ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2020/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 12. Hình thức ký số và thời gian gửi/nhận văn bản điện tử
a) Chữ ký số của người có thẩm quyền
Vị trí: đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
Hình ảnh: là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt.
Thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo Tiêu chuẩn ISO 8601).
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản;
Thông tin: Hình thức sao, tên cơ quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
4. Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính, được thể hiện như sau:
b) Văn bản không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo:
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
5. Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên Phụ lục của văn bản điện tử, được thể hiện như sau:
b) Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
6. Thời gian gửi/nhận văn bản điện tử được căn cứ trên nhãn thời gian gửi/nhận của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (để báo cáo)
- Ban Cơ yếu Chính phủ; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- TT.Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT.HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (để báo cáo)
- TT.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C, CB;
- Lưu: VT, VX4.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
File gốc của Quyết định 39/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 10/2019/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 39/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Số hiệu | 39/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành | 2020-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-10 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |