Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 3544/QĐ-STNMT-BĐVT năm 2016 về Quy chế (tạm thời) quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 3544/QĐ-STNMT-BĐVT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 22/12/2016
Người ký Nguyễn Toàn Thắng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
\r\n
MÔI TRƯỜNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 3544/QĐ-STNMT-BĐVT

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2016

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ (TẠM THỜI) QUẢN LÝ, KHAI THÁC SỬ DỤNG, CẬP NHẬT\r\nCƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\nTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UBND ngày 18/07/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập\r\nSở Tài nguyên và Môi trường;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP\r\nngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất\r\nđai;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư 17/2010/TT-BTNMT\r\nngày 4/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về chuẩn kỹ thuật địa\r\nchính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư 04/2013/TT-BTNMT\r\nngày 24/04/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ\r\nliệu đất đai;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định 2602/QĐ-UBND\r\nngày 03/6/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành\r\nlập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở\r\nvà Trưởng phòng Đo đạc Bản đồ và Viễn thám;

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế (tạm thời)\r\nquản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành\r\nphố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng ban,\r\nđơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường 24 quận huyện, Giám\r\nđốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố. Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất\r\nđai 24 quận, huyện và công chức địa chính cấp phường, xã, thị trấn chịu trách\r\nnhiệm thi hành quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Ban Giám Đốc Sở;
\r\n - Lưu: VT, P.BĐVT;
\r\n DT: XTien.

\r\n
\r\n

GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Toàn Thắng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ (TẠM THỜI)

\r\n\r\n

VỀ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC SỬ DỤNG, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH\r\nTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3544/QĐ-STNMT-BĐVT ngày 22 tháng 12 năm 2016)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi

\r\n\r\n

Quy chế này được áp dụng trong công\r\ntác quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng

\r\n\r\n

1. Cơ quan chuyên môn thuộc ngành Tài\r\nnguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

2. Cán bộ, công chức, viên chức có\r\nliên quan trong công tác quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa\r\nchính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

3. Công chức địa chính phường, xã, thị\r\ntrấn.

\r\n\r\n

Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ

\r\n\r\n

1. Cơ sở dữ liệu địa chính là tập hợp\r\nthông tin có cấu trúc của dữ liệu địa gồm dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu\r\nthuộc tính địa chính và các dữ liệu khác có liên quan.

\r\n\r\n

2. “Sự cố” là những sai hỏng, trục trặc\r\n(phần cứng hoặc phần mềm) khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, trục trặc\r\ntrong vận hành, hay hoạt động không bình thường.

\r\n\r\n

Điều 4. Các quy định\r\nchung về cơ sở dữ liệu địa chính Tp. Hồ Chí Minh

\r\n\r\n

1. Tính pháp lý

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Hồ\r\nChí Minh sau khi được nghiệm thu thì được đảm bảo tính pháp lý bởi Luật Đất đai\r\n2013. Mọi thông tin cung cấp từ cơ sở dữ liệu địa chính này phải được xác nhận\r\ncủa đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường giao nhiệm vụ thì mới có giá trị\r\npháp lý.

\r\n\r\n

2. Tính duy nhất

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu địa chính chỉ được phép\r\ntồn tại duy nhất một phiên bản. Mọi công tác liên quan đến đo đạc, kê khai,\r\nđăng ký cấp giấy chứng nhận, và cập nhật chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính phải\r\nsử dụng dữ liệu này.

\r\n\r\n

3. Tính toàn vẹn

\r\n\r\n

a) Mọi công tác thường xuyên liên\r\nquan đến cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính khi kết thúc hồ sơ phải được thực hiện\r\ntrên cơ sở dữ liệu địa chính gốc.

\r\n\r\n

b) Mọi công trình\r\nliên quan đến xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính khi kết thúc công\r\ntrình, dữ liệu thi công phải được thực hiện trên cơ sở dữ liệu địa chính gốc.\r\nThông tin trước khi cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu địa chính phải được kiểm\r\ntra, nghiệm thu theo quy định.

