Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung mạng lưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020,định hướng đến năm 2025

Value copied successfully!
Số hiệu 390/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 07/03/2017
Người ký Nguyễn Bốn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH ĐẮK NÔNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 390/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Nông, ngày 07 tháng 3 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MẠNG LƯỚI BƯU\r\nCHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025.

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23\r\ntháng 11 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17\r\ntháng 6 năm 2010;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP,\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh\r\nquan đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND,\r\nngày 29 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt\r\nquy hoạch phát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm\r\n2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-UBND,\r\nngày 09/01/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực\r\nhiện “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 834/QĐ-UBND,\r\nngày 11 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt đề\r\ncương và dự toán chi phí thực hiện Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng\r\nlưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 621/QĐ-UBND,\r\nngày 24/04/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông, về việc quy định trình tự lập, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành,\r\nlĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

Xét kết quả thẩm định của Hội đồng\r\nThẩm định dự án quy hoạch tại Báo cáo số 09/BCTĐ ngày 19/01/2017 và đề nghị của\r\nGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 13/TTr-SKH-THQH ngày 19 tháng 01\r\nnăm 2017,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung\r\nmạng lưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm\r\n2025 với các nội dung như sau:

\r\n\r\n

1. Quan điểm\r\nphát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 tầm nhìn\r\nđến năm 2025

\r\n\r\n

1.1. Quan điểm phát triển bưu\r\nchính

\r\n\r\n

- Phát triển một thị trường bưu chính\r\ncó môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch. Tạo điều kiện cho tất cả các\r\nthành phần kinh tế tham gia thị trường một cách bình đẳng nhằm phát huy mọi nguồn\r\nlực của xã hội. Phát triển ngành dựa trên cơ chế thị trường. Đảm bảo doanh nghiệp\r\nkinh doanh có hiệu quả và quyền tự chủ của doanh nghiệp, Nhà nước không can thiệp\r\nvào quyết định sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cập nhật kịp thời công nghệ\r\nmới, đầu tư có trọng điểm vào các điểm bưu chính, tránh dàn trải, tránh chạy\r\ntheo số lượng. Đẩy mạnh liên kết theo chiều dọc nội bộ ngành và theo chiều\r\nngang;

\r\n\r\n

- Phát triển bưu chính theo hướng hiện\r\nđại hóa, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. Tạo điều kiện cho mọi người dân, nhất\r\nlà đồng bào ở vùng sâu, vùng xa đều được hưởng dịch vụ. Không ngừng nâng cao chất\r\nlượng cung ứng dịch vụ bưu chính, chuyển phát để mọi người dân, mọi cơ quan, tổ\r\nchức và doanh nghiệp đều có điều kiện tiếp cận và sử dụng dịch vụ có chất lượng\r\ncao, chi phí hợp lý và bảo đảm các yêu cầu nhanh chóng, kịp thời, an toàn, bí mật;

\r\n\r\n

- Đáp ứng và phục vụ các trọng tâm\r\nchiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là việc xây dựng\r\ncác khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới, khu dân cư mới,... Góp phần phát\r\ntriển kinh tế - xã hội một cách bền vững;

\r\n\r\n

- Kết hợp cung cấp các dịch vụ công\r\ních với các dịch vụ thương mại. Chú trọng cả kinh doanh và phục vụ. Đặc biệt\r\ncoi trọng thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. Góp phần giữ vững\r\nan ninh, quốc phòng, chủ quyền quốc gia.

\r\n\r\n

1.2. Quan điểm phát triển hạ tầng\r\nviễn thông thụ động

\r\n\r\n

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn\r\nthông phải đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa\r\ncác cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành; đồng thời đáp ứng yêu cầu kết\r\nhợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn;

\r\n\r\n

- Phát triển Viễn thông và Internet\r\ntrong xu thế hội tụ với công nghệ thông tin và truyền thông; cập nhật kịp thời\r\ncông nghệ mới;

\r\n\r\n

- Xây dựng và phát triển hạ tầng Viễn\r\nthông với công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp, tốc độ và chất lượng cao;

\r\n\r\n

- Phổ cập các dịch vụ Viễn thông cơ bản\r\nvà Internet, ưu tiên phát triển nhanh các dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng giá trị\r\nđáp ứng nhu cầu xã hội và phát triển kinh tế;

\r\n\r\n

- Phát huy mọi nguồn lực mở rộng,\r\nphát triển hạ tầng mạng lưới Viễn thông; tạo lập thị trường cạnh tranh, phát\r\ntriển lành mạnh;

\r\n\r\n

- Phát triển Viễn thông đi đôi với đảm\r\nbảo An ninh - Quốc phòng, an ninh thông tin, an toàn mạng lưới và bảo vệ quyền\r\nlợi người tiêu dùng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu phát\r\ntriển

\r\n\r\n

2.1. Mục tiêu phát triển bưu chính

\r\n\r\n

- 100% huyện, thị (tách mới) có bưu cục\r\ncấp II và đường thư, phổ cập hóa, đa dạng hóa dịch vụ thông qua mở rộng mạng lưới\r\ncác điểm dịch vụ đến các xã, các điếm dân cư;

\r\n\r\n

- Nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô\r\ncác dịch vụ bưu chính, chuyển phát truyền thống, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ\r\nbưu chính công ích;

\r\n\r\n

- Phát triển các dịch vụ Hành chính\r\ncông: chuyển phát các loại giấy tờ như: giấy phép lái xe, CMND, hồ sơ tư pháp,\r\ngiấy tờ đất, hồ sơ một cửa ở các cấp,...;

\r\n\r\n

- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các\r\nđiểm phục vụ bưu chính, chuyển phát;

\r\n\r\n

- Phát triển dịch vụ mới: tài chính\r\nbưu chính, datapost, dịch vụ trả lương hưu, dịch vụ thanh toán, dịch vụ chuyển\r\nphát cho thương mại điện tử (phát hàng thu tiền COD),...;

\r\n\r\n

- Đổi mới hệ thống quản lý, khai thác\r\n(ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng mã vạch trong việc chia chọn, các hệ thống\r\ntruy tìm, định vị và tra cứu bưu gửi...).

\r\n\r\n

2.2. Mục tiêu phát triển hạ tầng\r\nviễn thông thụ động

\r\n\r\n

a) Mục tiêu tổng quát

\r\n\r\n

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông\r\nnhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững,\r\nhiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu\r\ncầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.

\r\n\r\n

- Cập nhật kịp thời công nghệ mới;\r\nxây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông hiện đại, dung lượng và tốc độ lớn, độ tin\r\ncậy cao. Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phục vụ tốt và kịp thời\r\ncho phát triển kinh tế - xã hội, công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an\r\ntoàn xã hội, phục vụ hiệu quả cho công tác tìm kiếm, cứu nạn trên biển và các\r\ntình huống thiên tai.

\r\n\r\n

- Phát triển ăng ten gọn nhẹ, không cồng\r\nkềnh, thân thiện với môi trường và ngầm hóa mạng cáp viễn thông để tạo cảnh quan\r\nđẹp khu vực đô thị, trung tâm hành chính và các khu di lịch.

\r\n\r\n

b) Mục tiêu cụ thể

\r\n\r\n

* Đến năm 2020:

\r\n\r\n

- Phát triển, nâng cấp mạng thông tin\r\ndi động công nghệ 3G phủ khắp các khu dân cư trên địa bàn tỉnh; Mạng 4G tại các\r\nđô thị và trung tâm xã. Cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Năm 2017 và 2018: phủ sóng 3G tới\r\n100% khu dân cư. Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng tới mọi người dân trên địa\r\nbàn tỉnh;

\r\n\r\n

+ Năm 2019 và năm 2020: phát triển mạng\r\ndi động công nghệ thứ 4, phát triển ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng\r\nrộng tại các khu đô thị và trung tâm xã.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại\r\nvi đạt 30 - 40% trên toàn tỉnh; Tính theo tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố đạt\r\n60 - 70%. Các doanh nghiệp viễn thông triển khai cáp quang đạt 30 - 40% hạ tầng\r\nmạng ngoại vi toàn tỉnh;

\r\n\r\n

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng\r\nten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 30 - 40%;

\r\n\r\n

- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng\r\nten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại\r\nkhu vực thị xã Gia Nghĩa, các trị trấn;

\r\n\r\n

- Xây dựng hạ tầng Viễn thông làm nền\r\ntảng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng\r\nChính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

- Xây dựng hạ tầng thông tin phục vụ\r\ntốt công tác phòng chống thiên tai, an ninh quốc phòng;

\r\n\r\n

- Đối với truyền hình số mặt đất: Đến\r\nnăm 2020, trên địa bàn tỉnh phải hoàn thiện hạ tầng truyền dẫn, phát sóng và đảm\r\nbảo 100% các hộ gia đình có máy thu hình trên địa bàn tỉnh xem được truyền hình\r\nsố bằng các phương thức khác nhau, trong đó truyền hình số mặt đất chiếm 70%\r\ncác phương thức truyền hình; Phủ sóng truyền hình số mặt đất để truyền dẫn các\r\nkênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 100% dân cư.

\r\n\r\n

* Đến năm 2025:

\r\n\r\n

- Phát triển, nâng cấp mạng thông tin\r\ndi động công nghệ 4G phủ khắp các khu dân cư trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại\r\nvi viễn thông đạt 50 - 60% trên toàn tỉnh; Tính theo tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, đường\r\nphố đạt 80 - 90%;

\r\n\r\n

- Các doanh nghiệp viễn thông triển\r\nkhai cáp quang đạt 50 - 60% hạ tầng mạng ngoại vi toàn tỉnh;

\r\n\r\n

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng\r\nten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 30 - 40%;

\r\n\r\n

- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng\r\nten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại\r\nkhu vực đô thị mới, trung tâm xã.

\r\n\r\n

3. Nội dung quy\r\nhoạch

\r\n\r\n

3.1. Quy hoạch mạng lưới bưu chính

\r\n\r\n

a) Mạng lưới điểm phục vụ

\r\n\r\n

- Mở mới, nâng cấp bưu cục: Giai đoạn\r\n2017-2020 thêm 01 bưu cục cấp II; Sau năm 2020 thêm 01 bưu cục cấp II tại huyện\r\nĐắk Mil, 01 bưu cục cấp II tại huyện Đắk R’Lấp. Nâng tổng bưu cục cấp II trên địa\r\nbàn tỉnh lên 10 bưu cục;

\r\n\r\n

- Phát triển thêm 08 điểm phục vụ: 02\r\nđiểm tại 02 khu vực Bu Prăng và Đắk Puer, 01 điểm tại khu công nghiệp Nhân Cơ,\r\n01 điểm tại khu công nghiệp Tâm Thắng, 03 điểm tại các đơn vị huyện/thị mới\r\ntách lập mới;

\r\n\r\n

- Đến năm 2020 đưa số xã có bưu điện\r\nvăn hóa xã đạt 100% (thêm 30 điểm). Toàn tỉnh có 100 điểm phục vụ Bưu chính, chỉ\r\ntiêu bán kính phục vụ đạt 4,45km/điểm phục vụ, số dân phục vụ bình quân đạt\r\n8.600 người/điếm phục vụ; Định hướng đến năm 2025 toàn tỉnh có 104 điểm phục vụ\r\nbưu chính;

\r\n\r\n

- Tiến hành hiện đại hóa hệ thống điểm\r\nphục vụ và phát triển điểm bưu điện văn hóa xã thành điểm cung cấp đa dịch vụ\r\nđáp ứng nhu cầu sử dụng người dân.

\r\n\r\n

b) Dịch vụ Bưu chính

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2017 - 2020: Đẩy mạnh\r\nphát triển các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, trả lương hưu, nhờ thu, phát cho\r\ncác doanh nghiệp đến bưu cục cấp II. Chú trọng các dịch vụ công ích; Nâng cao\r\nchất lượng dịch vụ kho bãi, dịch vụ quản lý chu trình cung cấp hàng hoá; tạo ra\r\nkênh phân phối và thanh toán hàng hoá phù hợp với nhu cầu phát triển thương mại\r\ncủa tỉnh. Phát triển mạng chuyển phát an toàn, tin cậy đồng bộ với các tự động\r\nhoá (lựa chọn, đóng gói, sắp xếp); tạo ra kênh phân phối và thanh toán hàng hoá\r\nphù hợp với nhu cầu phát triển thương mại của tỉnh. Mở rộng dịch vụ chuyển phát\r\nhỗ trợ mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử;

\r\n\r\n

- Sau năm 2020: Hoàn thiện, nâng cấp\r\ncơ sở vật chất đảm bảo cung cấp toàn bộ dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, trả lương\r\nhưu, nhờ thu, phát cho các doanh nghiệp đến bưu cục cấp 3. Chú trọng nâng cao\r\nchất lượng các dịch vụ công ích và phát triển dịch vụ bưu chính điện tử.

