HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2015/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 48/Tr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 276/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tên gọi của quỹ: Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
4.1. Huy động vốn:
- Nguồn vốn huy động là nguồn vốn trung và dài hạn (là các nguồn vốn có thời hạn trả nợ từ 01 năm trở lên).
Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ.
Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ.
b) Quỹ xây dựng Quy chế huy động vốn trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Quy chế huy động vốn phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Các nguồn vốn và hình thức huy động;
- Kế hoạch quản lý và sử dụng vốn huy động;
c) Giới hạn huy động vốn: Tổng mức vốn huy động tối đa bằng 6 lần vốn chủ sở hữu của Quỹ tại cùng thời điểm.
- Đối tượng đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
+ Đầu tư theo các hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp đồng hợp tác công - tư (PPP) và các hình thức đầu tư trực tiếp khác theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Việc đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa được thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
- Đối tượng cho vay, lãi suất cho vay, quy định về cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
4.4. Góp vốn thành lập các tổ chức kinh tế.
Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
a) Nhận ủy thác:
- Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa được nhận ủy thác quản lý hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; quỹ phát triển đất và các quỹ tài chính địa phương khác do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập. Việc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí cụ thể được thoả thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
- Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa được ủy thác cho các tổ chức tín dụng và Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện cho vay và thu hồi nợ một số dự án thuộc đối tượng vay vốn của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa thông qua hợp đồng ủy thác giữa Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa với tổ chức nhận ủy thác.
4.6. Giới hạn đầu tư:
b) Giới hạn cho vay:
- Giới hạn cho vay đối với một dự án không được vượt quá 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện và không vượt quá 80% tổng vốn đầu tư của dự án. Trường hợp Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa thực hiện đồng thời đầu tư trực tiếp và cho vay đối với một dự án thì tổng giới hạn đầu tư trực tiếp và cho vay không được vượt quá 30% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện.
- Tổng mức dư nợ cho vay đối với một khách hàng của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa không được vượt quá 25% vốn chủ sở hữu của Quỹ.
c) Giới hạn đầu tư góp vốn thành lập các tổ chức kinh tế tối đa bằng 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa tại thời điểm thực hiện.
d) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của các nhà tài trợ quốc tế có quy định về giới hạn cho vay, đầu tư trực tiếp khác với quy định của Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương thì thực hiện theo các quy định tại thỏa thuận đã ký kết với nhà tài trợ.
4.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
Các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhưng không trái với quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các văn bản pháp luật liên quan.
5. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa.
5.1. Trách nhiệm:
- Thực hiện đầu tư trong phạm vi kế hoạch và cơ cấu đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong từng thời kỳ, phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích.
- Thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo luật định; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định của pháp luật.
- Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
5.2. Quyền hạn:
- Tổ chức hoạt động phù hợp với mục tiêu và phạm vi hoạt động của Quỹ đầu tư và phát triển địa phương theo quy định của Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
- Được lựa chọn các dự án có hiệu quả phù hợp với kế hoạch và cơ cấu đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh để quyết định đầu tư. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Được tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
- Được từ chối mọi yêu cầu của bất cứ cá nhân hay tổ chức nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa, nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và trái với Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa.
- Được liên hệ với các ngành chức năng, các đơn vị có liên quan trên địa bàn để tìm kiếm, xây dựng các dự án đầu tư.
- Được mời và tiếp các đối tác đầu tư, kinh doanh nước ngoài, được cử cán bộ và nhân viên của Quỹ ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát theo quy định của Pháp luật.
6. Vốn hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa.
Vốn hoạt động của Quỹ bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động.
6.1. Vốn chủ sở hữu của Quỹ bao gồm:
a) Vốn điều lệ thực có.
b) Quỹ dự phòng tài chính.
c) Quỹ đầu tư phát triển
d) Các nguồn vốn hợp pháp khác của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
6.2. Vốn huy động:
Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm:
- Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước. Việc vay vốn ngoài nước thực hiện theo quy định của pháp luật về vay nợ nước ngoài;
- Phát hành trái phiếu Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định của pháp luật;
- Các hình thức huy động vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật.
7. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa.
Quỹ đầu tư phát triển Thanh hóa tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập. Tổ chức bộ máy của Quỹ bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Bộ máy điều hành.
8. Cơ chế quản lý tài chính: Thực hiện theo Thông tư số 28/2014/TT- BTC ngày 25/02/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Phê duyệt phương án cấp vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa từ nguồn ngân sách cấp tỉnh, trong đó năm 2015 bố trí 100 tỷ từ nguồn sắp xếp nhiệm vụ chi và nguồn tăng thu năm 2015, và 50 tỷ còn lại được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.
2. Chấp thuận danh mục các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này quyết định thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa, phê duyệt điều lệ hoạt động của Quỹ và triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THANH HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 128/2015/NQ-UBND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Danh mục dự án | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
II |
1 |
2 |
III |
1 |
IV |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
V |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 | Ghi chú: Về vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư phù hợp với nhu cầu, khả năng cân đối và huy động nguồn lực của tỉnh. Từ khóa: Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND, Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND, Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND của Tỉnh Thanh Hóa, Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND của Tỉnh Thanh Hóa, Nghị quyết 128 2015 NQ HĐND của Tỉnh Thanh Hóa, 128/2015/NQ-HĐND File gốc của Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa đang được cập nhật. Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh HóaTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |