị trấn - trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện | |||
|
| 7,0 | 10,0 |
| 100,0 | 140,0 |
| 3,6 |
|
|
|
|
| |||
9 |
Thị trấn Phú Thứ (XM) |
| 7,0 | 10,0 |
| 100,0 | 140,0 |
| 3,6 |
| V | V | Đang xây dựng | Thị trấn - trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện | ||
|
| 2,0 | 3,0 |
| 30,0 | 40,0 |
| 4,1 |
|
|
|
|
| |||
10 |
2,0 | 3,0 |
| 30,0 | 40,0 |
| 4,1 |
| V | V | Chưa phát triển | Thị trấn - trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện | ||||
C |
| 4,0 | 14,8 |
| 50,0 | 210,0 |
| 14,0 |
|
|
|
|
| |||
|
|
| 4,0 |
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
| |||
11 |
|
| 4,0 |
|
| 50,0 |
|
|
|
| III | Chưa phát triển | Đô thị thị nghiên cứu khoa học, công nghệ cao | |||
|
|
| 4,3 |
|
| 60,0 |
|
|
|
|
|
|
| |||
12 |
|
| 2,1 |
|
| 30 |
|
|
|
| V | Chưa phát triển | Thị trấn thuộc huyện | |||
13 |
| 2,2 |
|
| 30 |
|
|
|
| V | Chưa phát triển | Thị trấn thuộc huyện | ||||
|
| 4,0 |
|
| 50 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
14 |
| 4,0 |
|
| 50 |
|
|
|
| V | V | Chưa phát triển | Thị trấn thuộc huyện | |||
|
|
| 2,0 |
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
| |||
15 |
Trà Kê - Sơn Hội (XM) |
|
| 2,0 |
|
| 30,0 |
|
|
|
| V | Chưa phát triển | Thị trấn thuộc huyện | ||
|
|
| 2,5 |
|
| 40,0 |
|
|
|
|
|
|
| |||
16 |
Thị trấn Sơn Thành đông (XM) |
|
| 2,5 |
|
| 40,0 |
|
|
|
| V | Chưa phát triển | Thị trấn thuộc huyện | ||
|
|
| 2,0 |
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
| |||
17 |
Thị trấn Tân Lập |
|
| 20,0 |
|
| 30,0 |
|
|
|
| v | Chưa phát triển | Thị trấn thuộc huyện | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đến năm 2015 có 11 đô thị gồm: 1 đô thị loại II: TP. Tuy Hòa, 3 đô thị loại IV: đông Hòa, Sông Cầu và Củng Sơn, 7 đô thị loại V: Chí Thạnh, La Hai , Hai Riêng, Phú Hòa, Phú Thứ, An Mỹ và Vân Hòa (Hình thành thêm các đô thị: An Mỹ và Vân Hòa; Phú Hòa và Phú Thứ được công nhận xếp hạng đô thị).
- Các số liệu về dân số trong đồ án chỉ thể hiện dân số theo thống kê chính thức, thành phần dân số khác của các đô thị như: sinh viên, lực lượng vũ trang, khách du lịch, lao động con lắc... không đưa vào các biểu bảng tính toán. Khi lập đề án quy hoạch đô thị tùy theo tính chất chức năng của đô thị sẽ tính thành phần dân số khác để tính toán khả năng cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN ƯU TIÊN đẦU TƯ GIAI đOẠN 2006-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND, ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh Phú Yên)
TT | Tên chương trình, dự án | Địa điểm | Quy mô | Tổng mức (tỷ đồng) | Phân chia giai đoạn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2006- 2010 | 2011- 2015 | 2016- 2020 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
|
| 46.928 | 6.778 | 28.515 | 11.635 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
|
| 2.512 | 357 | 1.260 | 895 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Huyện Tây Hòa | Tưới 2.500 ha, cấp nước NTTS, SH | 180 | 100 | 80 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
TX. Sông Cầu |
| 20 |
| 20 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
TX. Sông Cầu | 3.376,4m | 52 | 52 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Phú Hòa, Tây Hòa | 10.000m | 30 | 30 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Huyện Đồng Xuân | 6.000m | 30 |
| 30 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Huyện Đông Hòa | Điều tiết nước | 100 | 20 | 80 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Huyện Đông Hòa | 50.000m3/ng.đêm | 100 | 50 | 50 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Các huyện ven biển | 100km | 1.000 | 100 | 400 | 500 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Sông Cầu, Tây Hòa |
| 1.000 | 5 | 600 | 395 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Toàn tỉnh | 91 xã |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
|
| 12.350 | 1.120 | 5.930 | 5.300 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Toàn tỉnh | 1.000ha | 1.100 | 500 | 600 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Toàn tỉnh |
| 50 | 20 | 30 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
Toàn tỉnh |
| 200 | 100 | 100 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Huyện Đông Hòa | 20.000ha | 10.000 | 500 | 5.000 | 4.500 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Sông Cầu | 2000ha | 1.000 |
| 200 | 800 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
|
| 24.800 | 1.410 | 19.190 | 4.200 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
3 huyện miền núi |
| 400 | 400 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
Các huyện | 150km | 500 |
| 500 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
Các huyện | 300km đường nhựa, 50 cầu | 1.500 | 300 | 500 | 700 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
Huyện đông Hòa |
| 9.600 | 500 | 9.100 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
TP. Tuy Hòa |
| 300 |
| 300 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 |
đông Hòa |
| 300 | 100 | 200 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
22 |
Huyện đông Hòa | tàu 60.000-10.0000 tấn | 700 | 110 | 590 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
23 |
| 150km | 10.000 |
| 8.000 | 2.000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
24 |
TX. Sông Cầu |
| 1.500 |
|
| 1.500 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV |
|
| 1.235 | 610 | 575 | 50 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26 |
Toàn tỉnh |
| 1.000 | 500 | 500 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27 |
TP. Tuy Hòa |
| 60 | 60 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
28 |
Sông Hinh, Phú Hòa |
| 50 | 50 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
29 |
Các huyện |
| 100 |
| 50 | 50 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
30 |
Sông Cầu |
| 25 |
| 25 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
V |
|
| 3.580 | 2.200 | 750 | 630 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
31 |
TP Tuy Hòa |
| 150 |
| 100 | 50 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
32 |
Huyện Phú Hòa |
| 100 | 100 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
33 |
Các huyện | 5 thị trấn | 600 |
| 200 | 400 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
34 |
TX. Sông Cầu |
| 200 | 100 | 100 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
35 |
Huyện đông Hòa | 350ha | 1.500 | 1.500 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
36 |
TP. Tuy Hòa và các huyện | Cấp nước sạch cho 80% người dân | 330 | 330 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
37 |
Cao nguyên Vân Hòa |
| 200 | 50 | 150 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
38 |
Các huyện, TP |
| 300 | 100 | 100 | 100 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
39 |
|
| 200 | 20 | 100 | 80 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VI |
|
| 530 | 80 | 150 | 300 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
40 |
Toàn tỉnh |
| 100 | 50 | 50 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
41 |
H.Tuy An |
| 30 | 30 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
42 |
TP. Tuy Hòa |
| 400 |
| 100 | 300 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VII |
|
| 971 | 481 | 390 | 100 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
43 |
TP. Tuy Hòa | 5.000 sinh viên | 350 | 200 | 150 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
44 |
Toàn tỉnh | 1.226 phòng học | 171 | 171 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
45 |
Các huyện |
| 100 | 20 | 80 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
46 |
TP. Tuy Hòa |
| 50 | 10 | 40 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
47 |
Toàn tỉnh |
| 300 | 80 | 120 | 100 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VIII |
|
| 267 | 37 | 70 | 160 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
48 |
TP. Tuy Hòa | 40.000 chỗ ngồi | 100 |
|
| 100 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
49 |
TP. Tuy Hòa |
| 15 | 15 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
50 |
Các huyện |
| 40 |
| 20 | 20 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
51 |
Huyện đông Hòa |
| 12 | 12 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
52 |
Các huyện |
| 100 | 10 | 50 | 40 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IX |
|
| 320 | 120 | 200 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
53 |
Tuy Hòa, Tuy An |
| 120 | 120 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
54 |
Toàn tỉnh |
| 200 |
| 200 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
X |
|
| 363 | 363 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
55 |
3 huyện miền núi |
| 261 | 261 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
56 |
3 huyện miền núi |
| 32 | 32 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
57 |
Toàn tỉnh |
| 70 | 70 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B |
|
| 52.873 | 4.213 | 29.860 | 18.800 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Huyện Phú Hòa | 130MW | 2.500 |
| 2.500 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Huyện đông Hòa | 2-3 triệu tấn/năm | 16.000 | 3.000 | 10.000 | 3.000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
đông Hòa |
| 10.000 |
| 10.000 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
| 2.000 | 500 | 1.500 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
An Phú, An Chấn | 450ha | - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Huyện đông Hòa |
| 1.000 | 100 | 400 | 500 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Sông Hinh |
| - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Sơn Hòa |
| - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
TP Tuy Hòa |
| - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Sông Cầu |
| - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Tuy An |
| - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Vân Hòa | 2.000ha | - |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
TP. Tuy Hòa |
| 173 | 73 | 100 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
TX. Sông Cầu |
| 100 | 40 | 60 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Các huyện |
| 200 | 100 | 100 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
TP Tuy Hòa |
| 700 | 200 | 200 | 300 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
TP Tuy Hòa | 100 triệu lít/năm | 200 | 200 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
Sông Cầu | 2.000MW | 20.000 |
| 5.000 | 15.000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| 99.801 | 10.991 | 58.375 | 30.435 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số liệu tại phụ lục này được trích từ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg, ngày 29/8/2008;
BẢNG TỔNG HỢP KHÁI TOÁN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÁC ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2025
Từ khóa: Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND, Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND, Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND của Tỉnh Phú Yên, Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND của Tỉnh Phú Yên, Nghị quyết 171 2010 NQ HĐND của Tỉnh Phú Yên, 171/2010/NQ-HĐND File gốc của Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025 đang được cập nhật. Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025Tóm tắt
|