\r\n\r\n

c) Mạng vận chuyển Bưu chính, chuyển\r\nphát

\r\n\r\n

- Duy trì số lượng xe bưu chính hiện\r\ncó, thực hiện vận chuyển ít nhất 1 chuyến/ngày cho các công văn, thư khẩn... phục\r\nvụ các cấp chính quyền. Thực hiện nâng tần suất với các tuyến có sản lượng lớn,\r\ncác tuyến đường thư tới khu công nghiệp, khu kinh tế;

\r\n\r\n

- Đối với các tuyến đường thư hiện tại\r\nthực hiện nâng tần suất với các tuyến có sản lượng lớn, các tuyến đường thư tới\r\nkhu công nghiệp;

\r\n\r\n

- Khuyến khích nhiều thành phần kinh\r\ntế tham gia cung cấp dịch vụ chuyển phát. Đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng\r\nvà quyền lợi người sử dụng dịch vụ;

\r\n\r\n

- Phát triển mạng chuyển phát an toàn\r\ntiện lợi và văn minh. Nâng cao chất lượng dịch vụ, rút ngắn thời gian chuyển\r\nphát.

\r\n\r\n

d) Phát triển nguồn nhân lực

\r\n\r\n

Đào tạo nguồn nhân lực tại 100% các\r\nđiểm bưu điện văn hóa xã trong đó chủ yếu tập trung đào tạo nâng cao trình độ\r\nnghiệp vụ đặc biệt là các dịch vụ mới và đào tạo nâng cao kỹ năng sử dụng thành\r\nthạo Internet để phục vụ việc phổ cập.

\r\n\r\n

3.2. Quy hoạch hạ tầng viễn thông\r\nthụ động

\r\n\r\n

a) Công trình viễn thông quan trọng\r\nliên quan đến an ninh Quốc gia

\r\n\r\n

* Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ\r\ncác cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh:

\r\n\r\n

- Triển khai xây dựng hạ tầng các tuyến\r\ntruyền dẫn viễn thông dùng riêng đến cấp huyện, cấp xã;

\r\n\r\n

- Đến năm 2020, toàn bộ các cơ quan\r\nthuộc hệ thống chính trị, đoàn thể, các cơ quan Nhà nước từ cấp Tỉnh tới cấp\r\nhuyện, cấp xã được kết nối tới mạng truyền số liệu chuyên dùng.

\r\n\r\n

* Lộ trình hệ thống mạng truyền dẫn\r\nviễn thông liên tỉnh:

\r\n\r\n

- Đơn vị Mobifone Đắk Nông chịu trách\r\nnhiệm triển khai đường cáp quang liên tỉnh Đắk Lắk -Lâm Đồng và Gia Nghĩa -\r\nBình Phước giai đoạn 2018-2020 theo đúng lộ trình phát triển mạng lưới\r\nMobifone;

\r\n\r\n

- Nâng cấp tuyến truyền dẫn dự phòng\r\ncủa các doanh nghiệp viễn thông đồng thời tăng dung lượng các tuyến truyền dẫn\r\nviễn thông liên tỉnh để đảm bảo an toàn khi thiên tai, sự cố xảy ra và đáp ứng\r\nnhu cầu sử dụng các dịch vụ băng thông rộng trong tương lai.

\r\n\r\n

* Công trình viễn thông phục vụ ANQP:

\r\n\r\n

- Xây dựng mới tuyến truyền dẫn cáp\r\nquang khu vực biên giới với Campuchia, khoảng 100 km (khu vực xã Quảng Trực -\r\nhuyện Tuy Đức đến xã Đắk Wil - Huyện Cư Jút) đảm bảo thông tin ANQP;

\r\n\r\n

- Đối với việc phát triển mới trạm BTS\r\ntại khu vực dọc biên giới Campuchia: phối hợp các đơn vị Chi nhánh Viettel Đắk\r\nNông, Chi nhánh Mobifone Đắk Nông, Viễn thông Đắk Nông để phát triển trạm BTS,\r\nđảm bảo tuyệt đối không bị gián đoạn thông tin. Với bán kính phủ sóng một BTS\r\nlà 2-5 km tùy theo mất độ dân cư và địa hình, khoảng 100 km mỗi doanh nghiệp phải\r\nđầu tư từ 20-50 trạm BTS.

