Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 96/QĐ-STTTT năm 2012 về Mô hình hệ thống thông tin đất đai - xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 96/QĐ-STTTT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 07/08/2012
Người ký Nguyễn Anh Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ THÔNG TIN VÀ
\r\n TRUYỀN THÔNG

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 96/QĐ-STTTT

\r\n
\r\n

Thành phố\r\n Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 8 năm 2012

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nBAN HÀNH MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI - XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ\r\nCHÍ MINH

\r\n\r\n

GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN\r\nTHÔNG
\r\nTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày\r\n29 tháng 6 năm 2006;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày\r\n03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một\r\nsố điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT\r\nngày 09 tháng 4 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Quy định\r\náp dụng tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT\r\nngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật\r\nvề chuẩn dữ liệu địa chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT\r\nngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Công bố Danh mục\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thành lập\r\nSở Thông tin và Truyền thông Tp Hồ Chí Minh,

\r\n\r\n

Căn cứ Thông báo số 571/TB-VP ngày 26\r\ntháng 8 năm 2011 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về Kết luận của Phó chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân thành phố Lê Mạnh Hà tại cuộc họp ngày 12 tháng 8 năm 2011\r\nvề ứng dụng công nghệ thông tin tại các quận, huyện thành phố;

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Mô hình hệ thống thông\r\ntin đất đai xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Điều 2. Đề nghị Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến\r\ntrúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận huyện trong quá\r\ntrình xây dựng các chương trình, phần mềm trong lĩnh vực Đất đai - Xây dựng cần\r\nnghiên cứu áp dụng mô hình này.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền\r\nthông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như điều 2;
\r\n - Thường trực UBND TP;
\r\n - Các Sở, Ban, Ngành TP;
\r\n - UBND các Quận, Huyện;
\r\n - Lưu VT (PHT
,32)

\r\n
\r\n

KT. GIÁM\r\n ĐỐC
\r\n PHÓ GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn\r\n Anh Tuấn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MÔ HÌNH

\r\n\r\n

HỆ\r\nTHỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI - XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 96/QĐ-STTTT ngày 7 tháng 8 năm 2012 của Giám đốc\r\nSở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh)

\r\n\r\n

Phần 1

\r\n\r\n

QUY\r\nĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

I. Mục tiêu - yêu cầu:

\r\n\r\n

1. Mục tiêu:

\r\n\r\n

Xây dựng mô hình Hệ thống thông tin\r\n(HTTT) tổng thể về quản lý đất đai - xây dựng phát triển đô thị với 3 cấp quản lý.\r\nHTTT cần kiến trúc lõi ổn định và\r\nphần mở rộng linh hoạt đáp ứng các nghiệp vụ quản lý đất đai - xây dựng trên thực\r\ntế dựa theo các yêu cầu: mô hình quản lý, quy trình tác nghiệp, dịch vụ hành\r\nchính công và tra cứu thông tin;

\r\n\r\n

Tạo lập hành lang pháp lý đưa HTTT đất\r\nđai - xây dựng vào trong công tác quản lý nhà nước;

\r\n\r\n

Tạo môi trường làm việc điện tử, hiện\r\nđại và\r\nthân\r\nthiện với người sử dụng;

\r\n\r\n

Thuận tiện trong việc chia sẻ thông\r\ntin giữa các cơ quan, đơn vị chuyên môn;

\r\n\r\n

Việc xây dựng, cập nhật, quản lý và\r\nkhai thác sử dụng dữ liệu đất đai phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách\r\nquan, kịp thời và thực hiện theo quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa\r\nchính, cấp giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung cho\r\nngành quản lý đất đai - xây dựng theo chuẩn dữ liệu địa chính và lập hồ sơ địa\r\nchính điện tử thay thế hồ sơ giấy tại các trung tâm dữ liệu.

\r\n\r\n

Giải pháp áp dụng các công nghệ tiên\r\ntiến với các công cụ tích hợp tiện lợi, thống nhất kiến trúc, chi\r\nphí thấp.

\r\n\r\n

2. Yêu cầu:

\r\n\r\n

Mô hình hệ thống thông tin đất đai -\r\nxây dựng phải đảm bảo tuân thủ theo các quy định pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật:

\r\n\r\n

Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT ngày\r\n09/4/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành 'Quy định áp dụng tiêu\r\nchuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước'.

\r\n\r\n

Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày\r\n27/05/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về\r\nchức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng chung theo Quyết định số\r\n43/2008/QĐ-TTg.

\r\n\r\n

Thông tư 17/2010/TT-BTNMT ngày\r\n04/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu\r\nđịa chính.

\r\n\r\n

Thông tư 01/2011/TT-BTTTT ngày\r\n04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật\r\nvề ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

\r\n\r\n

II. Phạm vi và đối tượng\r\náp dụng:

\r\n\r\n

1. Phạm vi

\r\n\r\n

Quy định việc áp dụng mô hình hệ thống\r\nthông tin đất đai - xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh

\r\n\r\n

2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

Đối tượng áp dụng là cơ quan quản lý\r\nnhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, cán bộ địa chính xã,\r\nphường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố có liên quan đến\r\nviệc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin đất đai - xây dựng.

\r\n\r\n

Phần 2

\r\n\r\n

TỔNG\r\nQUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI - XÂY DỰNG

\r\n\r\n

I. Khái niệm về hệ thống\r\nthông tin đất đai - xây dựng:

\r\n\r\n

1. Định\r\nnghĩa:

\r\n\r\n

Hệ thống thông tin đất đai - xây dựng\r\nlà hệ thống thông tin được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý phân\r\ntích, tổng hợp và truy xuất các thông tin đất đai và thông tin khác có liên\r\nquan đến đất đai.

\r\n\r\n

2. Các hệ thống\r\nthông tin thành phần:

\r\n\r\n

2.1 Hệ thống thông\r\ntin đất đai - xây dựng là hệ thống tổng thể của hệ thống thông tin cấp cơ sở gồm:

\r\n\r\n

- Hệ thống phục vụ thường trực Ủy ban thành phố\r\nchỉ đạo điều hành.

\r\n\r\n

- Hệ thống thông tin quản lý đất đai tại\r\nSở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký sử dụng đất.

\r\n\r\n

- Hệ thống thông tin quản lý xây dựng, quy hoạch\r\nđô thị tại Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch và Kiến trúc.

\r\n\r\n

- Hệ thống thông tin đất đai - xây dựng Quận/Huyện:\r\ngồm các nghiệp vụ của các phòng ban, đơn vị trực thuộc:

\r\n\r\n

• Văn phòng UBND;

\r\n\r\n

• Phòng Tài nguyên và Môi trường;

\r\n\r\n

• Văn phòng Đăng ký sử dụng đất;

\r\n\r\n

• Phòng Quản lý đô thị;

\r\n\r\n

• Chi cục thuế Quận/Huyện;

\r\n\r\n

• Cán bộ địa chính phường - xã.

\r\n\r\n

- Hệ thống đất đai - xây\r\ndựng là thành phần kết nối và liên thông chặt chẽ với các hệ thống Quản lý hạ tầng\r\nđô thị tại Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị quản lý hạ\r\ntầng về Viễn thông và Điện lực, Cấp thoát nước...

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hệ thống\r\nthông tin đất đai - xây dựng cấp thành phố

\r\n\r\n

- Các hệ thống thông tin cấp cơ sở này phải được\r\nxây dựng trên nền tảng Kiến trúc công nghệ thông tin cấp cơ sở thống nhất của\r\nthành phố (hay còn gọi là kiến trúc phần mềm lõi) nhằm đảm bảo tính liên thông\r\ntích hợp trong hệ thống đơn vị và kết nối bên ngoài hệ thống chung của thành phố\r\ntheo kiến trúc thống nhất, đảm bảo yêu cầu duy trì, nâng cấp khi mở rộng và\r\nthay đổi của hệ thống.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình kiến\r\ntrúc phần mềm lõi của thành phố

\r\n\r\n

2.2 Hệ thống thông\r\ntin quản lý đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền\r\nsử dụng đất:

\r\n\r\n

a. Hệ thống hỗ trợ công tác Quản lý đất\r\nđai tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố bao gồm:

\r\n\r\n

- Quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất\r\ncho tổ chức, cá nhân người nước ngoài;

\r\n\r\n

- Quản lý đất và việc sử dụng đất trên phạm vi\r\ntoàn thành phố thông hệ thống\r\nsổ sách hồ sơ địa chính (bản gốc). Quản lý hồ sơ nhà đất: Thông tin hồ sơ nhà đất,\r\nkê khai nhà đất với chủ sử dụng là tổ chức, người nước ngoài với cập nhật bản\r\nsao hồ sơ nhà đất tại 24 Quận/Huyện;

\r\n\r\n

- Quản lý và cập nhật hồ sơ địa chính gốc (khi\r\ncó biến động việc sử dụng đất, biến động quyền sử dụng đất tại Quận/Huyện);

\r\n\r\n

- Thực hiện giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng\r\nđất (thế chấp, bảo lãnh,...) với đối tượng tổ chức, cá nhân người nước ngoài;

\r\n\r\n

- Xác định và cung cấp thông tin vị trí, việc sử\r\ndụng đất cho cơ quan thuế tính nghĩa vụ thuế của chủ sử dụng cần nộp hoặc cung\r\ncấp thông tin theo yêu cầu.

\r\n\r\n

- Tích hợp và đồng bộ dữ liệu đất đai với 24 Quận/Huyện:\r\nThống kê, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất toàn thành phố.

\r\n\r\n

b. Hệ thống hỗ trợ công tác Quản lý đất\r\nđai tại Sở Tài nguyên và Môi trường:

\r\n\r\n

- Quản lý, chỉ đạo công tác điều tra,\r\nkhảo sát, đo đạc, đánh giá và phân loại đất đai, lập bản đồ địa chính;

\r\n\r\n

- Hướng dẫn cơ quan chuyên môn trực\r\nthuộc Ủy ban nhân dân các quận/huyện lập hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Quận/Huyện\r\nban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất\r\nđối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư hoặc thu hồi đất đối với\r\nhộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc\r\nđối tượng được mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở;

\r\n\r\n

- Chỉ đạo và hướng dẫn cho quận/huyện,\r\nphường-xã-thị trấn thực hiện việc đăng ký, thống kê, kiểm kê đất đai; lập sổ địa\r\nchính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng\r\nđồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở\r\ngắn liền với quyền sử dụng đất ở; chuyển quyền sử dụng đất theo thẩm quyền;

\r\n\r\n

- Thực hiện việc đăng ký, lập sổ địa chính; tổng\r\nhợp thống kê đất toàn thành phố theo quy định pháp luật; cấp giấy chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất (kể cả tài sản trên đất) cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam\r\nđịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

\r\n\r\n

- Trình Ủy ban nhân dân thành phố xem\r\nxét và ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử\r\ndụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất\r\nđối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá\r\nnhân nước ngoài; thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt\r\nNam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư theo dự án;

\r\n\r\n

- Triển khai các thủ tục đăng ký biến động về\r\nnhà, đất; định giá đất; quản lý đồng bộ thông tin hồ sơ địa chính các cấp; tổ\r\nchức thực hiện đo đạc bản đô địa chính, tiếp nhận từ Bộ Tài nguyên và Môi trường\r\nbản đồ địa hình để khai\r\nthác sử dụng theo quy định;

\r\n\r\n

- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch, kiểm kê sử dụng\r\nđất hàng năm và dài hạn của Thành phố.

\r\n\r\n

2.3 Hệ thống thông\r\ntin quản lý xây dựng, quy hoạch đô thị tại Sở Xây dựng, Sở Quy Hoạch - Kiến\r\ntrúc:

\r\n\r\n

Thực hiện qui trình hóa theo mô hình một\r\ncửa về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại Sở Xây dựng và Sở Quy hoạch-Kiến trúc.

\r\n\r\n

a. Quản lý xây dựng tại Sở Xây dựng:

\r\n\r\n

- Quản lý xây dựng công trình, nhà ở\r\nvà quá trình xây dựng đảm bảo chất lượng và phù hợp quy hoạch trên địa bàn toàn\r\nthành phố;

\r\n\r\n

- Tổ chức việc cấp giấy phép xây dựng\r\nvà hoàn công các dự án công trình xây dựng trên toàn thành phố, trực tiếp cấp\r\nphép xây dựng công trình cho tổ chức và công trình quy mô lớn nằm trên những trục\r\nđường chính và quản lý tình hình cấp giấy phép xây dựng (GPXD) tại các địa bàn\r\nQuận/Huyện;

\r\n\r\n

- Cung cấp thông tin tiêu chuẩn xây dựng\r\ncho công trình và nhà ở mặt tiền;

\r\n\r\n

- Tổ chức thẩm định và phê duyệt khảo sát thiết\r\nkế kỹ thuật, thiết kế thi công, dự toán và tổng dự toán các công trình xây dựng\r\nsử dụng nguồn vốn ngân sách;

\r\n\r\n

- Quản lý chất lượng và giám sát sự cố\r\nxây dựng công trình xây dựng gắn với hoạt động thanh tra xây dựng, giám định chất\r\nlượng dự án công trình xây dựng toàn thành phố;

\r\n\r\n

- Quản lý quy hoạch xây dựng, hạ tầng\r\nkỹ thuật đô thị, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, xây dựng theo quy hoạch và xử lý\r\nvi phạm xây dựng trên toàn địa bàn;

\r\n\r\n

- Quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

\r\n\r\n

b. Quản lý quy hoạch xây dựng phát triển\r\nđô thị tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc:

\r\n\r\n

- Quản lý quy hoạch đô thị và thông\r\ntin đồ án quy hoạch vùng, miền,...;

\r\n\r\n

- Quản lý xây dựng công trình đảm bảo\r\nphù hợp quy hoạch, tiêu chuẩn quy hoạch;

\r\n\r\n

- Thực hiện giao dịch cung cấp thông\r\ntin quy hoạch, chỉ giới quy hoạch và cấp chấp thuận quy hoạch tại vùng chưa có quy hoạch\r\ncho công trình xin thỏa thuận quy hoạch;

\r\n\r\n

- Xác định và cung cấp thông tin vị\r\ntrí, thông tin quy hoạch dự án,...

\r\n\r\n

2.4 Hệ thống thông\r\ntin đất đai - xây dựng của Quận/Huyện:

\r\n\r\n

Thực hiện qui trình hóa theo mô hình một\r\ncửa về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân Quận/Huyện.

\r\n\r\n

a. Quản lý đất đai tại Phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường:

\r\n\r\n

- Quản lý tình hình cấp giấy chứng nhận (GCN);

\r\n\r\n

- Quản lý kế hoạch, hiện trạng sử dụng đất trên\r\nđịa bàn;

\r\n\r\n

- Theo dõi ghi nhận biến động quyền sử dụng đất\r\nvà quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thời gian (khoảng 50 loại biến động);

\r\n\r\n

- Quản lý, theo dõi và cập nhật hồ sơ\r\nđịa chính bản sao;

\r\n\r\n

- Thực hiện giao dịch về quyền sử dụng\r\nđất (thế chấp, bảo lãnh,...) với đối tượng hộ gia đình, cá nhân trong nước;

\r\n\r\n

- Quản lý giao và cho thuê đất;

\r\n\r\n

- Xác định và cung cấp thông tin vị\r\ntrí, tình hình sử dụng đất và tài sản.

\r\n\r\n

b. Văn phòng đăng ký sử dụng đất:

\r\n\r\n

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài\r\nsản gắn liền với đất;

\r\n\r\n

- Thực hiện giao dịch công dân [ghi nhận\r\nbiến động] về quyền sử dụng đất, quyền sở tài sản theo thời gian;

\r\n\r\n

- Ghi nhận vào hồ sơ sổ sách địa chính và thông\r\nbáo Sở TNMT.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình tác\r\nnghiệp quản lý đất đai tại Quận/Huyện

\r\n\r\n

c. Phòng Quản lý đô thị:

\r\n\r\n

- Quản lý xây dựng công trình, nhà ở và quá\r\ntrình xây dựng đảm bảo chất lượng và phù hợp quy hoạch trên địa bàn toàn Quận/Huyện;

\r\n\r\n

- Cấp giấy phép xây dựng cho công trình nhà ở\r\nvà quản lý tình hình cấp GPXD, gia hạn, điều chỉnh nội dung, điều chỉnh thiết kế, cấp bản\r\nsao GPXD;

\r\n\r\n

- Quản lý xây dựng, quản lý chất lượng công\r\ntrình xây dựng và vi phạm trong quá trình xây dựng;

\r\n\r\n

- Quản lý quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, đảm bảo xây dựng theo quy hoạch;

\r\n\r\n

- Cấp số nhà, cấp đổi số nhà trong trường\r\nhợp chưa có hoặc chia tách hợp thửa;

\r\n\r\n

- Quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà,\r\ncấp giấy chứng nhận công trình (tùy theo địa phương);

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình tác\r\nnghiệp quản lý xây dựng tại UBND Quận/Huyện.

\r\n\r\n

d. UBND Phường - Xã: Thực hiện qui\r\ntrình hóa theo mô hình một cửa về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại UBND Phường,\r\nXã.

\r\n\r\n

Bộ phận quản lý địa chính:

\r\n\r\n

- Xác định nguồn gốc hồ sơ xin cấp giấy chứng\r\nnhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà, hồ sơ biến động;

\r\n\r\n

- Lập danh sách thông báo các hồ sơ được giải\r\nquyết và hồ sơ không giải quyết;

\r\n\r\n

- Giải quyết tranh chấp và ghi nhận hiện trạng\r\nsử dụng đất trên địa bàn;

\r\n\r\n

- Quản lý, theo dõi và cập nhật hồ sơ địa chính\r\nbản sao (khi có biến động việc sử dụng đất, biến động quyền sử dụng đất tại Quận/huyện);

\r\n\r\n

- Xác nhận hồ sơ giao dịch về quyền sử\r\ndụng đất, biến động quyền sử dụng nhà đất và cung cấp thông tin vị trí, việc sử\r\ndụng đất;

\r\n\r\n

- Kê khai, kiểm kê hiện trạng và lập kế hoạch sử\r\ndụng đất;

\r\n\r\n

- Trả hồ sơ tại bộ phận một cửa (nếu có).

\r\n\r\n

Bộ phận quản lý xây dựng:

\r\n\r\n

- Theo dõi quá trình xây dựng công trình nhà ở\r\nđúng với GPXD, quy hoạch và tiêu chuẩn xây dựng;

\r\n\r\n

- Xử lý vi phạm xây dựng...

\r\n\r\n

II. Kiến trúc ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong hệ thống đất đai - xây dựng:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu\r\nchung:

\r\n\r\n

Việc ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong hệ thống đất đai - xây dựng phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về\r\nnghiệp vụ đất đai - xây dựng tại:

\r\n\r\n

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26\r\ntháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26\r\ntháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

- Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ\r\nngày 19/10/2009 về cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và\r\ntài sản gắn liền với đất;

\r\n\r\n

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày\r\n29/10/2004 của Chính phủ về quản lý đất đai;

\r\n\r\n

- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày\r\n13/8/2009\r\ncủa\r\nChính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi\r\nthường, hỗ trợ và tái định cư;

\r\n\r\n

- Nghị Định 71/2010/NĐ-CP ngày\r\n23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

\r\n\r\n

- Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày\r\n25/5/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi\r\nđất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

\r\n\r\n

- Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày\r\n06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

\r\n\r\n

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày\r\n02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản\r\nlý hồ sơ địa chính”;

\r\n\r\n

- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày\r\n21/10/2009 về quản lý hồ sơ địa chính và ghi nhận biến động quyền sử dụng đất,\r\nquyền sở hữu nhà và tài sản trên đất;

\r\n\r\n

- Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày\r\n22/10/2010 về quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu\r\nnhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

\r\n\r\n

- Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ\r\nTài Nguyên và Môi Trường ban hành ngày 18/12/2008 về việc ban\r\nhành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng\r\nđất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất;

\r\n\r\n

- Công văn số 872/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày\r\n13/3/2008 của Bộ\r\nTài nguyên và Môi trường về việc lập Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa\r\nchính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai;

\r\n\r\n

- Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày\r\n18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đo đạc địa chính, đăng\r\nký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

\r\n\r\n

- Quyết định số 4949/QĐ-UB ngày 05\r\ntháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố cập\r\nnhật, sửa đổi, bổ sung và thay thế thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành\r\nchính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân Quận/Huyện trên địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh;

\r\n\r\n

Ngoài ra, phải đảm bảo tuân thủ quy định\r\npháp lý về tiêu chuẩn kỹ thuật:

\r\n\r\n

- Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT ngày\r\n09/4/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành “Quy định áp dụng tiêu\r\nchuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước”;

\r\n\r\n

- Thông tư 01/2011/TT-BTTTT ngày\r\n04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật\r\nvề ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

- Thông tư 17/2010/TT-BTNMT ngày\r\n04/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu\r\nđịa chính;

\r\n\r\n

- Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày\r\n27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về\r\nchức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng chung theo Quyết định số\r\n43/2008/QĐ-TTg;

\r\n\r\n

2. Mô hình về liên\r\nthông, kết nối

\r\n\r\n

2.1 Mô hình liên\r\nthông kết nối và chia sẻ thông tin:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình quản\r\nlý và cung cấp thông tin trong lĩnh vực xây dựng đô thị, nhà đất

\r\n\r\n

2.2 Mô hình luồng\r\nthông tin:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình kiến\r\ntrúc luồng thông tin hệ thống thông tin đất đai - xây dựng

\r\n\r\n

a. Theo chiều ngang: việc chia sẻ\r\nthông tin giữa các ngành quản lý trong cùng cấp quản lý (giữa Phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường và phòng Quản lý Đô thị).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình luồng\r\nthông tin quản lý xây dựng tại UBND Quận/Huyện

\r\n\r\n

b. Theo chiều dọc:

\r\n\r\n

Lĩnh vực quản lý xây dựng được tổ chức\r\ntheo các phòng chuyên môn tại 3 cấp quản lý:

\r\n\r\n

- Cấp thành phố: Sở Xây dựng là đơn vị\r\nchuyên môn trực tiếp quản lý xây dựng;

\r\n\r\n

- Cấp Quận/Huyện: Phòng Quản lý đô thị;

\r\n\r\n

- Cấp xã phường: cán bộ quản lý xây dựng;

\r\n\r\n

Lĩnh vực quản lý đất đai:

\r\n\r\n

- Cấp thành phố: Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường với đơn vị cung cấp dịch vụ công với tổ chức, người dân là Văn phòng\r\nđăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc sở;

\r\n\r\n

- Cấp Quận/Huyện: phòng chuyên\r\nmôn là Phòng Tài nguyên Môi trường với đơn vị cung cấp dịch vụ công là Văn\r\nphòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;

\r\n\r\n

- Cấp phường, xã: bộ phận địa chính là\r\nbộ phận chuyên môn quản lý đất đai.

\r\n\r\n

Theo chiều ngang, chính là sự chia sẻ\r\nthông tin giữa các ngành quản lý trong cùng cấp quản lý [Sự chia sẻ thông\r\ntin đất đai và xây dựng công trình trên đất giữa Phòng TNMT và QLĐT, giữa Sở\r\nTNMT và sở Xây dựng, Quy hoạch kiến trúc].

\r\n\r\n

3. Mô hình kiến trúc\r\ntổng thể và liên thông thông tin

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình kiến trúc tổng\r\nthể và liên thông

\r\n\r\n

a. Cấp Quận/Huyện (24 mô hình phân tán\r\ntại 24 Quận/Huyện):

\r\n\r\n

- Tại mỗi đơn vị có hệ thống đất đai -\r\nxây dựng độc lập;

\r\n\r\n

- Cấp Phường/Xã là một thành phần trực\r\ntiếp tham gia vào HTTT tại Quận/Huyện bằng cơ chế offline hoặc qua hệ thống mạng\r\nWAN tại Quận/ Huyện;

\r\n\r\n

- Mỗi đơn vị với các HTTT đất đai -\r\nxây dựng có thể tự vận hành độc lập với HTTT tại các Sở chuyên ngành, và tự nó\r\ncung cấp các dịch vụ công về đất đai - xây dựng trên cổng thông tin của đơn vị\r\nmình. Đây là yếu tố giảm tải truy cập tới hệ thống thông tin tập trung tại các\r\nsở chuyên ngành;

\r\n\r\n

- Tích hợp thông tin trực tuyến với hệ thống dữ\r\nliệu lưu trữ của thành phố;

\r\n\r\n

- Mô hình một cửa điện tử là hệ thống\r\nthông suốt từ cấp Phường/xã, tới cấp Quận/ Huyện và liên thông tới cổng thông\r\ntin của toàn thành phố.

\r\n\r\n

b. Cấp Sở chuyên ngành thuộc thành phố\r\n(hệ thống đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường, hệ thống xây dựng tại Sở Xây\r\ndựng):

\r\n\r\n

- Mỗi Sở chuyên ngành, có hệ thống tương\r\nứng và giống với hệ thống tại Quận/ Huyện. Sự khác biệt ở đối tượng quản lý là\r\ncác tổ chức và người nước ngoài và với các dự án công trình có quy mô lớn về đất\r\nvà công trình xây dựng;

\r\n\r\n

- Cơ sở dữ liệu tập trung toàn thành\r\nphố được lưu trữ tại mỗi Sở chuyên ngành;

\r\n\r\n

- Mô hình một cửa điện tử là hệ thống\r\nthông suốt từ các sở chuyên ngành và liên thông tới cổng thông tin của toàn\r\nthành phố;

\r\n\r\n

- Qua cổng thông tin tích hợp toàn\r\nthành phố, các dịch vụ được chuyển tới các dịch vụ tại từng đơn vị thành phần.

\r\n\r\n

c. Cơ chế liên thông kết nối và tích hợp\r\nthông tin:

\r\n\r\n

- Cơ chế tích hợp thống nhất\r\nthông tin chủ sử dụng, thông tin thửa đất cùng tài sản trên đất giữa các phân hệ\r\ntrong cùng hệ thống thông tin;

\r\n\r\n

- Chia sẻ thông tin GCN, GPXD, Số nhà,...\r\ngiữa các phòng ban chuyên môn;

\r\n\r\n

- Cơ chế tích hợp thông tin thuộc tính\r\nvà vị trí không gian với tổng thể lịch sử thay đổi hay biến động về quá trình sử\r\ndụng và xác lập tài sản, quyền sử dụng nhà đất;

\r\n\r\n

- Công cụ đồng bộ thông tin với cổng\r\nthông tin, kiosk tra cứu thông tin, hệ thống một cửa điện tử của thành phố;

\r\n\r\n

- Tại cấp Quận/Huyện: Đồng bộ và cập\r\nnhật đầy đủ thông tin quy trình,\r\nGCN, biến động, hồ sơ địa chính,... với CSDL tập trung toàn thành phố và cung cấp\r\nthông tin cho cấp Phường/xã. Nhận thông tin biến động đất tổ chức từ sở chuyên\r\nngành; Chi cục thuế các Quận/Huyện có thể nhận thông tin để quản lý việc thu\r\nthuế.

\r\n\r\n

- Tại cấp Phường/Xã: Các thông tin về\r\nbộ hồ sơ địa chính cần cập nhật khi có thay đổi; theo dõi và xử lý vi phạm hành\r\nchính; thông tin tình hình sử dụng đất - xây dựng - số nhà và các thông tin xác\r\nnhận nguồn gốc bổ sung khi cấp GCN và xử lý tranh chấp cần được cập nhật vào\r\nCSDL đất đai - xây dựng trong mô hình 3 cấp;

\r\n\r\n

- Tại cấp Sở ngành: Có được thông tin\r\ntình hình quản lý đất đai, quản lý xây dựng tại các Quận/Huyện. Định kỳ yêu cầu\r\ntổng hợp báo cáo tình hình quản lý đất đai - xây dựng từ các đơn vị. Cung cấp\r\nthông tin hồ sơ biến động đất tổ chức, chỉnh lý hồ sơ địa chính cho 2 cấp Quận/huyện\r\nvà Phường -Xã.

\r\n\r\n

Phần 3

\r\n\r\n

MÔ\r\nHÌNH VỀ CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ

\r\n\r\n

I. Mô hình về chức\r\nnăng nghiệp vụ

\r\n\r\n

1. Các thành phần\r\nhình thành mô hình đất đai - xây dựng

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hệ thống các thành phần xây dựng dữ liệu\r\nban đầu:

\r\n\r\n

- Xây dựng CSDL ban đầu toàn hệ thống\r\ntheo chuẩn CSDL địa chính;

\r\n\r\n

- Quản lý hồ sơ kê khai đất đai, nhà sở\r\nhữu Nhà nước, hồ sơ ngăn chặn;

\r\n\r\n

- Quản lý kho bản đồ địa chính - dữ liệu\r\nGIS.

\r\n\r\n

Hệ thống các thành phần dịch vụ công:

\r\n\r\n

- Tiếp nhận, luân chuyển xử lý hồ sơ một\r\ncửa;

\r\n\r\n

- Quản lý điều hành xử lý hồ sơ một cửa;

\r\n\r\n

- Cung cấp thông tin đất đai - xây dựng;

\r\n\r\n

- Cung cấp thông tin quy hoạch.

\r\n\r\n

Hệ thống các thành phần tác nghiệp:

\r\n\r\n

- Quản lý cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

- Quản lý biến động;

\r\n\r\n

- Quản lý giao dịch bảo đảm;

\r\n\r\n

- Quản lý bộ hồ sơ địa chính điện tử;

\r\n\r\n

- Quản lý hiện trạng, quy hoạch và kế\r\nhoạch sử dụng đất;

\r\n\r\n

- Quản lý xác định giá đất;

\r\n\r\n

- Giao và cho thuê quyền sử dụng đất;

\r\n\r\n

- Quản lý cấp Giấy phép xây dựng;

\r\n\r\n

- Quản lý sau cấp giấy phép xây dựng;

\r\n\r\n

- Quản lý cấp số nhà.

\r\n\r\n

Hệ thống các hợp phần cung cấp\r\nthông tin

\r\n\r\n

- Hợp phần Cổng thông tin đất đai xây\r\ndựng;

\r\n\r\n

- Hợp phần Kiosk thông tin;

\r\n\r\n

- Hợp phần Website tra cứu;

\r\n\r\n

- Hợp phần dịch vụ SMS;

\r\n\r\n

- Hợp phần Tổng đài trả lời (Call\r\nCenter);

\r\n\r\n

- Hệ thống thông tin quản lý đất đai -\r\nxây dựng cấp phường - xã.

\r\n\r\n

Các hợp phần khác:

\r\n\r\n

- Quản trị toàn hệ thống;

\r\n\r\n

- Xác định nghĩa vụ thuế;

\r\n\r\n

- Báo cáo tổng hợp;

\r\n\r\n

- Tương tác - liên thông toàn hệ thống;

\r\n\r\n

- Tích hợp và đồng bộ dữ liệu đất đai\r\n- xây dựng theo 3 cấp;

\r\n\r\n

- Bộ công cụ môi trường GIS/CAD.

\r\n\r\n

2. Các phân hệ phần mềm

\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm: “Tiếp nhận, luân\r\nchuyển xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Diễn giải

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thiết lập quy trình, hệ thống

\r\n
\r\n

- Thiết lập đầy đủ các\r\n qui trình ISO về GCN quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn\r\n liền với đất

\r\n

- Thiết lập đầy đủ tất cả các user,\r\n nhóm NSD, danh mục sử dụng chung trong hệ thống.

\r\n

- Phân quyền xử lý hồ sơ theo giai\r\n đoạn cho NSD/ nhóm NSD

\r\n
\r\n

- Quy trình ISO tại các đơn vị

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tiếp nhận hồ sơ

\r\n
\r\n

- Tiếp nhận hồ sơ nộp tại bộ phận 1 cửa, người\r\n tiếp nhận in biên nhận

\r\n

- Chuyển hồ sơ sang bộ phận thụ lý\r\n tiếp theo

\r\n

- Lập phiếu theo dõi đi kèm phiếu\r\n biên nhận hồ sơ.

\r\n

- In mã vạch biên nhận

\r\n
\r\n

- Quy trình ISO tại các\r\n đơn vị

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Luân chuyển, chỉ đạo xử lý hồ sơ

\r\n
\r\n

- Cho phép chuyển hồ sơ theo các\r\n hình thức:

\r\n

▪ Phân địa bàn

\r\n

▪ Giai đoạn tiếp theo

\r\n

▪ Chuyển hồ sơ theo nhóm/ cá nhân xử\r\n lý.

\r\n

▪ Phân theo giai đoạn bất kỳ

\r\n

▪ Bổ túc hồ sơ

\r\n

- Hỗ trợ cho số văn bản và lưu hồ sơ\r\n văn thư.

\r\n

- Theo dõi quá trình xử lý và thông\r\n tin chỉ đạo điều hành xử lý.

\r\n
\r\n

- Quy trình ISO tại các đơn vị

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thụ lý hồ sơ

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận.

\r\n

- Tra cứu theo tiêu chí xác lập để lấy\r\n nhanh các hồ sơ cần thụ lý.

\r\n

- Kiểm tra thông tin biên nhận

\r\n

- Thụ lý hồ sơ theo từng lĩnh vực\r\n quy trình (tích hợp với phần mềm tác nghiệp)

\r\n

- Lập các báo cáo trong quá trình thụ lý

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư lưu số

\r\n
\r\n

- Quy trình ISO tại các đơn vị

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Lập báo cáo

\r\n
\r\n

- Lập phiếu hẹn

\r\n

- Phiếu kiểm soát...

\r\n

- Báo cáo phân tích tình hình xử lý\r\n hồ sơ của cá nhân, tình hình xử lý hồ sơ theo thời gian

\r\n

- Phân tích hồ sơ chậm trễ, lỗi,...

\r\n
\r\n

- Báo cáo phân tích tình hình xử lý

\r\n

- Kiểm soát, đánh giá và chỉ đạo xử\r\n lý

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Quản lý hồ sơ tiếp nhận và luân chuyển

\r\n
\r\n

- Quản lý danh sách hồ sơ cấp GCN\r\n theo trạng thái xử lý

\r\n

- Hỗ trợ xử lý hồ sơ với các trạng\r\n thái bị trả, bổ túc, chờ chủ trương, rút lại, không đủ điều kiện...

\r\n

- Hỗ trợ chỉ đạo xử lý hồ sơ

\r\n

- Ghi nhận hồ sơ lỗi

\r\n

- Tra cứu\r\n tình trạng hồ sơ

\r\n

- Báo cáo\r\n phân tích và tổng hợp tình hình xử lý hồ sơ theo trạng thái chậm\r\n trễ, lỗi theo người xử lý

\r\n
\r\n

- Chức năng quản lý

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Công cụ hỗ trợ

\r\n
\r\n

- Nhập thông tin biên nhận dựa trên\r\n hồ sơ lưu (qua GCN số, số tờ thửa)

\r\n

- Công cụ điều chỉnh quy trình ISO động

\r\n

- Hiệu chỉnh báo cáo khi mẫu thay đổi

\r\n

- Tra cứu, tìm kiếm theo thông tin hồ\r\n sơ hoặc tình trạng xử lý

\r\n
\r\n

- Chức năng quản lý

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tích hợp với các phần mềm tạo thành\r\n hệ thống thông tin thống nhất

\r\n
\r\n

- Tích hợp xử lý hồ sơ trong các\r\n phân hệ phần mềm tác nghiệp

\r\n

- Cung cấp và tra cứu thông tin qua\r\n Kiosk, SMS

\r\n

- Quản lý hồ sơ lưu và tự động tạo lập\r\n danh sách hồ sơ lưu.

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý cấp Giấy chứng\r\nnhận

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quản lý cấp Giấy chứng nhận

\r\n
\r\n

- Quản lý toàn bộ GCN về quyền sử dụng\r\n đất, sở hữu nhà trên địa bàn đã cấp theo thời gian.

\r\n

- Hiển thị chi tiết thông tin GCN\r\n thông qua số tờ, số thửa, họ tên chủ.

\r\n

- Quản lý GCN cấp theo thời gian:\r\n GCN cấp theo Nghị định 60, 61, 65, 90, 95, 181, 88.

\r\n
\r\n

- Nghị định 60, 61, 65, 90, 95, 181,\r\n 88 về quản lý các loại GCN đã cấp

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thụ lý cấp Giấy chứng nhận

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp GCN.

\r\n

- Kiểm tra thông tin biên nhận (nếu\r\n có)

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý hồ sơ

\r\n

- Tra cứu ngăn chặn khiếu\r\n nại

\r\n

- Hỗ trợ kiểm tra thông tin quy hoạch\r\n trong CSDL bản đồ thông qua số tờ, số thửa, hiển thị thông tin từ bản đồ.

\r\n

- Lập các báo cáo trong quá trình thụ lý

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư lưu số

\r\n
\r\n

- Nghị định 88, TT17, TT20

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Lập in GCN

\r\n
\r\n

- Lấy sơ đồ từ bản đồ đưa vào trang\r\n 3

\r\n

- Lập GCN theo mẫu

\r\n

- Lập và in GCN với chức năng hỗ trợ\r\n chỉnh sửa sơ đồ nhà đất

\r\n

- Chức năng xử lý sơ đồ từ bản đồ, lập\r\n sơ đồ nhà đất đưa vào trang 3 của GCN.

\r\n
\r\n

- Nghị định 88, TT17, TT20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tra cứu theo tiêu chí xác định

\r\n
\r\n

- - Tra cứu thông tin nhà đất, giấy\r\n chứng nhận theo tiêu chí NSD lập (số tờ, số thửa, GCN số, địa chỉ,...)

\r\n

- - Tra cứu lịch sử biến động ứng với\r\n quá trình sử dụng

\r\n
\r\n

- Tiêu chí cần quản lý và tra cứu\r\n thông tin

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Báo cáo tổng hợp (nếu có)

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình cấp GCN

\r\n

- Thống kê theo diện tích cấp, chủ sử\r\n dụng

\r\n

- Tình hình sử dụng giấy chứng nhận

\r\n
\r\n

- Tiêu chí cần quản lý và tra cứu\r\n thông tin

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Gắn kết thông tin với Bản đồ địa chính

\r\n
\r\n

- Sử dụng chức năng GIS thực hiện quản\r\n lý bản đồ địa chính gắn quy hoạch,... và tra cứu thông tin nhà đất, xử lý thửa\r\n lập sơ đồ thửa đất hỗ trợ cấp GCN

\r\n

- Kiểm tra xét duyệt thông tin quy\r\n hoạch

\r\n

- Lập bản đồ chuyên đề mục đích sử dụng,\r\n diện tích, tình hình cấp GCN

\r\n
\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi cấp GCN Nghị định\r\n 88, TT17, TT20

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa

\r\n

- Hỗ trợ chức năng gắn phần mềm Biên\r\n nhận với giải quyết hồ sơ

\r\n

- Chuyển hồ sơ sang lưu trữ

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý xây dựng đô thị nhà đất

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm cấp Cấp\r\n phép xây dựng, biến động, giao thuê đất và đưa vào khai thác trong phần mềm

\r\n

- Chuyển sang cơ quan thuế để xác định\r\n nghĩa vụ tài chính (nếu có)

\r\n

- Ghi nhận thông tin vào bộ sổ hồ sơ\r\n địa chính

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý bộ hồ sơ địa\r\nchính điện tử

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả chức\r\n năng

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quản lý sổ mục kê

\r\n
\r\n

- Quản lý danh sách các thửa đất\r\n trên từng tờ bản đồ

\r\n

- Tra cứu thông tin theo các tiêu\r\n chí phường- xã, số tờ.

\r\n

- Xem thông tin chi tiết về chủ sử dụng\r\n đất, thông tin việc sử dụng, giấy chứng nhận và quá trình lịch sử biến động\r\n thửa đất.

\r\n

- Chuyển xem thông tin chi tiết trên\r\n các sổ khác và trên bản đồ địa chính ứng với thửa đất được chọn..

\r\n

- Lập trang sổ mục kê đất đai trên\r\n giấy

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 29, thông tư 09 quy định\r\n các tiêu chuẩn quản lý về lập sổ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Quản lý sổ địa chính

\r\n
\r\n

- Quản lý danh sách các chủ sử dụng\r\n đất trên địa bàn phường - xã.

\r\n

- Tra cứu thông tin theo các tiêu\r\n chí phường - xã, số tờ, số thửa, họ tên chủ sử dụng.

\r\n

- Xem thông tin chi tiết về chủ sử dụng\r\n đất, thông tin việc sử dụng, giấy chứng nhận và quá trình lịch sử biến động thửa\r\n đất.

\r\n

- Chuyển xem thông tin chi tiết trên\r\n các sổ khác và trên bản đồ địa chính ứng với thửa đất được chọn.

\r\n

- Lập trang sổ địa chính trên giấy

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 29, thông tư 09 quy định\r\n các tiêu chuẩn quản lý về lập sổ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận

\r\n
\r\n

- Quản lý danh sách giấy chứng nhận\r\n được cấp theo quá trình cấp.

\r\n

- Tra cứu thông tin theo các tiêu\r\n chí phường - xã, số tờ, số thửa, GCN số, họ tên chủ sử dụng

\r\n

- Xem thông tin chi tiết về giấy chứng\r\n nhận cấp cho chủ sử dụng đất, thông tin việc sử dụng và quá trình lịch sử biến\r\n động thửa đất.

\r\n

- Chuyển xem thông tin chi tiết trên\r\n các sổ khác và trên bản đồ địa chính ứng với thửa đất được chọn.

\r\n

- Lập trang sổ cấp giấy chứng nhận\r\n trên giấy

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 29, thông tư\r\n 09 quy định các tiêu chuẩn quản lý về lập sổ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Quản lý sổ đăng ký

\r\n
\r\n

- Quản lý danh sách giấy chứng nhận được cấp\r\n theo nghị định 90/NĐ-CP.

\r\n

- Tra cứu thông tin theo các tiêu chí\r\n phường - xã, số tờ, số thửa, GCN số, họ tên chủ sử dụng

\r\n

- Xem thông tin chi tiết về giấy chứng\r\n nhận cấp cho chủ sử dụng đất, thông tin việc sử dụng và quá trình lịch sử biến\r\n động thửa đất.

\r\n

- Lập trang sổ đăng ký trên giấy

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 29, thông tư 09 quy định\r\n các tiêu chuẩn quản lý về lập sổ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Quản lý sổ biến động

\r\n
\r\n

- Quản lý danh sách biến động xảy ra\r\n trên địa bàn theo thời gian.

\r\n

- Tra cứu thông tin theo các tiêu\r\n chí phường - xã, số tờ, số thửa, GCN số, họ tên chủ sử dụng, thời điểm biến động

\r\n

- Chuyển xem thông tin chi tiết trên\r\n các sổ khác và trên bản đồ địa chính ứng với thửa đất được chọn.

\r\n

- Lập trang sổ biến động trên giấy

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 29, thông tư 09 quy định\r\n các tiêu chuẩn quản lý về lập sổ

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Bản đồ địa chính

\r\n
\r\n

- Quản lý đầy đủ kho bản đồ địa\r\n chính

\r\n

- Chức năng in bản đồ theo chuyên đề,\r\n yêu cầu quản lý

\r\n

- Công cụ GIS khai thác CSDL không\r\n gian

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 29, thông tư 09 quy định\r\n các tiêu chuẩn quản lý về lập sổ

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai - xây dựng

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm cấp Giấy\r\n chứng nhận, biến động, giao thuê đất và đưa vào khai thác trong phần mềm

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý thông tin hồ\r\nsơ nhà đất

\r\n\r\n

• Quản lý hồ sơ kê khai nhà đất qua\r\ncác đợt kiểm kê, kê khai nhà đất.

\r\n\r\n

• Quản lý hồ sơ ngăn chặn nhà đất do\r\nđang thế chấp, tranh chấp hoặc quyết định của tòa án.

\r\n\r\n

• Tích hợp hồ sơ thuộc tính qua vị trí\r\nđịa lý, số tờ, số thửa tạo CSDL GIS tổng thể hệ thống thông tin nhà đất, xây dựng\r\nđô thị.

\r\n\r\n

• Quản lý giao thuê đất với đất có mục\r\nđích sản xuất nông nghiệp, kinh doanh hoặc đất dự án.

\r\n\r\n

• Cung cấp thông tin nhà đất và quy hoạch\r\nsử dụng đất.

\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý ghi nhận biến\r\nđộng:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quản lý danh sách biến động

\r\n
\r\n

- Quản lý đầy đủ thông tin kết quả\r\n thụ lý các loại hồ sơ biến động theo thời gian và loại biến động

\r\n

- Tra cứu thông tin GCN trước biến động

\r\n

- Đầu vào là các loại GCN khác nhau\r\n [10 loại GCN], kết quả thụ lý sau biến động là cấp mới/ đổi GCN88 hoặc cập nhật\r\n trang 4 GCN gốc

\r\n
\r\n

- Luật đất đai

\r\n

- Thông tư 09

\r\n

- NDD88, TT17, TT20

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thụ lý biến động

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận hoặc\r\n xử lý trực tiếp hồ sơ biến động

\r\n

- Kiểm tra thông tin biên nhận (nếu\r\n có)

\r\n

- Tra cứu bổ sung thông tin GCN trước\r\n biến động (GCN gốc đã có trong CSDL)

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý hồ sơ (tùy\r\n theo loại biến động)

\r\n

- Kiểm tra thông tin quy hoạch qua số\r\n tờ, thửa

\r\n

- Ghi nhận nội dung biến động

\r\n

- Cấp mới, cấp lại GCN (nếu có tùy\r\n thuộc vào loại biến động)

\r\n

- In các báo cáo trong quá trình thụ lý

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

- NDD88, TT17, TT20

\r\n

- Quy trình ISO

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Lập in GCN

\r\n
\r\n

- Lấy sơ đồ từ bản đồ đưa vào trang\r\n 3

\r\n

- Lập GCN theo mẫu

\r\n

- Lập và in GCN với sơ đồ GCN

\r\n

- Hỗ trợ xử lý sơ đồ nhà đất từ bản\r\n đồ trên môi trường CAD/GIS hỗ trợ NSD lập sơ đồ nhà đất đưa vào trang 3 của\r\n GCN.

\r\n

- Hỗ trợ công cụ chia tách, nhập thửa

\r\n
\r\n

- NDD88, TT17, TT20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tra cứu theo tiêu chí xác định

\r\n
\r\n

- Tìm kiếm thông tin nhà đất, giấy\r\n chứng nhận theo tiêu chí NSD lập: Số tờ, số thửa, địa chỉ, GCN, chủ,...

\r\n

- Hỗ trợ tra cứu thông tin đầu vào\r\n biến động (GCN gốc trước biến động từ CSDL)

\r\n
\r\n

- Tiêu chí cần quản lý và tra cứu\r\n thông tin

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Báo cáo tổng hợp

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ\r\n biến động

\r\n

- Thống kê theo diện tích cấp, chủ sử\r\n dụng

\r\n

- Tình hình sử dụng giấy chứng nhận

\r\n
\r\n

- Tiêu chí cần quản lý và tra cứu\r\n thông tin

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hỗ trợ tra cứu năng chặn, khiếu nại

\r\n
\r\n

- Tra cứu thông tin ngăn chặn đang xảy\r\n ra tại thửa đất, căn nhà đang xử lý biến động thông qua số tờ, số thửa.

\r\n

- Cảnh báo trạng thái ngăn chặn

\r\n
\r\n

- Tiêu chí cần quản lý và tra cứu\r\n thông tin

\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi tác nghiệp

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Gắn kết thông tin với Bản đồ địa\r\n chính

\r\n
\r\n

- Sử dụng chức năng GIS thực hiện quản\r\n lý bản đồ địa chính gắn với quy hoạch,... và tra cứu thông tin nhà đất

\r\n

- Kiểm tra xét duyệt thông tin quy\r\n hoạch

\r\n

- Lập bản đồ chuyên đề mục đích sử dụng,\r\n diện tích, tình hình cấp GCN

\r\n
\r\n

- Tiêu chí cần quản lý và tra cứu\r\n thông tin

\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi tác nghiệp

\r\n

- TT09

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\n trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa

\r\n

- Chức năng gắn với phần mềm Biên nhận\r\n giải quyết hồ sơ

\r\n

- Chuyển hồ sơ sang lưu trữ

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai - xây dựng

\r\n

- Nhận thông tin GCN xảy ra biến động của\r\n phần mềm cấp Giấy chứng nhận, giao thuê đất đưa vào xử lý biến động

\r\n

- Chuyển sang cơ quan thuế để xác định\r\n nghĩa vụ tài chính (nếu có)

\r\n

- Ghi nhận thông tin vào bộ sổ hồ sơ\r\n địa chính

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý cấp phép\r\nxây dựng:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xem thông tin GPXD

\r\n
\r\n

- Cho xem thông tin chi tiết GPXD kết\r\n hợp với hiển thị thông tin trên bản đồ qua số tờ, số thửa

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thụ lý GPXD

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp GPXD

\r\n

- Kiểm tra thông tin biên nhận,\r\n thông tin hồ sơ có trong CSDL

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý hồ sơ

\r\n

- Hỗ trợ kiểm tra thông tin quy hoạch\r\n trong CSDL bản đồ\r\n thông qua số tờ, số thửa

\r\n

- Lập in GPXD và các báo\r\n cáo (tùy biến)

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư\r\n cho số

\r\n
\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi tác nghiệp

\r\n

-

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tra cứu theo tiêu chí xác lập

\r\n
\r\n

- Tìm kiếm thông tin GPXD theo tiêu\r\n chí NSD lập (số tờ, số thửa, GPXD số, địa chỉ,...)

\r\n
\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi tác nghiệp

\r\n

-

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Báo cáo tổng hợp cấp GPXD

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ

\r\n

- Danh sách hồ sơ xử lý

\r\n

- Tổng hợp chuyên đề cấp phép xây dựng

\r\n
\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi tác nghiệp

\r\n

-

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Gắn kết thông tin với Bản đồ địa\r\n chính

\r\n
\r\n

- Sử dụng chức năng GIS thực hiện\r\n tra cứu thông tin thửa đất, GCN, số nhà trên nền bản đồ địa chính gắn quy hoạch,...\r\n và tra cứu thông tin ranh quy hoạch, xây dựng nhà đất

\r\n

- Hỗ trợ kiểm tra xét duyệt thông\r\n tin quy hoạch

\r\n
\r\n

- Yêu cầu bổ trợ khi tác nghiệp

\r\n

-

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\n trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa

\r\n

- Chức năng gắn với phần mềm Biên nhận\r\n giải quyết hồ sơ

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Quản lý GPXD đã cấp

\r\n
\r\n

- Quản lý toàn bộ GPXD trên địa bàn đã\r\n cấp theo thời gian, số giấy phép, số tờ, số thửa.

\r\n

-

\r\n
\r\n

- Yêu cầu quản lý bổ trợ khi tác\r\n nghiệp

\r\n

-

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai - xây dựng

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm cấp Giấy\r\n chứng nhận, số nhà và đưa vào khai thác trong phần mềm

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý sau cấp\r\nphép xây dựng:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quản lý thông tin GPXD đã cấp

\r\n
\r\n

- Quản lý toàn bộ danh sách GPXD đã\r\n được cấp theo Quyết định 04/2006/QĐ-UBND

\r\n

- Hiển thị chi tiết thông tin GPXD gốc\r\n khi thực hiện điều chỉnh thiết kế, điều chỉnh nội dung, cấp bản sao, gia hạn\r\n giấy phép.

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Điều chỉnh thiết kế trong GPXD đã cấp

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Kiểm tra thông tin GPXD gốc

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý, bổ\r\n sung điều chỉnh thông tin thiết kế

\r\n

- Lập Giấy phép xây dựng điều chỉnh

\r\n

- Lập tờ trình điều chỉnh

\r\n

- Lập thông báo điều chỉnh

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Điều chỉnh nội dung trong GPXD đã cấp

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Kiểm tra thông tin GPXD gốc

\r\n

- Thực hiện điều chỉnh thông tin nội\r\n dung thay đổi

\r\n

- Lập giấy điều chỉnh nội dung

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Cấp bản sao GPXD đã cấp

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Kiểm tra thông tin GPXD gốc

\r\n

- Xác định thời gian cấp bản sao

\r\n

- Lập bản sao GPXD

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Gia hạn thời gian xây dựng GPXD

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Kiểm tra thông tin GPXD, hiệu lực\r\n GPXD gốc,...

\r\n

- Xác định thời hạn và nội dung gia\r\n hạn giấy phép

\r\n

- Lập Giấy gia hạn

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Các báo biểu báo cáo tổng hợp

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ

\r\n

- Danh sách hồ sơ xử lý

\r\n

- Tổng hợp chuyên đề cấp phép xây dựng

\r\n
\r\n

- Luật xây dựng

\r\n

- Nghị định 12, 209/BXD

\r\n

- Quyết định 04, 68/2010/QĐ-UB

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai - xây dựng;

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm cấp Giấy\r\n chứng nhận, biến động, giao thuê đất và đưa vào khai thác trong phần mềm

\r\n

- Gắn thông tin với CSDL bản đồ địa\r\n chính - xây dựng

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\n trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa.

\r\n

- Chức năng gắn với phần mềm Biên nhận\r\n giải quyết hồ sơ

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm quản lý cấp số nhà,\r\nbiến động số nhà:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp\r\n lý

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

(Quản lý) Thụ lý cấp số nhà.

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Xác định tuyến đường, khu phố và vị\r\n trí căn nhà xin cấp số trên nền bản đồ qua số tờ số thửa

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý hồ sơ số nhà

\r\n

- Kiểm tra tồn tại số\r\n nhà

\r\n

- Cho số nhà mới

\r\n

- Lập quyết định cấp số nhà

\r\n

- Lập tờ trình cấp số nhà

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số.

\r\n
\r\n

- Quyết định 1958/QĐ-UB

\r\n

- Yêu cầu quản lý thực tế đòi hỏi\r\n khi tác nghiệp.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

(Quản lý) Thụ lý cấp đổi số nhà

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Xác định tuyến đường, khu phố và vị\r\n trí căn nhà xin cấp số trên nền bản đồ qua số tờ số thửa

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý hồ sơ số nhà

\r\n

- Kiểm tra tồn tại số nhà

\r\n

- Cho số nhà mới

\r\n

- Lập quyết định cấp số nhà

\r\n

- Lập tờ trình cấp số nhà

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

- Quyết định 1958/QĐ-UB

\r\n

- Yêu cầu quản lý thực tế đòi hỏi\r\n khi tác nghiệp

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tra cứu và quản lý thông tin cấp số\r\n nhà

\r\n
\r\n

- Tra cứu thông tin cấp số nhà theo\r\n tiêu chí người sử dụng: số nhà cũ, số nhà mới, đường, tên chủ...

\r\n

- Quản lý toàn bộ số nhà đã được cấp\r\n theo địa bàn

\r\n

- Hiển thị chi tiết thông tin số nhà\r\n đã cấp

\r\n

- Tra cứu gắn với nền bản đồ

\r\n
\r\n

- Quyết định 1958/QĐ-UB

\r\n

- Yêu cầu quản lý thực tế đòi hỏi\r\n khi tác nghiệp

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Các báo biểu báo cáo tổng hợp

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình giải quyết hồ\r\n sơ

\r\n

- Danh sách hồ sơ hồ sơ số nhà

\r\n
\r\n

- Quyết định 1958/QĐ-UB

\r\n

- Yêu cầu quản\r\n lý thực tế đòi hỏi khi tác nghiệp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai xây dựng

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm cấp Giấy\r\n chứng nhận, biến động, giao thuê đất và đưa vào khai thác trong phần mềm

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\n trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa.

\r\n

- Chức năng gắn với phần\r\n mềm Biên nhận giải quyết hồ sơ

\r\n
\r\n

- Tích hợp toàn vẹn hệ thống

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ quản trị và thiết lập hệ thống:

\r\n\r\n

Quản lý người/nhóm người sử dụng trong\r\nhệ thống.

\r\n\r\n

Quản trị và phân quyền thực hiện theo\r\nchức năng.

\r\n\r\n

Thiết lập quy trình tác nghiệp theo\r\nquy trình ISO “một cửa”.

\r\n\r\n

Thiết lập và cấu hình bộ danh mục chuẩn:

\r\n\r\n

+ Danh mục đơn vị hành chính thành phố,\r\nquận - huyện, phường - xã;

\r\n\r\n

+ Danh mục Tờ bản đồ;

\r\n\r\n

+ Danh mục Mục đích sử dụng;

\r\n\r\n

+ Danh mục Trạng thái giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Danh mục đường;

\r\n\r\n

+ Danh mục sàn, tường, khung, mái;

\r\n\r\n

+ Danh mục cấp nhà;

\r\n\r\n

+ Danh mục nguồn gốc;

\r\n\r\n

+ Danh mục loại tài sản;

\r\n\r\n

+ Danh mục Loại chứng minh nhân dân;

\r\n\r\n

+ Danh mục giấy phép xây dựng;

\r\n\r\n

+ Danh mục loại công trình;

\r\n\r\n

+ Danh mục nhóm;

\r\n\r\n

+ Danh mục giới hạn sử dụng;

\r\n\r\n

+ Danh mục loại đất;

\r\n\r\n

+ Danh mục loại nhà;

\r\n\r\n

+ Danh mục thuế chung;

\r\n\r\n

+ Danh mục vị trí;

\r\n\r\n

+ Danh mục loại đường;

\r\n\r\n

+ Danh mục mức nộp thuế;

\r\n\r\n

+ Danh mục khoảng miễn giảm;

\r\n\r\n

- Phần mềm cung cấp thông tin quy hoạch

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tra cứu và trích xuất thông tin

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu có) hoặc\r\n thụ lý trực tiếp;

\r\n

- Kiểm tra thông tin biên nhận,\r\n thông tin hiện trạng khu vực cấp phép;

\r\n

- Định vị thửa đất xin cung cấp\r\n thông tin

\r\n

- Kết xuất thông tin

\r\n

- Lập in phiếu cung cấp thông tin

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tra cứu theo tiêu chí xác lập

\r\n
\r\n

Tìm kiếm thông tin quá trình cung cấp\r\n thông tin (địa chỉ, người chủ yêu cầu, thời gian,...)

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Báo cáo tổng hợp nhu cầu xin cung cấp\r\n thông tin quy hoạch

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ

\r\n

- Danh sách hồ sơ xử lý

\r\n

- Tổng hợp chuyên đề cấp phép xây dựng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Gắn kết thông tin với Bản đồ địa\r\n chính

\r\n
\r\n

- Sử dụng chức năng GIS thực hiện\r\n tra cứu thông tin thửa đất, GCN, số nhà trên nền bản đồ địa chính gắn quy hoạch,...\r\n và tra cứu thông tin ranh quy hoạch, xây dựng nhà đất

\r\n

- Hỗ trợ kiểm tra xét duyệt thông\r\n tin quy hoạch

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\n trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa

\r\n

- Chức năng gắn với phần mềm Biên nhận\r\n giải quyết hồ sơ

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Quản lý hồ sơ cấp thông tin quy hoạch

\r\n
\r\n

- Quản lý toàn bộ thông tin hồ sơ\r\n xin cấp thông tin trên địa bàn đã cấp theo thời gian, số giấy phép, số tờ, số thửa.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai xây dựng.

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm cấp Giấy\r\n chứng nhận, số nhà và đưa vào tra cứu trong phần mềm

\r\n
\r\n\r\n

- Phần mềm cấp phép đào đường

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức năng

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xem thông tin Giấy phép đào đường

\r\n
\r\n

- Cho xem thông tin chi tiết Giấy\r\n phép đào đường kết hợp với hiển thị thông tin vị trí trên bản đồ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thụ lý cấp phép

\r\n
\r\n

- Nhận hồ sơ từ bộ phận biên nhận (nếu\r\n có) hoặc thụ lý trực tiếp

\r\n

- Kiểm tra thông tin biên nhận,\r\n thông tin hiện trạng khu vực cấp phép

\r\n

- Nhập thông tin thụ lý hồ sơ

\r\n

- Lập in Giấy phép đào đường và các\r\n báo cáo (tùy biến)

\r\n

- Trả hồ sơ về bộ phận văn thư cho số

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tra cứu theo tiêu chí xác lập

\r\n
\r\n

Tìm kiếm thông tin Giấy phép đào đường\r\n theo tiêu chí NSD lập (địa chỉ, Giấy phép đào đường số, thời gian,...)

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Báo cáo tổng hợp cấp Giấy phép đào\r\n đường

\r\n
\r\n

- Báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ

\r\n

- Danh sách hồ sơ xử lý

\r\n

- Tổng hợp chuyên đề cấp phép đào đường

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Gắn kết thông tin với Bản đồ địa\r\n chính

\r\n
\r\n

- Sử dụng chức năng GIS thực hiện\r\n tra cứu thông tin thửa đất, GCN, số nhà trên nền bản đồ địa chính gắn quy hoạch,...\r\n và tra cứu thông tin ranh quy hoạch, xây dựng nhà đất

\r\n

- Hỗ trợ kiểm tra xét duyệt thông\r\n tin quy hoạch

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\n trình ISO

\r\n
\r\n

- Gắn chức năng thụ lý hồ sơ theo\r\n qui trình ISO giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa

\r\n

- Chức năng gắn với phần mềm Biên nhận\r\n giải quyết hồ sơ

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Quản lý Giấy phép đào đường đã cấp

\r\n
\r\n

- Quản lý toàn bộ Giấy phép đào đường\r\n trên địa bàn đã cấp theo\r\n thời gian, số giấy phép, số tờ, số thửa.

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tích hợp phần mềm khác

\r\n
\r\n

- Tích hợp tạo thành một hệ thống\r\n thông tin quản lý đất đai - xây dựng

\r\n

- Nhận thông tin của phần mềm số nhà\r\n và đưa vào khai thác trong phần mềm

\r\n
\r\n\r\n

- Phân hệ phần mềm “Dịch vụ tra cứu\r\nthông tin”:

\r\n\r\n

Gắn mã vạch trên biên nhận hỗ trợ tra\r\ncứu tình hình thông tin hồ sơ và kết quả thụ lý từ các phần mềm trong hệ thống.

\r\n\r\n

Hỗ trợ cung cấp thông tin qua hệ thống\r\nSMS

\r\n\r\n

Hỗ trợ cung cấp thông tin qua tổng đài\r\ntrả lời tự động

\r\n\r\n

Tra cứu trên cổng thông tin:

\r\n\r\n

+ Tra cứu tổng hợp hồ sơ xử lý theo\r\ncác qui trình biên nhận;

\r\n\r\n

+ Tra cứu thông tin chi tiết hồ sơ qua\r\ncác tiêu chí xác lập;

\r\n\r\n

+ Gắn kết trang với cổng thông tin;

\r\n\r\n

+ Theo dõi chi tiết quá trình xử lý hồ\r\nsơ;

\r\n\r\n

+ Tích hợp phần thụ lý hồ sơ theo qui\r\ntrình ISO;

\r\n\r\n

- Hệ thống quản lý đất đai - xây dựng\r\ntại phường:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin tình hình cấp\r\n Giấy chứng nhận - GCN

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin hồ sơ cấp GCN

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Theo dõi lịch sử biến động

\r\n
\r\n

Nghiệp vụ Quản lý đất đai, cần biết\r\n thông tin

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin nhà đất

\r\n
\r\n

Nghiệp vụ Quản lý đất đai, cần biết\r\n thông tin

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Ghi nhận và xác nhận Thông tin hiện\r\n trạng sử dụng. Gắn thông tin sử dụng với CSDL địa chính

\r\n
\r\n

Nghiệp vụ Quản lý đất đai

\r\n

Quy trình cấp GCN

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Quản lý vi phạm hành chính trong\r\n lĩnh vực đất đai xây dựng

\r\n
\r\n

Ghi nhận những vi phạm sử dụng đất\r\n và quá trình xây dựng công trình trên đất

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Quản lý kho hồ sơ địa chính, tra cứu\r\n quản lý hồ sơ theo

\r\n

- Sổ mục kê

\r\n

- Sổ cấp GCN

\r\n

- Sổ địa chính

\r\n

- Sổ biến động

\r\n

- Hồ sơ nhà đất [GCN, scan hồ\r\n sơ,...]

\r\n
\r\n

Cập nhật theo chức năng bộ hồ sơ địa\r\n chính giấy - TT09.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cung cấp thông tin nhà đất

\r\n
\r\n

Cung cấp theo yêu cầu,

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Quản lý xây dựng đô thị

\r\n
\r\n

Biết thông tin hiện trạng nhà và quá\r\n trình xin phép xây dựng

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Quản lý số nhà

\r\n
\r\n

Biết thông tin hiện trạng số nhà\r\n trong đô thị

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin hồ sơ liên thông 1\r\n cửa về đất đai - xây dựng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Hệ thống chức năng GIS quản lý kho bản\r\n đồ địa chính

\r\n

- Hiển thị thông tin bản đồ địa\r\n chính

\r\n

- zoom, pan

\r\n

- Tìm kiếm và định vị trên bản đồ

\r\n

- Chức năng quy hoạch

\r\n

- Chức năng các bản đồ chuyên đề

\r\n

...

\r\n
\r\n

Chức năng quản lý bản đồ địa chính số

\r\n
\r\n\r\n

- Hệ thống Cổng thông tin cung cấp dịch\r\nvụ đất đai - xây dựng trực tuyến:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin đất đai và xây dựng\r\n [hiện trạng, quy hoạch, kiểm kê]

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin hồ sơ nhà đất, tài\r\n sản trên đất, giấy phép xây dựng nhà, số nhà,... trên nền bản đồ địa chính.

\r\n

Tra cứu thông tin quy hoạch từng thửa\r\n đất

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cung cấp dịch vụ công

\r\n
\r\n

Cung cấp xác thực thông tin\r\n thông tin nhà đất cùng các giới hạn quyền sử dụng đất, thông quy hoạch theo\r\n yêu cầu.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tư vấn thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

Hỏi đáp thủ tục cấp giấy chứng nhận,\r\n chuyển dịch quyền sử dụng nhà đất, xin cấp phép xây dựng,...

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Hỗ trợ giao dịch trực tuyến các hồ\r\n sơ lĩnh vực đất đai và xây dựng nhà, công trình trên đất

\r\n
\r\n

Nộp hồ sơ đăng ký giao dịch cấp GCN,\r\n chuyển dịch quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng trên mạng,...

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ, xác\r\n nhận hồ sơ và điều hành xử lý.

\r\n
\r\n

Theo dõi và tra cứu thông tin tình\r\n hình xử lý hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa và trên mạng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Kê khai, đăng ký thông tin quyền sử\r\n dụng đất, tài sản trên đất và xác nhận tình trạng sử dụng nhà đất.

\r\n
\r\n

Kê khai hiện trạng tình hình sử dụng\r\n đất

\r\n

Xác nhận thay đổi thông tin quyền sử\r\n dụng đất

\r\n

Xác nhận nguồn gốc, tình hình sử dụng\r\n và tranh chấp nhà đất.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Tra cứu thông tin văn bản\r\n pháp quy và hồ sơ quy trình lĩnh vực đất đai và xây dựng đô thị

\r\n
\r\n

Cung cấp cho người tra cứu các văn bản\r\n pháp quy, thủ tục hành chính, biểu mẫu trong lĩnh vực quản lý đất đai xây dựng.

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hệ thống quản trị nội dung

\r\n
\r\n

Hệ thống quản trị tin, nội dung trên\r\n cổng thông tin

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Tích hợp quản lý người sử dụng với\r\n chứng thực chữ ký số

\r\n
\r\n

Đăng nhập và theo dõi xác thực\r\n người truy cập với chứng thực chữ ký số.

\r\n
\r\n\r\n

III. Mô hình về cơ sở\r\ndữ liệu:

\r\n\r\n

1. Mô hình dữ\r\nliệu toàn hệ thống

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng\r\nTNMT:

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu nền địa chính\r\nchính quy, hồ sơ đất đai;

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu quy hoạch;

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu hồ sơ luân chuyển\r\nxử lý và lưu trữ.

\r\n\r\n

Sở Xây dựng và Phòng Quản lý đô thị /\r\nCông thương

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu về quản lý xây dựng;

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu về quản lý đô thị,\r\nhạ tầng đô thị;

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu hồ sơ luân chuyển\r\nxử lý và lưu trữ.

\r\n\r\n

Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận/Huyện:

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu tiếp nhận luân\r\nchuyển xử lý hồ sơ;

\r\n\r\n

- Phân vùng dữ liệu điều hành và chỉ đạo\r\nxử lý hồ sơ.

\r\n\r\n

Chi cục thuế Quận/Huyện: được chia sẻ\r\nthông tin từ các phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Quản lý\r\nĐô thị để quản lý việc tính và thu thuế đúng quy định.

\r\n\r\n

2. Mô hình\r\nchuẩn CSDL địa chính

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 11: Mô hình chuẩn\r\ncơ sở dữ liệu địa chính

\r\n\r\n

3. Mô hình chuẩn CSDL\r\nxây dựng phát triển đô thị

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 12: Mô\r\nhình chuẩn xây dựng phát triển đô thị

\r\n\r\n

4. Mô hình\r\nchuẩn CSDL đất đai và xây dựng phát triển đô thị

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình chuẩn\r\nCSDL đất đai và xây dựng phát triển đô thị

\r\n\r\n

Với hiện trạng CSDL địa chính tại 24\r\nQuận/Huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố HCM, toàn bộ nhóm thông tin\r\nchưa thể hiện đầy đủ theo chuẩn CSDL địa chính ban hành cần thực hiện chuyển đổi\r\nvà nhập bổ sung các nhóm thông tin thiếu (có thể không có đầy đủ thông tin theo\r\nthực tế).

\r\n\r\n

Chuẩn dữ liệu trao đổi giữa 3 cấp phường/xã\r\n- huyện/ quận - tỉnh thành phố (Sở Tài nguyên và Môi trường) và tổng hợp báo\r\ncáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu:

\r\n\r\n

- Dữ liệu xuất và nhập theo dạng lược\r\nđồ ứng dụng: GML;

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan: ISO\r\n19136:2007;

\r\n\r\n

- Bảng mã ký tự để mã hoá: UTF8.

\r\n\r\n

- Tham chiếu đảm bảo theo quy định Tổng\r\nCục địa chính tại địa chỉ www.gdla.gov.vn/chuantraodoidc.

\r\n\r\n

- Chuẩn trao đổi quy định thông tin\r\ntrao đổi từ cấp phường/xã, quận/ huyện - tỉnh/ thành phố và tổng hợp báo cáo Bộ\r\nTài nguyên Môi trường với dữ liệu trích xuất từ các cấp hoặc theo chuyên mục tờ\r\nbản đồ, biến động.

\r\n\r\n

Chuẩn trao đổi dữ liệu giữa các cấp được\r\nmô tả gắn liền với siêu dữ liệu đặc tả với các thành phần thông tin.

\r\n\r\n

- Nhóm thông tin mô tả về siêu dữ liệu địa\r\nchính;

\r\n\r\n

- Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu địa chính;

\r\n\r\n

- Nhóm thông tin mô tả về chất lượng dữ liệu địa\r\nchính;

\r\n\r\n

- Nhóm thông tin mô tả về hệ quy chiếu tọa độ;

\r\n\r\n

- Nhóm thông tin mô tả về cách thức trao đổi,\r\nphân phối dữ liệu địa chính.

\r\n\r\n

5. Mô hình chuẩn liên\r\nthông dữ liệu nhà đất và xây dựng phát triển đô thị

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Mô hình chuẩn\r\nliên thông dữ liệu nhà đất và xây dựng phát triển đô thị

\r\n\r\n

6. Xây dựng CSDL đất\r\nđai - xây dựng từ CSDL địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu đất đai gồm hai thành phần:\r\ndữ liệu bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính địa chính. Hai thành phần\r\nnày phải được liên kết một cách thống nhất với nhau, không có sự sai lệch,\r\ntrùng lặp.

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu đất đai - xây dựng được\r\nxây dựng từ dữ liệu bản đồ địa chính đã có và các thông tin mô tả về chủ sử dụng\r\ntrong bộ hồ sơ đất đai đã có, GCNQSDĐ đã cấp, hồ sơ xin cấp phép GPXD và quản\r\nlý sau cấp phép.

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu đất đai phải được cập nhật\r\ncác biến động đất đai đã xảy ra trước đây và cung cấp công cụ để thường xuyên cập\r\nnhật biến động vào trong cơ sở dữ liệu sau khi dự án kết thúc. Biến động đất\r\nđai cần được cập nhật lên cả dữ liệu bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính\r\nđịa chính đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hoàn chỉnh của thông tin đất đai;

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu liên kết các thông tin về\r\ncấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ), sở hữu nhà (giấy hồng) từ trước\r\nđến nay với dữ liệu bản đồ địa chính chính qui;

\r\n\r\n

Giữa các tài liệu được kiểm tra phải đảm\r\nbảo tính chính xác và thống nhất giữa các tài liệu với nhau:

\r\n\r\n

- Giữa bản đồ địa chính, sổ địa chính,\r\nsổ mục kê, sổ theo dõi biến động;

\r\n\r\n

- Giữa bản đồ gốc và các bản sao của hồ sơ địa\r\nchính;

\r\n\r\n

- Giữa hồ sơ địa chính với giấy chứng nhận và\r\nhiện trạng sử dụng đất;

\r\n\r\n

- Có sự liên thông giữa hồ sơ đất đai - xây\r\ndựng và hồ sơ biên nhận luân chuyển điều hành xử lý theo mô hình một cửa.

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu đất đai - xây dựng tuân\r\ntheo Luật đất đai 2003, Luật xây dựng, các thông tư, nghị định kèm theo và các\r\nquy định chuẩn hóa của Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ Xây dựng. Loại đất của thửa\r\nđất trên bản đồ địa chính và mục đích sử dụng của thửa đất trong hồ sơ đất đai\r\ntrước đây theo Luật đất đai 1993 cần thiết chuyển đổi, điều tra chỉnh lại theo\r\nmục đích sử dụng của Luật đất đai 2003.

\r\n\r\n

Việc lập, chỉnh lý bản đồ, hồ sơ địa\r\nchính và nội dung CSDL đất đai tuân theo những quy định của Luật Đất Đai 2003,\r\nNghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về Hướng dẫn thi hành luật Đất đai\r\n2003; Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 về “Hướng dẫn việc\r\nlập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính”.

\r\n\r\n

Các nhóm thông tin trong cơ sở dữ liệu\r\ncần xác lập theo các phân vùng: Phân vùng dữ liệu quản lý địa chính; Phân vùng\r\ndữ liệu quản lý xây dựng; Phân vùng dữ liệu quản lý đô thị; Phân vùng dữ liệu\r\ntiếp nhận luân chuyển xử lý hồ sơ; Phân vùng dữ liệu không gian nền địa chính -\r\nxây dựng; Phân vùng dữ liệu quy hoạch; Phân vùng dữ liệu hạ tầng... theo 2 loại\r\ncơ sở dữ liệu:

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu bản đồ không gian:

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ địa chính

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ giải thửa 02

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ giải thửa 299

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ quy hoạch sử dụng đất

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ quy hoạch giao thông

\r\n\r\n

+ CSDL quy hoạch đồ án

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ địa hình

\r\n\r\n

- Cơ sở dữ liệu thuộc tính

\r\n\r\n

+ CSDL địa chính

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ giải thửa 02

\r\n\r\n

+ CSDL bản đồ giải thửa 299

\r\n\r\n

+ CSDL quy hoạch SDĐ

\r\n\r\n

+ CSDL quy hoạch giao thông

\r\n\r\n

+ CSDL quy hoạch đồ án

\r\n\r\n

+ CSDL hồ sơ nhà đất và giấy chứng nhận

\r\n\r\n

+ CSDL hồ sơ giao đất

\r\n\r\n

+ CSDL kê khai đăng ký 1999

\r\n\r\n

+ CSDL nhà thuộc sở hữu nhà nước

\r\n\r\n

+ CSDL ngăn chặn

\r\n\r\n

+ CSDL cấp phép xây dựng

\r\n\r\n

+ CSDL số nhà

\r\n\r\n

Bản đồ địa chính hiện mang tính pháp\r\nlý, các loại bản đồ khác chỉ mang tính chất tham khảo, sử dụng cho các trường hợp\r\ntranh chấp hoặc các giấy chứng nhận đã cấp trước đây. Một số Quận/Huyện đã số\r\nhóa bản đồ 299, 02, sơ đồ nền nhưng độ\r\nchính xác không cao do chất lượng tài liệu gốc và không có cơ sở để hiệu chỉnh.\r\nNgoài ra các loại bản đồ về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, quy hoạch\r\nxây dựng, lộ giới, hẻm giới đưa vào để quản lý cần được chuẩn hóa theo\r\ntiêu chuẩn VN2000 về quy định dữ liệu bản đồ.

\r\n\r\n

Hiện trạng tại thành phố Hồ Chí Minh,\r\nSở Tài nguyên và Môi trường đang thực hiện dự án xây dựng CSDL địa chính toàn\r\nthành phố. Tiêu chuẩn nghiệm thu và bàn giao CSDL địa chính được quy định theo\r\nthông tư 17/2010/TT-BTNMT về chuẩn CSDL địa chính và bộ hồ sơ địa chính (Sổ mục\r\nkê, sổ địa chính, sổ biến động, sổ đăng ký biến động) cần nghiệm thu theo thông\r\ntư 09/TT-BTNMT. HTTT quản lý đất đai - xây dựng cần có giải pháp thừa kế sử dụng\r\nvà tích hợp CSDL này để đưa vào vận hành, giải pháp chuyển đổi tích hợp dữ liệu\r\ncần thoả mãn:

\r\n\r\n

- Có bộ công cụ chức năng đảm bảo xuất\r\nvà nhập dữ liệu theo chuẩn trao đổi dữ liệu quy định trong chuẩn CSDL địa chính\r\n(Đây là phương án tối ưu cho việc tích hợp và trao đổi dữ liệu giữa các cấp và\r\ngiữa các hệ thống thông tin và không phụ thuộc vào nhà cung cấp giải pháp);

\r\n\r\n

- Xây dựng phương án chuyển đổi CSDL địa\r\nchính đang xây dựng tại Sở TNMT và tích hợp vào HTTT đất đai - xây dựng theo kiến\r\ntrúc chung toàn thành phố.

\r\n\r\n

- CSDL địa chính được chuẩn hóa sẽ bao\r\ngồm gồm khối thông tin sau:

\r\n\r\n

+ Dữ liệu thửa đất: mã thửa đất, diện\r\ntích thửa đất...;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu người sử dụng đất: mã đối tượng\r\nsử dụng, thông tin về người sử dụng đất: tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân\r\n....;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu về người quản lý đất;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu về hình thức sử dụng đất\r\nchung, riêng được xây dựng đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu mục đích sử dụng đất;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất được\r\nxây dựng đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu thời hạn sử dụng đất được\r\nxây dựng đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu nghĩa vụ tài chính về đất\r\nđai được xây dựng đối với các thửa đất được cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu những hạn chế về quyền sử dụng\r\nđất được xây dựng đối với những thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu về giá đất được xây dựng đối\r\nvới những thửa đất đang sử dụng vào các mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,\r\nnuôi trồng thủy sản, làm muối, đất ở và đất chuyên dùng;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu tài sản gắn liền với đất được\r\nxây dựng đối với các thửa đất được cấp Giấy chứng nhận có ghi nhận về tài sản gắn\r\nliền với đất;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu về Giấy chứng nhận được thể\r\nhiện đối với các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu những biến động về sử dụng đất\r\ntrong quá trình sử dụng;

\r\n\r\n

+ Dữ liệu về các đối tượng chiếm đất\r\nnhưng không tạo thành thửa đất;

\r\n\r\n

+ Bản đồ địa chính chính quy theo tiêu\r\nchuẩn Bộ TNMT ban hành.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 96/QĐ-STTTT Quyết định 96/QĐ-STTTT Quyết định số 96/QĐ-STTTT Quyết định 96/QĐ-STTTT của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 96/QĐ-STTTT của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 96 QĐ STTTT của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 96/QĐ-STTTT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 07/08/2012
Người ký Nguyễn Anh Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 96/QĐ-STTTT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 07/08/2012
Người ký Nguyễn Anh Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Mô hình hệ thống thông\r\ntin đất đai xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.
  • Điều 2. Đề nghị Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến\r\ntrúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận huyện trong quá\r\ntrình xây dựng các chương trình, phần mềm trong lĩnh vực Đất đai - Xây dựng cần\r\nnghiên cứu áp dụng mô hình này.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền\r\nthông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.