Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025

Value copied successfully!
Số hiệu 04/2025/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 26/04/2025
Người ký Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2025/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 26 tháng 4 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2025

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 2450/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025.

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025, nhưng có điều chỉnh, bổ sung một số nội dung đầu tư (tên dự án, tên chủ đầu tư, chuyển từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án) của các dự án cho phù hợp với tình hình triển khai thực tế.

b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.

2. Điều chỉnh trong phạm vi Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025, cụ thể:

a) Điều chỉnh tên 02 dự án quy hoạch, điều chỉnh tên chủ đầu tư của 09 dự án (tại Biểu tổng hợp kèm theo Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND) cho phù hợp với các quyết định chủ trương và quyết định đầu tư và điều chỉnh nội dung đầu tư của 03 dự án từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án;

b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn của 36 dự án (trong đó có 01 dự án để triển khai thực hiện và 35 dự án chuẩn bị đầu tư); điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 30 dự án (trong đó có 05 dự án triển khai thực hiện, 25 dự án chuẩn bị đầu tư) do tạm dừng triển khai theo Kết luận số 127-KL/TW ngày 28 ngày 02 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án triển khai thực hiện; với tổng số vốn điều chỉnh là 68.300 triệu đồng; trong đó: tăng, giảm là 37.270 triệu đồng;

c) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 12 dự án; bổ sung danh mục cho 01 nội dung nộp trả nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, với tổng số vốn giảm là 28.551 triệu đồng.

3. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu ngân sách địa phương để chi trả nợ gốc các khoản vay lại của chính quyền địa phương vay cho 03 dự án, với số vốn là 16.050 triệu đồng.

4. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2024 chuyển sang năm 2025, với tổng số vốn là 57.000 triệu đồng.

a) Bổ sung kế hoạch vốn cho 12 dự án trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được công nhận thoát tình trạng khó khăn và đạt chuẩn nông thôn mới; không còn đối tượng hỗ trợ thuộc dự án của chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, với số vốn 28.551 triệu đồng;

b) Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn cho 14 dự án để triển khai thực hiện các dự án trọng điểm, với số vốn là 28.449 triệu đồng.

(Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025 tại Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa X, Kỳ họp thứ 18 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 5 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 


PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2025

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2025

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

402.980

402.980

65.821

65.821

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh trong phạm vi Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh

402.980

402.980

65.821

65.821

 

I

Điều chỉnh tên dự án, điều chỉnh chủ đầu tư và chuyển nội dung đầu tư từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án

306.129

306.129

 

 

 

1

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Cồn Tân Mỹ, huyện Châu Thành

1.746

1.746

 

 

Tên dự án trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND là "Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Cồn Tân Mỹ, huyện Châu Thành"; đề nghị điều chỉnh lại cho phù hợp chủ trương và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch là: "Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Cồn Tân Mỹ, huyện Châu Thành”

2

Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu công nghiệp An Nhơn, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

2.575

2.575

 

 

Tên dự án trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND là "Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp An Nhơn, huyện Thạnh Phú"; đề nghị điều chỉnh lại cho phù hợp chủ trương và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch là: "Quy hoạch phần khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu công nghiệp An Nhơn, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre"

3

Cầu Bình Đông trên ĐH.23, huyện Mỏ Cày Nam

15.000

15.000

 

 

Điều chỉnh chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày Nam sang Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông cho phù hợp với chủ trương đầu tư và Quyết định phê duyệt dự án

4

Đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư

100.000

100.000

 

 

Điều chỉnh chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Giao thông vận tải sang Ủy ban nhân dân huyện Chợ Lách để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng phía tỉnh Bến Tre. Sau ngày 01/7/2025 (kết thúc hoạt động của cấp huyện), giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giao đơn vị khác tiếp tục thực hiện nhiệm vụ

5

Dự án Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, quan trắc tự động, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên .

16.000

16.000

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Tài nguyên và Môi trường sang Sở Nông nghiệp và Môi trường cho phù hợp với Đề án hợp nhất, sáp nhập của tỉnh

6

Cải tạo nâng cấp Khu chôn lấp rác tại Bãi rác Phú Hưng

408

408

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Tài nguyên và Môi trường sang Sở Nông nghiệp và Môi trường cho phù hợp với Đề án hợp nhất, sáp nhập của tỉnh

7

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ mở rộng Nhà máy xử lý rác thải Bến Tre

35.500

35.500

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Tài nguyên và Môi trường sang Sở Nông nghiệp và Môi trường cho phù hợp với Đề án hợp nhất, sáp nhập của tỉnh

8

Khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng Bưng Lạc Địa

26.000

26.000

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sang Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

9

Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển (giai đoạn 2)

5.000

5.000

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sang Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

10

Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ, điều hành giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025

2.900

2.900

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Giao thông vận tải sang Sở Xây dựng cho phù hợp với Đề án hợp nhất, sáp nhập của tỉnh

11

Hỗ trợ đầu tư doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025

40.500

40.500

 

 

Đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ TTXTĐT và KN - Sở Kế hoạch và Đầu tư sang TTXTĐT và KN - Sở Tài chính cho phù hợp với Đề án hợp nhất, sáp nhập của tỉnh

12

Hệ thống thoát nước mặt Khu công nghiệp Giao Long, huyện Châu Thành

15.000

15.000

 

 

Điều chỉnh nội dung từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án

13

Mộ và khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu (Danh nhân văn hóa được UNESCO ghi danh năm 2021)

45.000

45.000

 

 

Điều chỉnh nội dung từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án và đổi tên chủ đầu tư trong Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND, từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sang Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

14

Hoàn chỉnh tuyến Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)

500

500

 

 

Điều chỉnh nội dung từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án

II

Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

68.300

68.300

37.270

37.270

 

II.l

Thực hiện dự án

54.600

52.600

22.000

24.000

 

1

Đầu tư xây dựng nhà công vụ

2.600

600

 

2.000

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

2

Khu hành chính xã Bình Thắng, huyện Bình Đại

6.000

1.000

 

5.000

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

3

Khu hành chính thị trấn Phước Mỹ Trung

6.000

1.000

 

5.000

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

4

Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự và nhà ở dân quân xã, phường, thị trấn (giai đoạn 2)

20.000

15.000

 

5.000

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

5

Xây dựng 41 trụ sở công an xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

20.000

13.000

 

7.000

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tả chức bộ máy của hệ thống chính trị

6

Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú

 

22.000

22.000

 

Đối ứng vốn ngân sách Trung ương

II.2

Chuẩn bị đầu tư

13.700

15.700

15.270

13.270

 

1

Xây dựng 71 trụ sở Công an xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

5.000

100

 

4.900

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

2

Trung tâm Hội nghị tỉnh Bến Tre

500

10

 

490

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bi thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

3

Khu hành chính xã An Hòa Tày

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

4

Khu hành chính xã Tân Hưng

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bi thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

5

Khu hành chính xã Bảo Thuận

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

6

Khu hành chính xã Thạnh Hải

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

7

Khu hành chính xã An Qui

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

8

Khu hành chính xã An Điền

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

9

Khu hành chính xã An Thới

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

10

Khu hành chính xã Định Thủy

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

11

Khu hành chính xã Cẩm Sơn

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

12

Khu hành chính xã Vĩnh Thành

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

13

Khu hành chính xã Long Thới

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

14

Khu hành chính Thị Trấn Chợ Lách

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

15

Khu hành chính thị trấn Tiên Thủy

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

16

Khu hành chính xã Tiên Long

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

17

Khu hành chính xã Phú Đức, huyện Châu Thành

6.000

100

 

5.900

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

18

Khu hành chính thị trấn Bình Đại

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

19

Khu hành chính xã Hưng Phong

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

20

Khu hành chính xã Hưng Nhượng

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

21

Khu hành chính xã Long Mỹ

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

22

Khu hành chính xã Thuận Điền

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

23

Khu hành chính xã Tân Phú Tây

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

24

Khu hành chính xã Thành An

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

25

Khu hành chính xã Tân Thanh Tây

100

10

 

90

Giảm vốn do tạm dừng triển khai theo Kết luận 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

26

Mở rộng, nâng cấp nhà máy nước Ngãi Đăng

 

200

200

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

27

CSHT phục vụ du lịch cồn ngoài xã Bảo Thuận (đường ĐX.02, xã Bảo Thuận)

 

470

470

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

28

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

29

Mua sắm thiết bị văn phòng - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

30

Khu Tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận (giai đoạn 2)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

31

Đường D5A (Đoạn từ cầu Rạch Vong đến Quốc lộ 57C)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

32

Đường ĐX.01 (đoạn nối từ tuyến QL.60 mới đến cầu Bảy Đơ xã An Thới), xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

33

Đường ĐA.04 (đoạn nối từ tuyến QL.57 đến tiếp giáp đường ĐX.01), xã Ngãi Đăng, huyện Mỏ Cày Nam

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

34

Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

35

Đại lộ Đông Tây (Giai đoạn 2)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

36

Đầu tư, mở rộng bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri (giai đoạn 3)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

37

Đường Bắc Nam phục vụ KCN Phú Thuận và CCN Phong Nam (ĐT.DK.08), liên huyện Bình Đại - Giồng Tròm, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

38

Đường quanh Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

39

Nâng cấp đường vào cảng Giao Long đoạn từ vòng xoay quốc lộ 57B đến vòng xoay ĐT.DK.07

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

40

Nâng cấp, thảm bê tông nhựa nóng ĐT.886 (Đoạn từ giáp QL.57B đến UBND xã Thừa Đức) và 02 cầu trên tuyến đường vào cầu Cống Bể Lớn

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

41

Đầu tư xây dựng cống Vàm Mơn và hạ tầng kết nối thuộc xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

42

Xây dựng cầu Đông Kinh, huyện Chợ Lách

 

200

200

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

43

Xây dựng tuyến đê bao chống ngập kiểm soát mặn, trữ ngọt, kết hợp đường giao thông, xã Hưng Phong huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

44

Sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã Nhơn Thạnh, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2).

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

45

Nâng cấp đường xã và ĐH. 16 đoạn từ cuối tuyến kết nối gói thầu xây lắp số 3 thuộc dự án Cầu Ba Lai 8 đến UBND xã Tân Xuân

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

46

Gia cố mặt để đoạn từ cống đập Ba Lai đến Bến đò Thủ và đoạn từ cống Đường Khai đến giao với dự án cầu Ba Lai 8 (bao gồm cầu cống trên tuyến)

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

47

Gia cố xử lý sạt lở khẩn cấp bờ sông Hàm Luông khu vực Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

48

Gia cố xử lý sạt lở khẩn cấp bờ sông khu làng nghề truyền thống cây giống, hoa kiếng xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

49

Xử lý sạt lở khẩn cấp bờ sông Ba Lai, khu vực huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

50

Gia cố xử lý sạt lở khẩn cấp bờ biển khu vực huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

51

Gia cố xử lý sạt lở khẩn cấp bờ sông khu vực xã Vĩnh Bình huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư

52

ĐH 25 đoạn từ trung tâm UBND xã Mỹ Hưng đến giáp ĐH.92

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

53

Cầu Vàm Thủ trên tuyến ĐH.30 huyện Thạnh Phú và 02 đường dẫn vào cầu

 

500

500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

54

Nâng cấp, mở rộng, hệ thống thoát nước đường Giồng Nhỏ (giai đoạn 2) xã Phú Thuận

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

55

Đường huyện ĐH.04 (đoạn từ đường Huỳnh Tấn Phát đến giáp dự án Đường vào Trung tâm xã An Hóa cũ (nay là xã An Phước)), huyện Châu Thành

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

56

Đường huyện ĐH.01 (đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ huyện đến đường vào cầu Rạch Miễu 2), huyện Châu Thành.

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

57

Trạm bơm cấp nước cho tuyến ống khu vực Cù Lao Minh và kết nối các Nhà máy nước

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

58

Tuyến đê ngăn mặn từ sông Tân Hương đến Cái Bè Cạn, huyện Mỏ Cày Nam

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

59

Đường ĐX.03 (đường Giềng Giữa), xã Phú Thuận, huyện Bình Đại

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

60

Cải tạo, nâng cấp đường Huyện lộ 22 (đoạn nối từ cầu 17/1 mới đến bến đò Phước Lý), xã Bình Khánh, huyện Mỏ Cày Nam

 

300

300

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để hoàn tất thủ tục đầu tư và triển khai trong năm 2025

III

Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của dự án sử dụng vốn NSTW thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

28.551

28.551

28.551

28.551

 

1

Đường ĐC.03 (Lộ Rạch Lò), ấp Thạnh Mỹ, xã Mỹ An

1.679

 

 

1.679

Giảm vốn do xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tại Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

2

Đường ĐA.07 từ HL92 đến Km0+000 đến km 1+400 (đoạn từ HL92 hướng ra sông Băng Cung), xã Mỹ An

2.759

 

 

2.759

Giảm vốn do xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tại Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

3

Xây dựng mới nhà văn hóa xã Thạnh Hải

3.510

 

 

3.510

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ

4

Đường ĐA.06 (Từ HL92 đến Km0+850), ấp Thạnh Thới B, xã Thạnh Hải

1.489

 

 

1.489

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ

5

Đường ĐA.04 (Từ HL28 đến nhà bà Nguyễn Thị Hiếu), ấp An Huề, xã An Qui

2.505

 

 

2.505

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ

6

Đường ĐA.07 (Từ nhà bà Đào Thị Mến đến nhà ông Phạm Văn Đông), ấp An Ninh, xã An Qui

2.827

 

 

2.827

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ

7

Đường ĐA.07 (từ nhà ông Lê Văn Đi đến đường tôm lúa), ấp An Khương A, xã An Điền

586

 

 

586

Giảm vốn do xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tại Quyết định số 3233/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

8

Đường nhánh rẽ ĐA.11, xã An Điền

878

 

 

878

Giảm vốn do xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tại Quyết định số 3233/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

9

Đường ĐA.04; Đường ĐC.04 (giai đoạn 3); Đường ĐC.05, xã An Điền

4.500

 

 

4.500

Giảm vốn do xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tại Quyết định số 3233/QĐ- UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

10

Đường ĐA.04 (đường Lộ Lô), ấp An Thạnh, xã An Thạnh

2.500

 

 

2.500

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ

11

Đường ĐA.01 (từ ĐT.DK.01 đến đường ĐX.01), ấp An Ngãi B, xã An Thạnh

2.957

 

 

2.957

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ

12

Đường ĐA.03 (Đường Đầu Giồng), ấp Thạnh Khương B - Giai đoạn 2, xã Mỹ Hưng

2.361

 

 

2.361

Giảm vốn do xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số 576/QĐ-TTg ngày 28/6/2024 của Thủ tướng Chính phủ

13

Nộp trả nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

28.551

28.551

 

Do các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được công nhận thoát tình trạng khó khăn và đạt chuẩn nông thôn mới; không còn đối tượng hỗ trợ thuộc dự án của chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre đã có công văn số 1722/UBND-KGVX ngày 19/3/2025 gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề xuất giảm dự toán kế hoạch năm 2025 đối với nguồn vốn này

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2025 TỪ NGUỒN VỐN TĂNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ TRẢ NỢ GỐC
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2025

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2025

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

 

16.050

16.050

 

 

1

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD- ICRSL) WB9

 

8.600

8.600

 

Hoàn trả tạm ứng ngân sách tại công văn số 410/UBND-NgV ngày 21/01/2025

2

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Bến Tre

 

7.000

7.000

 

Hoàn trả tạm ứng ngân sách tại công văn số 410/UBND-NgV ngày 21/01/2025

3

Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

 

450

450

 

Hoàn trả tạm ứng ngân sách tại công văn số 410/UBND-NgV ngày 21/01/2025

 

PHỤ LỤC III

BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2025 TỪ NGUỒN VỐN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2024 CHUYỂN SANG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2025

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2025

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

 

57.000

57.000

 

 

A

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu XSKT năm 2024 chuyển sang năm 2025

 

57.000

57.000

 

 

I

Hỗ trợ các dự án trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được công nhận thoát tình trạng khó khăn và đạt chuẩn nông thôn mới; không còn đối tượng hỗ trợ thuộc dự án của chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

28.551

28.551

 

Xã được công nhận thoát tình trạng khó khăn tại Quyết định số số 576/QĐ-TTg ngày 28/6/2024 và 1535/QĐ-TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ; số 3237/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; cần bố trí ngân sách địa phương để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

1

Đường ĐC.03 (Lộ Rạch Lò), ấp Thạnh Mỹ, xã Mỹ An

 

1.679

1.679

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

2

Đường ĐA.07 từ HL92 đến Km0+000 đến km 1+400 (đoàn từ HL92 hướng ra sông Băng Cung), xã Mỹ An

 

2.759

2.759

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

3

Xây dựng mới nhà văn hóa xã Thạnh Hải

 

3.510

3.510

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

4

Đường ĐA.06 (Từ HL92 đến Km0+850), ấp Thạnh Thới B, xã Thạnh Hải

 

1.489

1.489

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

5

Đường ĐA.04 (Từ HL28 đến nhà bà Nguyễn Thị Hiếu), ấp An Huề, xã An Qui

 

2.505

2.505

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

6

Đường ĐA.07 (Từ nhà bà Đào Thị Mến đến nhà ông Phạm Văn Đông), ấp An Ninh, xã An Qui

 

2.827

2.827

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

7

Đường ĐA.07 (từ nhà ông Lê Văn Đi đến đường tôm lúa), ấp An Khương A, xã An Điền

 

586

586

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

8

Đường nhánh rẽ ĐA.11, xã An Điền

 

878

878

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

9

Đường ĐA.04; Đường ĐC.04 (giai đoạn 3); Đường ĐC.05, xã An Điền

 

4.500

4.500

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

10

Đường ĐA.04 (đường Lộ Lô), ấp An Thạnh, xã An Thạnh

 

2.500

2.500

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

11

Đường ĐA.01 (từ ĐT.DK.01 đến đường ĐX.01), ấp An Ngãi B, xã An Thạnh

 

2.957

2.957

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

12

Đường ĐA.03 (Đường Đầu Giồng), ấp Thạnh Khương B - Giai đoạn 2, xã Mỹ Hưng

 

2.361

2.361

 

Bổ sung vốn để tiếp tục triển khai hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2025

II

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để triển khai các dự án trọng điểm (bao gồm các dự án giao thông trọng điểm kết nối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh)

 

28.449

28.449

 

 

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển vùng cây ăn trái khu vực xã Sơn Định - Vĩnh Bình - Phú Phụng, huyện Chợ Lách

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

2

Xây dựng cầu Ba Lai 6 trên tuyến đường Bắc Nam (ĐT.DK08) liên huyện Bình Đại - Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

3

Trường Mẫu giáo Thành Thới A

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

4

Đường ĐC.05 (điểm đầu từ ĐH.10, điểm cuối đường ĐA.03), xã Bình Thành

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

5

Nhà máy xử lý nước thải khu vực thị trấn Châu Thành

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

6

Nâng cấp đường ĐH.DK.05 (đoạn từ HL.10 đến cống Vàm Hồ), huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

7

Nâng cấp tuyến để Bảy Đầm kết hợp đường giao thông xã An Điền, huyện Thạnh Phú

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

8

Cầu Tân Mỹ, xã Tân Mỹ

 

2.849

2.849

 

Thực hiện dự án

9

Hoàn chỉnh tuyến Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)

 

2.000

2.000

 

Bổ sung kế hoạch vốn và điều chỉnh nội dung từ chuẩn bị đầu tư thành thực hiện dự án

10

Đường giao thông kết hợp để chống lũ, xâm nhập mặn các xã Tân Thành Bình - Thạnh Ngãi - Phủ Mỹ, huyện Mỏ Cày Bắc (giai đoạn 2)

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

11

Đường vào Trung tâm xã An Hóa, huyện Châu Thành

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

12

Dự án Nâng cấp Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh Bến Tre (cơ sở 2)

 

2.000

2.000

 

Thực hiện dự án

13

Bệnh viện Phổi

 

1.800

1.800

 

Thực hiện dự án

14

Bệnh viện Tâm thần

 

1.800

1.800

 

Thực hiện dự án

 

Từ khóa: 04/2025/NQ-HĐND Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của Tỉnh Bến Tre Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND của Tỉnh Bến Tre Nghị quyết 04 2025 NQ HĐND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 04/2025/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 26/04/2025
Người ký Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 04/2025/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 26/04/2025
Người ký Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2025, với những nội dung cụ thể như sau:
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.