\r\n\r\n

* Mạng truyền dẫn phục vụ số hóa truyền\r\nhình mặt đất:

\r\n\r\n

- Chuyển giao cho doanh nghiệp truyền\r\ndẫn phát sóng (TDPS) 01 máy phát hình công nghệ số công suất 50W hiện đang phát\r\nkênh 52 truyền dẫn tín hiệu từ Gia Nghĩa đi Đắk Song; 01 máy phát hình công nghệ\r\nsố công suất 50W hiện đang phát kênh 48 đang truyền dẫn tín hiệu từ Đắk Song đi\r\nĐắk Mil; 08 máy phát hình Electrosys băng tần UHF hiện đang phát sóng tương tự\r\nđể doanh nghiệp TDPS nâng cấp chuyển đổi qua phát sóng số;

\r\n\r\n

- Doanh nghiệp TDPS phải chuyển đổi\r\n07 máy phát hình tương tự nhận chuyển giao của tỉnh và đầu tư mới 13 máy phát\r\nhình công nghệ số phát công suất 500W để đặt tại Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh,\r\nĐài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thị và trạm phát lại;

\r\n\r\n

- Doanh nghiệp TDPS đầu tư xây dựng mới\r\n5 trụ ăn ten tự đứng trong đó 5 trụ cao 80m đặt tại Đài Truyền thanh-Truyền\r\nhình các huyện Đắk Song; Đắk Mil; Cư Jút và 2 trụ ăng ten cao 60m đặt tại Đài\r\nTruyền thanh-Truyền hình huyện Đắk R’lâp và Tuy Đức. Khuyến khích các doanh\r\nnghiệp TDPS khác đầu tư xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông\r\ncông cộng

\r\n\r\n

* Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông\r\ncông cộng có người phục vụ: Giai đoạn 2017 - 2020 phát triển thêm 09 điểm cung\r\ncấp dịch vụ tại các xã chưa có điểm cung cấp dịch vụ và các xã thành lập mới.

\r\n\r\n

* Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông\r\ncông cộng không có người phục vụ:

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2017 - 2020:

\r\n\r\n

+ Xây dựng dự án lắp đặt thí điểm các\r\nbốt tra cứu thông tin du lịch tại các địa điểm tập trung lưu lượng lớn du khách\r\ntham quan trên địa bàn Thị xã Gia Nghĩa, trung tâm các huyện;

\r\n\r\n

+ Lắp đặt thí điểm các điểm phát sóng\r\nWifi cung cấp khả năng truy cập Internet không dây tại Khu du lịch thác Đrây\r\nSáp.

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2020 - 2025:

\r\n\r\n

+ Xây dựng dự án lắp đặt các bốt tra\r\ncứu thông tin du lịch tại các khu du lịch trọng điểm;

\r\n\r\n

+ Xem xét khả năng lắp đặt các điểm\r\nphát sóng Wifi cung cấp dịch vụ truy cập Internet không dây.

\r\n\r\n

c) Cột ăng ten thu, phát sóng thông\r\ntin di động

\r\n\r\n

- Đối với xây dựng mới cột ăng ten

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2017 - 2020: xây dựng mới\r\n398 vị trí cột ăng ten, tổng số vị trí trạm BTS là 962 vị trí, phủ sóng tới 92%\r\ndân cư trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2021 - 2025: xây dựng mới\r\n354 vị trí cột ăng ten, tổng số vị trí trạm BTS là 1.316 vị trí, phủ sóng tới\r\n95% dân cư trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

+ Việc đầu tư xây dựng trạm BTS phải\r\ndựa trên các nguyên tắc theo quy định.

\r\n\r\n

- Về cải tạo, chỉnh trang, sắp xếp lại\r\nhệ thống các cột ăng ten

\r\n\r\n

+ Đến năm 2020: Hoàn thành cải tạo, sắp\r\nxếp lại hệ thống cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động đối với các khu vực\r\ntrung tâm thị xã Gia Nghĩa;

\r\n\r\n

+ Đến năm 2025: Hoàn thành cải tạo, sắp\r\nxếp lại hệ thống cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động đối với các khu\r\nđô thị mới; trung tâm thị trấn các huyện; các khu du lịch trọng điểm, các khu\r\ndi tích lịch sử - văn hóa; các khu công nghiệp trọng điểm trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

d) Hạ tầng mạng cáp viễn thông

\r\n\r\n

- Giai đoạn đến 2017-2020: Phát triển\r\ncáp quang đến tất cả các trung tâm các xã, tạo thành các vòng RING nội tỉnh. Thực\r\nhiện xây dựng mạng cáp quang đồng bộ với hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị\r\nmới. Xây dựng các đường cáp quang và thiết bị truy nhập phù hợp phục vụ các khu\r\nvực tập trung dân cư. Xây dựng các tuyến cáp quang đến thôn, bon trên cơ sở các\r\ntuyến cáp quang của Viễn thông Đắk Nông và Chi nhánh Viettel Đắk Nông; tổ chức\r\nlại các thiết bị viba để dự phòng cho các nút mạng viễn thông quan trọng, cũng\r\nnhư phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc trong các trường hợp ứng cứu đột xuất.\r\nTriển khai xây dựng mạng truy nhập quang đến thuê bao, cụm thuê bao (FTTx:\r\nFTTH, FTTB...), đảm bảo đáp ứng phục vụ nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của\r\nngười dân;

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2020 - 2025 phát triển mạng\r\ntruyền dẫn quang theo mô hình mạng NGN (NEXT GENERATION NETWORK) đa dịch vụ.\r\nXây dựng, phát triển mạng truyền dẫn cáp quang đến thuê bao. Nâng cấp dung lượng\r\ncác tuyến truyền dẫn: tuyến truyền dẫn nội tỉnh 20Gbps, tuyến vòng Ring chính\r\n100Gbps. Đến năm 2025, xây dựng tuyến cáp quang đến hầu hết các thôn; đáp ứng đầy\r\nđủ nhu cầu sử dụng các dịch vụ của người dân.

\r\n\r\n

4. Giải pháp thực\r\nhiện quy hoạch

\r\n\r\n

4.1. Giải pháp phát triển nguồn\r\nnhân lực

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác bồi dưỡng cán bộ\r\nquản lý Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông. Tổ chức các buổi hội thảo, tuyên\r\ntruyền về các văn bản, chính sách quản lý Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông;

\r\n\r\n

- Áp dụng các chính sách đãi ngộ đặc\r\nbiệt đối với đội ngũ chuyên gia quản lý, kinh tế, kỹ thuật giỏi đáp ứng yêu cầu\r\nhội nhập, cạnh tranh ngày càng cao trong lĩnh vực viễn thông và Internet;

\r\n\r\n

- Khuyến khích các doanh nghiệp hoạt\r\nđộng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh cần chủ động trong\r\nviệc xây dựng cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu hút nhân tài về công tác trong\r\nđơn vị;

\r\n\r\n

- Điều chỉnh cơ cấu lao động trong\r\nngành viễn thông và Internet theo hướng tăng cường thuê dịch vụ, nhân công bên\r\nngoài để tận dụng lực lượng lao động xã hội và tăng năng suất lao động trong\r\nlĩnh vực viễn thông và Internet.

\r\n\r\n

4.2. Giải pháp phát triển khoa học\r\ncông nghệ

\r\n\r\n

- Dự báo, cập nhật kịp thời công nghệ\r\nmới để đầu tư hạ tầng bưu chính, viễn thông cho phù hợp, bền vững và hiệu quả;

\r\n\r\n

- Nghiên cứu triển khai cung cấp các\r\ndịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ dân sinh tại các điểm bưu điện văn\r\nhóa xã. Khuyến khích thử nghiệm, triển khai áp dụng công nghệ mới trong đầu tư\r\nvà xây dựng cơ sở hạ tầng mạng lưới;

\r\n\r\n

- Thực hiện chuyển giao công nghệ cho\r\nmạng viễn thông đảm bảo cung cấp đa dịch vụ trên cùng cơ sở hạ tầng.

\r\n\r\n

4.3. Giải pháp thúc đẩy phát triển\r\ncơ sở hạ tầng

\r\n\r\n

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các\r\ndoanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng mạng, điểm phục vụ... tại khu vực vùng\r\nnông thôn, vùng sâu, vùng xa, khu vực có số người sử dụng dịch vụ thấp;

\r\n\r\n

- Phát triển hạ tầng mạng lưới hiện đại\r\nvà đảm bảo mỹ quan theo hướng cáp quang hoá mạng ngoại vi, ngầm hoá mạng cáp và\r\nsử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.

\r\n\r\n

4.4. Giải pháp về cơ chế chính\r\nsách

\r\n\r\n

- Khuyến khích các doanh nghiệp tăng\r\ncường hình thức bán lại dịch vụ Viễn thông và Internet nhằm huy động mọi nguồn\r\nlực xã hội (con người, tiền vốn, tài sản...) để phát triển viễn thông;

\r\n\r\n

- Xây dựng các quy định về sử dụng\r\nchung cơ sở hạ tầng, sử dụng hiệu quả tài nguyên Viễn thông và nguồn lực quốc\r\ngia;

\r\n\r\n

- Có chính sách khuyến khích, tạo điều\r\nkiện cho các doanh nghiệp xây dựng mạng, mở rộng vùng phủ sóng và nêu rõ các\r\ncam kết, ưu đãi của địa phương khi các doanh nghiệp đầu tư những khu vực có số\r\nngười sử dụng dịch vụ thấp;

\r\n\r\n

- Giám sát việc thực hiện chính sách\r\nưu đãi, hỗ trợ phí và cước phí cho các nhiệm vụ liên quan đến an ninh quốc phòng,\r\nphòng chống thiên tai, bão lụt theo quy định của nhà nước; Thành lập hội các\r\ndoanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông trên địa bàn tỉnh tạo diễn đàn thông\r\ntin, tư vấn và bảo vệ lợi ích chung của các doanh nghiệp; Khuyến khích các hình\r\nthức khuyến mãi cho người sử dụng dịch vụ Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo các\r\nquy định của pháp luật; Chống gian lận thương mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,\r\nnhãn hiệu dịch vụ và quyền lợi của người tiêu dùng.

\r\n\r\n

4.5. Giải pháp về huy động vốn đầu\r\ntư chung cho cả bưu chính và viễn thông

\r\n\r\n

- Tận dụng hiệu quả nguồn quỹ dịch vụ\r\nViễn thông công ích Việt Nam, các nguồn hỗ trợ phát triển dịch vụ Bưu chính Viễn\r\nthông công ích từ Trung ương, xây dựng các kế hoạch, đề án phát triển khả thi,\r\nhiệu quả nhằm phổ cập các dịch vụ cơ bản cho các khu vực còn khó khăn về thông\r\ntin liên lạc, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân;

\r\n\r\n

- Huy động tiềm năng của các thành phần\r\nkinh tế và các tầng lớp dân cư trong tỉnh (vốn tín dụng, trái phiếu công trình,\r\nvốn tự có, vốn cổ phần, vốn qua thị trường chứng khoán...) để đầu tư vào Bưu\r\nchính, Viễn thông;

\r\n\r\n

- Khuyến khích sử dụng vốn đầu tư nước\r\nngoài để phục vụ cho chuyển đổi công nghệ viễn thông.

\r\n\r\n

4.6. Giải pháp đảm bảo an toàn, an\r\nninh thông tin

\r\n\r\n

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp,\r\ncác ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng mạng lưới Bưu chính, Viễn\r\nthông;

\r\n\r\n

- Phối hợp với các cơ quan an ninh tiến\r\nhành xử lý các trường hợp sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông và internet xâm\r\nphạm an ninh Quốc gia;

\r\n\r\n

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng chuyên\r\nmôn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu\r\nđảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và internet.

\r\n\r\n

Điều 2. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Các nội\r\ndung nêu tại Điều 1 Quyết định này là định hướng chung cho phát triển mạng lưới\r\nbưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến\r\nnăm 2025. Yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị\r\nliên quan triển khai thực hiện quy hoạch.

\r\n\r\n

2. Sở\r\nThông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch theo quy định;\r\nphối hợp với các Sở, ngành liên quan giám sát, quản lý quy hoạch theo đúng quy\r\nđịnh.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban\r\nhành.

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nGiám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa\r\nhọc Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Công an\r\ntỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các\r\nđơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - CT, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - CVP, các PCVP UBND tỉnh;
\r\n - Cổng TTĐT tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, CNXD (MNC).

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Bốn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 390/QĐ-UBND Quyết định 390/QĐ-UBND Quyết định số 390/QĐ-UBND Quyết định 390/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông Quyết định số 390/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông Quyết định 390 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Nông

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 390/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 07/03/2017
Người ký Nguyễn Bốn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 390/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 07/03/2017
Người ký Nguyễn Bốn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung\r\nmạng lưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm\r\n2025 với các nội dung như sau:
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban\r\nhành.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi