Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 50/2003/QĐ-BBCVT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
| Ngày ban hành | 20/03/2003 |
| Người ký | Đặng Đình Lâm |
| Ngày hiệu lực | 01/04/2003 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 50/2003/QĐ-BBCVT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
| Ngày ban hành | 20/03/2003 |
| Người ký | Đặng Đình Lâm |
| Ngày hiệu lực | 01/04/2003 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 50/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC GSM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM như sau:
1.1.Cước gọi đi từ thuê bao di động trả trước:
+ Cước cuộc gọi nội vùng: 3.300 đồng/ phút.
+ Cước cuộc gọi liên vùng: 4.200 đồng/ phút
1.2. Đơn vị tính cước là phút, phần lẻ của phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là 01 phút. Cuộc gọi chưa đến 01 phút được thu cước 01 phút.
1.3. Cước điện thoại quốc tế đối với dịch vụ di động trả trước được tính bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:
|
Cước di động trả trước gọi đi quốc tế |
= |
Cước nội vùng (3.300 đồng/phút) |
+ |
Cước IDD |
1.4. Không thu cước hoà mạng, cước thuê bao tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước.
1.5.Giảm cước đối với các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước:
+ Giảm 30% cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bảy, và cho các cuộc gọi trong ngày lễ, ngày chủ nhật.
+ Các cuộc gọi quốc tế được giảm cước như quy định của bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành.
1.6. Cước thông tin từ các thuê bao di động trả sau GSM, từ thuê bao cố định, từ các thuê bao di động mạng Calling, Mobilenet, từ thuê bao di động sử dụng công nghệ CDMA, từ thuê bao vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động vào thuê bao điện thoại di động trả trước được áp dụng như quy định cước thông tin di động trả sau GSM hiện hành.
1.7. Cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả trước GSM tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như cước thông tin gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các điểm công cộng.
1.8. Cước cuộc đàm thoại di động trả trước trong các trường hợp quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.5, 1.6, 1.7 nêu trên, khi sử dụng được làm tròn theo nguyên tắc sau:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng.
+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng.
1.9. Các vùng cước được quy định như sau:
- Vùng 1 : bao gồm các tỉnh Miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình
- Vùng 3 : bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc.
- Vùng 2 : bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại ngoài vùng 1 và vùng 3.
- Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ mỗi vùng.
- Cước liên vùng được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng :
+ Từ vùng 1 đến vùng 2, vùng 3 và ngược lại.
+ Từ vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.
1.10. Cước thông tin di động trả trước được thu ở thuê bao chủ gọi.
Điều 2. Việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ do doanh ngiệp cung cấp dịch vụ quyết định và báo cáo Bộ.
Điều 3. Các mức cước quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2003. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận : |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
|
THE MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS (MPT) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
|
No. 50/2003/QD-BBCVT |
Hanoi, March 20, 2003 |
DECISION
PROMULGATING THE TABLE OF PRE-PAID GSM MOBILE PHONE CHARGES
MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS (MPT)
In accordance with Decree 90/2002/ND-CP dated November 11, 2002 of the Government regulating the functions, duties, range of competence and organizational structure of the Ministry of Posts and Telematics (MPT);In accordance with Decision 99/1998/QD-TTg dated May 26, 1998 of the Prime Minister governing the management of posts and telecommunications tariffs and charges;- In accordance with Circular 03/1999/TT-TCBD dated May 11, 1999 of the Department General of Posts and Telecommunications (DGPT) providing guidance to the implementation of Decree 109/1997/ND-CP dated November 12, 1997 of the Government concerning the posts and telecommunications sector, and Decision 99/1998/QD-TTg dated May 26, 1998 of the Prime Minister governing the management of posts and telecommunications tariffs and charges;At the proposal of the Director of the Planning-Finance Department,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Pre-paid mobile phone charges are regulated as follows:
1.1 Outgoing call charges of pre-paid mobile phone subscribers:
- Inner-provincial charge: VND3,300/minute
- Inter-zone charge: VND4,200/minute
1.2. The billing unit is one minute, with the remaining seconds of the last minute being rounded as one minute. A call that lasts less than one minute will be charged as a one-minute call.
1.3. International pre-paid mobile phone charge is calculated as the inner-provincial mobile phone charge plus the international telephone charge as regulated in the existing international telecom tariff table. The calculation method is as follows:
International pre-paid mobile phone charge = inner-provincial charge (VND3,300/minute) + IDD charge
1.4 Pre-paid mobile phone subscribers have not to pay the installation fee and monthly subscription charge.
1.5 Charge reduction for outgoing pre-paid mobile phone calls:
- 30% reduction for domestic calls from 23h00 to 7h00 of the next day during weekdays, and on holidays and Sundays.
- International call charges are reduced as regulated in the existing international telecoms tariff table
1.6 The communications charge applied to calls made from post-paid GSM mobile phone, fixed telephone, Callink, Mobilenet, CDMA mobile phone and Cityphone subscribers to pre-paid mobile phone subscribers will be the same as applied to post-paid GSM mobile phone charge currently.
1.7 The communications and service charges of calls made to pre-paid mobile phone subscribers from public service points (post offices, agents, village post office and cultural places and card phone booths) will be the same as applied to calls made to GSM subscribers at public service points
1.8 The charges regulated in 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 and 1.7 will be rounded according to the following principles:
- The small charge of ³ VND50 will be rounded as VND100
- The small charge of £ VND50 will not be collected
1.9 Charge zones are regulated as follows:
- Zone 1: including northern provinces to Quang Binh Province
- Zone 3: including cities & provinces of Quang Tri, Thua Thien-Hue, Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa, Gia Lai, Kon Tum and Dak Lak.
- Zone 2: including other cities & provinces except those included in zone 1 and zone 3
- Local zone charge is applied to calls made within each local zone.
- Inter-zone charge is applied to calls made between beside zones: from zone 1 to zones 2 and 3 and vice versa, and from zone 2 to zone 3 and vice versa.
1.10 Mobile communications charges are levied on the calling party.
Article 2. The issuance of cards of different values and validity are decided by the service provider and to be reported to MPT.
Article 3. The charge levels included in this decision have included value added tax. This decision comes into force on April 1, 2003. All prior regulations which are in contrary to this decision are hereby annulled.
Article 4. Chiefs of Offices, Director of the Planning-Finance Department, directors of units under MPT, enterprises providing telecommunications services and related units are due to implement this decision.
|
|
PP. MINISTER OF MPT |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 50/2003/QĐ-BBCVT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
| Ngày ban hành | 20/03/2003 |
| Người ký | Đặng Đình Lâm |
| Ngày hiệu lực | 01/04/2003 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật