Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 12/CT-UBND
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan Tỉnh Bình Định
Ngày ban hành 23/08/2019
Người ký Hồ Quốc Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

"\r\n\r\n\r\n\r\n

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH BÌNH ĐỊNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 12/CT-UBND

\r\n
\r\n

Bình Định, ngày\r\n 23 tháng 8 năm 2019

\r\n

 

CHỈ THỊ

VỀ LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật\r\nNgân sách Nhà nước và Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính\r\nphủ; UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là các đơn vị) triển\r\nkhai lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định dưới\r\nđây:

I. ĐÁNH GIÁ\r\nTÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Căn cứ các Nghị quyết, Quyết định\r\ncủa Trung ương, mục tiêu, định hướng phát triển trong Chiến lược phát triển\r\nkinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp,\r\nQuyết định của UBND các cấp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương\r\ngiai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020,\r\nquy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, tỉnh và địa phương, quy hoạch phát\r\ntriển ngành, trên cơ sở tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công các\r\nnăm 2016 - 2018, ước thực hiện năm 2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020, các đơn vị\r\nđánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -\r\n2020 của đơn vị mình quản lý phân theo từng nguồn vốn cụ thể, bao gồm: Kế hoạch\r\nđầu tư nguồn ngân sách nhà nước (vốn ngân sách Trung ương (bao gồm vốn trái phiếu\r\nChính phủ) và vốn cân đối ngân sách địa phương); vốn từ nguồn thu để lại cho đầu\r\ntư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước; vốn tín dụng đầu tư phát triển\r\ncủa Nhà nước; vốn vay khác của ngân sách địa phương; vốn hỗ trợ phát triển\r\nchính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; trong báo\r\ncáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công cần tập trung phân tích\r\ncác nội dung sau:

1. Tình hình triển khai thực hiện\r\nkế hoạch theo ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo từng nguồn vốn so với kế\r\nhoạch được duyệt, bao gồm: tình hình phân bổ và điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn\r\nhằng năm cho các dự án đã được Trung ương, UBND tỉnh giao kế hoạch đầu tư công\r\ntrung hạn giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang (nếu\r\ncó), điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nếu có),\r\nkết quả giải ngân, trong đó chia ra: vốn thuộc kế hoạch năm, vốn năm trước được\r\nkéo dài sang năm sau; số lượng dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư so với quyết định\r\nđầu tư ban đầu; số lượng dự án thực hiện chậm tiến độ so với quyết định đầu tư\r\nvà kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt; tình hình lập, thẩm định, phê duyệt quyết\r\nđịnh chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án đầu tư công và điều chỉnh dự\r\nán đầu tư công (nếu có) theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản chỉ đạo\r\nđiều hành của Trung ương và UBND tỉnh. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ\r\nnguồn tiền bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Đối với vốn đầu tư trong cân đối\r\nngân sách địa phương (bao gồm vốn phân cấp về cho các huyện), các địa phương\r\nbáo cáo rõ số vốn cân đối ngân sách huyện đã giao hằng năm so với số vốn trung\r\nhạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh giao, tình hình triển khai kế hoạch\r\nđầu tư công vốn cân đối ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương từng\r\nnăm và bình quân 05 năm 2016 - 2020; tình hình đầu tư từ nguồn bội chi này; việc\r\nsử dụng tăng thu ngân sách địa phương hằng năm cho đầu tư.

2. Số dự án có nợ đọng xây dựng\r\ncơ bản (XDCB) đã bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016\r\n- 2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2019 để thanh toán nợ đọng XDCB, số\r\nvốn còn lại phải bố trí để thanh toán nợ đọng XDCB trong năm 2020.

3. Số vốn ứng trước đã bố trí\r\nthu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, tình hình bố\r\ntrí vốn các năm 2016 - 2019 để thu hồi vốn ứng trước, dự kiến bố trí số vốn còn\r\nlại để thu hồi trong kế hoạch năm 2020. Số vốn ứng trước đến hết kế hoạch năm\r\n2015 đã tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020\r\nnhưng chưa bố trí đủ nguồn kế hoạch hằng năm để thu hồi và số vốn ứng trước\r\nphát sinh đến nay chưa được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu\r\ncó), đề xuất biện pháp xử lý.

4. Số dự án hoàn thành, bàn\r\ngiao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016 - 2020, số dự án khởi công mới trong\r\ngiai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa được bố trí vốn hằng năm, số dự án chuyển tiếp\r\nsang giai đoạn 2021 - 2025, chi tiết dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.

5. Việc quản lý, điều hành và chấp\r\nhành quy định pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.

6. Các kết quả đầu tư công đã đạt\r\nđược, như: năng lực tăng thêm, nâng cao chất lượng dịch vụ công,... và những\r\ntác động tới việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5\r\nnăm 2016 - 2020 của cả tỉnh và của đơn vị; việc quản lý và sử dụng các dự án đầu\r\ntư giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng.

7. Các khó khăn, vướng mắc và\r\ncác tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện; các nguyên nhân khách quan và\r\nchủ quan, bài học kinh nghiệm; trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,\r\ncá nhân.

8. Các giải pháp, kiến nghị về\r\ncơ chế chính sách cần triển khai trong 02 năm còn lại của kế hoạch đầu tư công\r\ntrung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

9. Các cơ quan được giao là chủ/điều\r\nphối chương trình, các đơn vị thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương\r\ntrình mục tiêu tổ chức đánh giá tình hình thực hiện chương trình theo các nội\r\ndung dưới đây:

a) Tình hình triển khai thực hiện\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 -\r\n2020.

b) Tình hình phân bổ và giao vốn\r\nthực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn\r\n2016 - 2020, tình hình lồng ghép giữa các chương trình, tình hình huy động nguồn\r\nlực và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chương trình các năm 2016 - 2019 và dự\r\nkiến năm 2020, tình hình giải ngân vốn của Chương trình.

c) Việc quản lý, điều hành và\r\nchấp hành các quy định trong quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương\r\ntrình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020.

d) Các kết quả đạt được, trong\r\nđó làm rõ kết quả đạt được các mục tiêu đã được phê duyệt tại các Quyết định đầu\r\ntư chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia; các khó khăn, vướng mắc\r\nvà các tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện, làm rõ các nguyên nhân\r\nkhách quan, chủ quan, bài học kinh nghiệm và trách nhiệm của các cấp, các\r\nngành.

đ) Các giải pháp, chính sách cần\r\ntriển khai đến hết kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 nhằm thực hiện có hiệu quả\r\ncác mục tiêu của chương trình đề ra.

II. LẬP KẾ\r\nHOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 -2025

Việc lập kế hoạch đầu tư công\r\ntrung hạn giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư\r\ncông, Luật Ngân sách nhà nước, bám sát dự kiến trình Đại hội Đảng các cấp về\r\ncác mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -\r\n2030, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 (trong đó có các\r\nmục tiêu, định hướng, nhiệm vụ chủ yếu về tài chính, ngân sách, đầu tư), Quyết\r\nđịnh số 63/QĐ-TTg ngày 12/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án cơ\r\ncấu lại đầu tư công giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025, tình hình\r\nvà kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.

1. Mục tiêu\r\nvà định hướng đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025

Mục tiêu đầu tư công giai đoạn\r\n2021 - 2025: Thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát\r\ntriển nền kinh tế, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu,\r\nphục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phát triển\r\nkinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05\r\nnăm 2021 - 2025. Trong đó vốn đầu tư công tập trung bố trí vốn để hoàn thành và\r\nđẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án quan trọng của tỉnh, các dự\r\nán trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có\r\ntính kết nối và lan tỏa giữa các địa phương trong tỉnh. Tiếp tục ưu tiên các\r\nnguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các vùng miền núi, vùng đồng bào dân\r\ntộc thiểu số, các vùng thường xuyên bị thiên tai, bão lũ và các vùng khó khăn\r\nkhác. Không bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh\r\nvực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư. Quán triệt nguyên tắc\r\nưu tiên bố trí, sử dụng vốn ngân sách nhà nước như là vốn mồi để khai thác tối\r\nđa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. Tạo đột phá thu hút nguồn vốn\r\nkhu vực tư nhân trong và ngoài nước theo phương thức đối tác công - tư để tập\r\ntrung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, đặc\r\nbiệt đối với các dự án có sức lan tỏa rộng và tác động lớn tới phát triển kinh\r\ntế; các dự án hạ tầng xã hội phục vụ cộng đồng dân sinh thuộc ngành y tế, giáo\r\ndục...

2. Nguyên tắc\r\nlập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

a) Việc lập kế hoạch đầu tư\r\ncông trung hạn nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng Kế hoạch phát triển kinh\r\ntế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực, địa phương và\r\ncác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực được\r\nphê duyệt.

b) Phù hợp với kế hoạch tài\r\nchính 05 năm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư\r\ncông và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác; bảo đảm\r\ncác cân đối lớn, ưu tiên đảm bảo trần vay nợ của địa phương.

c) Việc phân bổ vốn đầu tư công\r\nphải tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn\r\n2021 - 2025 do cấp có thẩm quyền quyết định.

d) Trên cơ sở đánh giá tình\r\nhình thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công\r\ntrung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của các đơn vị để xác định nhiệm vụ trọng tâm,\r\nquan trọng thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với các mục tiêu phân\r\nbổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm\r\nvụ chi ưu tiên, các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt\r\ntheo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện trong giai\r\nđoạn 2021 - 2025; tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh\r\ntiến độ thực hiện chương trình, dự án quan trọng của địa phương, chương trình,\r\ndự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa\r\nphương, của các cấp, các ngành; hoàn trả các khoản vốn ngân sách nhà nước ứng\r\ntrước kế hoạch; các khoản vốn vay của ngân sách địa phương.

đ) Không bố trí vốn cho chương\r\ntrình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công.

e) Bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu\r\ntư từ kế hoạch năm 2020 và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 để tổ chức\r\nlập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư\r\ndự án đầu tư khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025, vốn để lập, thẩm định, quyết\r\nđịnh hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật\r\nvề quy hoạch.

g) Bố trí vốn kế hoạch đầu tư\r\ncông giai đoạn 2021 - 2025 để thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản phát\r\nsinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

h) Bảo đảm công khai, minh bạch\r\nvà công bằng trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.

i) Bảo đảm quản lý tập trung,\r\nthống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu\r\ntư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và\r\nnâng cao hiệu quả đầu tư.

3. Rà soát\r\ndanh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn\r\n2021 - 2025

Các đơn vị tổ chức rà soát các\r\ndự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, lập\r\ndanh mục dự án đang đầu tư theo từng nguồn vốn; chia ra nhóm các dự án: (i)\r\nDanh mục dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa bố trí\r\nđủ vốn; (ii) Danh mục dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2020; (iii) Danh mục\r\ndự án đã được giao kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa\r\nđược giao kế hoạch đầu tư công hằng năm; (iv) Danh mục dự án sử dụng vốn nước\r\nngoài đã ký Hiệp định nhưng chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn\r\ngiai đoạn 2016 - 2020.

4. Rà soát\r\nsố vốn nợ đọng xây dựng cơ bản và số vốn ứng trước

Các đơn vị tổng hợp, rà soát số\r\nvốn nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 nhưng\r\nchưa được tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nếu\r\ncòn), số vốn ứng trước đến hết kế hoạch năm 2015 còn lại phải thu hồi trong\r\ngiai đoạn 2021 - 2025; số vốn ứng trước phát sinh trong giai đoạn 2016 - 2020\r\nnhưng chưa bố trí kế hoạch vốn để thu hồi (nếu có).

5. Lập danh\r\nmục và bố trí vốn kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đầu\r\ntư công

Trên cơ sở các căn cứ và các\r\nnguyên tắc, mục tiêu, định hướng đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại\r\nđiểm 1 và 2 của Mục II, các đơn vị lựa chọn danh mục và bố trí vốn kế hoạch đầu\r\ntư trung hạn của từng nguồn vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình theo\r\nthứ tự ưu tiên như sau:

a) Dự án đã hoàn thành và bàn\r\ngiao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;

b) Vốn đối ứng cho dự án sử dụng\r\nvốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

c) Vốn đầu tư của Nhà nước tham\r\ngia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư;

d) Dự án chuyển tiếp thực hiện\r\ntheo tiến độ được phê duyệt;

đ) Dự án dự kiến hoàn thành\r\ntrong kỳ kế hoạch;

e) Dự án khởi công mới phải đáp\r\nứng điều kiện sau:

- Chương trình, dự án cần thiết,\r\ncó đủ điều kiện được bố trí vốn kế hoạch theo quy định.

- Sau khi đã bố trí đủ vốn để\r\nthanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định.

- Bảo đảm bố trí đủ vốn để hoàn\r\nthành chương trình, dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt.

III. PHÂN\r\nCÔNG VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ\r\ntrì, phối hợp với các cơ quan liên quan:

a) Hướng dẫn việc triển khai thực\r\nhiện Chỉ thị này trước ngày 30/8/2019, trong đó chú ý hướng dẫn cụ thể về tiến\r\nđộ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định.

b) Xây dựng các nguyên tắc,\r\ntiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương\r\ngiai đoạn 2021 - 2025, trình cấp thẩm quyền trước ngày 31/5/2020.

c) Rà soát, tổng hợp kế hoạch đầu\r\ntư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025, trình cấp thẩm\r\nquyền trước ngày 31/10/2020 (đối với ngân sách Trung ương thực hiện theo hướng\r\ndẫn của Trung ương).

2. Sở Tài chính phối hợp với Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư:

- Xác định vốn đầu tư nguồn\r\nngân sách địa phương chi cho đầu tư phát triển trong kế hoạch đầu tư công trung\r\nhạn giai đoạn 2021 - 2025.

- Rà soát, tổng hợp kế hoạch đầu\r\ntư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

3. Thủ trưởng các sở, ban,\r\nngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng,\r\nnhiệm vụ và những quy định trong Chỉ thị này, khẩn trương tổ chức triển khai thực\r\nhiện theo tiến độ quy định tại Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và\r\nĐầu tư, đảm bảo việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025\r\ncó chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả./.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Hố Quốc Dũng

\r\n

 

Từ khóa: 12/CT-UBND Chỉ thị 12/CT-UBND Chỉ thị số 12/CT-UBND Chỉ thị 12/CT-UBND của Tỉnh Bình Định Chỉ thị số 12/CT-UBND của Tỉnh Bình Định Chỉ thị 12 CT UBND của Tỉnh Bình Định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 12/CT-UBND
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan Tỉnh Bình Định
Ngày ban hành 23/08/2019
Người ký Hồ Quốc Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 12/CT-UBND
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan Tỉnh Bình Định
Ngày ban hành 23/08/2019
Người ký Hồ Quốc Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.