\r\n\r\n

4. Tính sẵn sàng sử dụng

\r\n\r\n

Cơ sở dữ liệu địa chính gốc phải đảm\r\nbảo luôn sẵn sàng để sử dụng trong các ngày làm việc. Mọi công tác bảo dưỡng, bảo\r\ntrì làm gián đoạn việc sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính gốc trong các ngày làm\r\nviệc phải được báo trước. Mọi sự cố phải được khắc phục\r\ntrong thời gian sớm nhất và phải được báo cáo về Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất\r\nđai Thành phố.

\r\n\r\n

5. An toàn, an ninh thông tin

\r\n\r\n

a) Chỉ người sử\r\ndụng được trao quyền mới có thể truy cập cơ sở dữ liệu địa chính gốc và người sử\r\ndụng chỉ có thể cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chính gốc trong phạm vi thẩm quyền\r\ncủa mình.

\r\n\r\n

b) Cơ sở dữ liệu địa chính phải được\r\nđảm bảo an toàn trước những thay đổi dữ liệu ngoài ý muốn và các hành động phá\r\nhoại.

\r\n\r\n

c) Không được cung cấp trái phép cơ sở\r\ndữ liệu địa chính dưới bất kỳ hình thức nào.

\r\n\r\n

d) Không được phép chia sẻ, cung cấp\r\nngoài thẩm quyền tài khoản truy cập đến dữ liệu địa chính dưới bất kỳ hình thức\r\nnào.

\r\n\r\n

e) Không được cập nhật cơ sở dữ liệu\r\nđịa chính ngoài thẩm quyền được giao theo quy định.

\r\n\r\n

6. Tính lịch sử của cơ sở dữ liệu địa\r\nchính.

\r\n\r\n

Các cập nhật biến động vào cơ sở dữ\r\nliệu địa chính phải được ghi nhận vào thông tin lịch sử biến động của hồ sơ.

\r\n\r\n

Mọi cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính\r\nphải được ghi nhật ký - log (tự động hoặc thủ công). Các nhật ký này sẽ được\r\nlưu giữ theo năm cùng với DVD dữ liệu gốc phục vụ tra cứu\r\nngười sử dụng ở các phiên làm việc và các tác động đối với cơ sở dữ liệu khi có\r\ncác vấn đề về sự cố dữ liệu.

\r\n\r\n

Điều 5. Cơ quan\r\nquản lý và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính

\r\n\r\n

1. Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố\r\nlà đơn vị làm đầu mối trong quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu\r\nđịa chính thành phố Hồ Chí Minh. Hướng dẫn, chỉ đạo Chi\r\nnhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 24 quận, huyện quản lý, khai thác sử dụng, cập\r\nnhật cơ sở dữ liệu địa chính tại địa phương.

\r\n\r\n

2. Cán bộ công chức địa chính phường,\r\nxã, thị trấn được truy cập cơ sở dữ liệu địa chính của phường, xã, thị trấn\r\ntương ứng do cán bộ đó quản lý (được xem dữ liệu), thông qua tài khoản “chỉ đọc”(read\r\nonly) do Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố cung cấp, đối chiếu cơ sở dữ liệu\r\nđịa chính cung cấp thông tin trong quá trình quản lý đất đai tại địa phương cho\r\nVăn phòng Đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện\r\nđể kiểm tra, giám sát và cập nhật biến động cơ sở dữ liệu (nếu có).

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUẢN LÝ VÀ VẬN\r\nHÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

\r\n\r\n

Điều 6. Quản lý\r\nvà vận hành cơ sở dữ liệu địa chính

\r\n\r\n

1. Việc vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu\r\nđịa chính phải được sử dụng thống nhất trên phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu quản\r\nlý đất đai thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là: phần mềm HCM Land) đã được Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường chuyển giao và cập nhật.

\r\n\r\n

2. Tất cả các hồ sơ giải quyết thủ tục\r\nhành chính liên quan đến đăng ký đất đai phải thực hiện\r\ntrong cơ sở dữ liệu địa chính và đảm bảo đúng quy trình đã thiết lập theo bộ thủ\r\ntục hồ sơ hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.

\r\n\r\n

3. Tất cả hồ sơ giải quyết thủ tục\r\nđăng ký đất đai đều phải scan (chụp) hồ sơ kèm theo sau khi hoàn tất thủ tục\r\nđăng ký đất đai và lưu trữ liên kết thông tin với cơ sở dữ liệu địa chính. Định\r\ndạng tập tin lưu trữ dưới khuôn dạng *pdf, Thành phần hồ sơ scan (chụp) gồm:

\r\n\r\n

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận

\r\n\r\n

- Bản vẽ, sơ đồ, bản trích đo địa\r\nchính đã sử dụng để cấp Giấy chứng nhận

\r\n\r\n

- Giấy chứng nhận, trang bổ sung (nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài\r\nchính

\r\n\r\n

- Tờ trình hoặc quyết định cấp giấy\r\nchứng nhận

\r\n\r\n

Trong trường hợp đăng ký biến động\r\nthì scan (chụp) các thành phần sau:

\r\n\r\n

- Hợp đồng công chứng

\r\n\r\n

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài\r\nchính

\r\n\r\n

- Bản vẽ, sơ đồ, bản trích đo địa\r\nchính (nếu có)

\r\n\r\n

- Giấy chứng nhận, trang bổ sung (nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Tờ trình hoặc quyết định

\r\n\r\n

4. Sở Tài nguyên và Môi trường quyết\r\nđịnh việc sử dụng phần mềm chuyên ngành trong công tác quản lý, khai thác sử dụng,\r\ncập nhật cơ sở dữ liệu địa chính.

\r\n\r\n

Điều 7. Thiết lập\r\ncấu hình và sử dụng đường truyền

\r\n\r\n

Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố\r\ncó trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan:

\r\n\r\n

1. Thiết lập cấu hình đăng nhập HCM\r\nLand cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp quận, huyện.

\r\n\r\n

2. Phải đảm bảo hệ thống Server (máy chủ) và phần mềm HCM Land được hoạt động và vận hành\r\nliên tục, thông suốt 24/24 giờ mỗi ngày, 7 ngày trong tuần.

\r\n\r\n

3. Phối hợp Trung tâm công nghệ thông\r\ntin và truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo đủ dung lượng cho đường\r\ntruyền MetroNet trong quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa\r\nchính thông suốt ổn định.

\r\n\r\n

4. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài\r\nnguyên và Môi trường sẽ đảm nhận trách nhiệm các khoản 1, 2, 3 Điều này khi được\r\nthành lập và chính thức đi vào hoạt động.

\r\n\r\n

Điều 8. Quy trình\r\nxử lý, luân chuyển hồ sơ, in Giấy chứng nhận

\r\n\r\n

1. Các quy trình thiết lập đảm bảo\r\ntheo đúng trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính về đất đai đã được Bộ\r\nTài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố quy định và phải được thực\r\nhiện trên phần mềm HCM Land.

\r\n\r\n

2. Các văn bản, biểu mẫu (Phiếu đề xuất\r\nhồ sơ, tờ trình, phiếu chuyển nghĩa vụ tài chính, văn bản xác minh, văn bản bổ\r\nsung...) phải thực hiện trong hệ thống quy trình trên phần mềm HCM Land và thống\r\nnhất theo mẫu chung do Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố tổng hợp đề xuất trình Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quy định.

\r\n\r\n

3. Các văn bản, biểu mẫu phát sinh\r\ntrong quá trình xử lý hồ sơ khi được gửi đi phải thực hiện chức năng cho số văn\r\nbản theo thẩm quyền của cơ quan ban hành trên phần mềm HCM Land để quản lý và\r\ntheo dõi.

\r\n\r\n

4. Các văn bản, biểu mẫu phát sinh\r\ntrong quá trình xử lý hồ sơ khi nhận về phải thực hiện chức năng nhận văn bản\r\ntheo thẩm quyền của cơ quan ban hành trên phần mềm HCM Land để quản lý theo dõi\r\nvà cập nhật ngày hẹn trả kết quả mới (nếu có)

\r\n\r\n

5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,\r\nquyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận)\r\nphải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa\r\nchính và in trực tiếp trên phần mềm HCM Land để quản lý theo dõi. Nghiêm cấm việc in Giấy chứng nhận trên các phần mềm khác mà chưa được\r\nsự cho phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

Điều 9. Cập nhật\r\ncơ sở dữ liệu địa chính

\r\n\r\n

1. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa\r\nchính phải thông qua phần mềm HCM Land. Nghiêm cấm việc sử dụng các phần mềm khác có chức năng tương đương để cập nhật, làm thay đổi cấu trúc\r\ncơ sở dữ liệu địa chính khi chưa được sự cho phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

2. Những cơ quan đơn vị khác khi được\r\nSở Tài nguyên và Môi trường giao nhiệm vụ thực hiện các dự án liên quan đến việc\r\nxây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính theo thiết kế kỹ thuật đã được phê\r\nduyệt. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính thông qua các công trình dự án phải\r\nđảm bảo các yêu cầu trong thiết kế kỹ thuật và không làm gián đoạn các công tác\r\ncập nhật dữ liệu thường xuyên. Dữ liệu trước khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa\r\nchính phải được kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 10. Kiểm\r\ntra, giám sát việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính

\r\n\r\n

1. Đối với công tác cập nhật cơ sở dữ\r\nliệu địa chính, việc kiểm tra giám sát phải được thực hiện thường xuyên định kỳ,\r\ntối thiểu mỗi tháng 01 lần. Công tác kiểm tra, giám sát bao gồm cả tính đầy đủ,\r\nchính xác nội dung và cấu trúc của việc cập nhật dữ liệu địa chính. Kiểm tra mức\r\nđộ đầy đủ của thông tin các trường dữ liệu, dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc\r\ntính (Thông tư 17/2010/TT-BTNMT ngày 4/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường\r\nquy định về Chuẩn kỹ thuật địa chính)

\r\n\r\n

2. Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố\r\ncó trách nhiệm kiểm tra dữ liệu tất cả các hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đất\r\nđai của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp quận, huyện.

\r\n\r\n

Điều 11. Cấp và\r\nquản lý tài khoản người sử dụng

\r\n\r\n

1. Cấp tài khoản người sử dụng

\r\n\r\n

a) Văn phòng Đăng\r\nký đất đai Thành phố chịu trách nhiệm quản lý, bảo mật cung cấp tài khoản người\r\nsử dụng để truy cập vào cơ sở dữ liệu địa chính thông qua phần mềm HCM Land. Đối\r\nvới tài khoản quản trị hệ thống (tài khoản admin) phải do lãnh đạo Văn phòng\r\nĐăng ký đất đai Thành phố quản lý, bảo mật và chịu trách nhiệm. Chỉ đạo Chi\r\nnhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận huyện quản lý, bảo mật đối với tài khoản\r\nđược cấp.

\r\n\r\n

b) Những đơn vị khác được Sở giao nhiệm\r\nvụ thực hiện các dự án liên quan đến việc xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa\r\nchính; tài khoản chỉ được cấp khi kế hoạch thi công đã phê duyệt. Việc phân cấp\r\nquyền truy cập, tác động cơ sở dữ liệu địa chính đối với các đơn vị này do Sở\r\nTài nguyên và Môi trường quyết định.

\r\n\r\n

2. Sử dụng và bảo quản an toàn tài\r\nkhoản

\r\n\r\n

a) Người dùng có trách nhiệm bảo quản\r\ntài khoản theo các quy định về an toàn, an ninh thông tin tài khoản theo quy định.

\r\n\r\n

b) Trường hợp thất thoát tài khoản\r\nlàm xảy ra thiệt hại liên quan đến cơ sở dữ liệu địa chính gốc, người sở hữu\r\ntài khoản đó sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm công vụ trước Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

c) Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố\r\ntheo dõi, quản lý, báo cáo và đề xuất xử lý đối với các tài khoản đã cấp theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

Trường hợp đơn vị có nhân viên nghỉ\r\nviệc hoặc điều chuyển công tác mà công việc không cần thiết phải sử dụng tài\r\nkhoản đã cấp, Thủ trưởng các đơn vị phải có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng\r\nĐăng ký đất đai thành phố xem xét, quyết định khóa hoặc tạm dừng tài khoản.

\r\n\r\n

Điều 12. Sao lưu\r\nvà phục hồi dữ liệu

\r\n\r\n

1. Sao lưu dữ liệu

\r\n\r\n

a) Cơ sở dữ liệu địa chính phải được\r\nsao lưu 01 ngày/01 lần vào thiết bị lưu và định kỳ 01 tháng 1 lần ghi vào đĩa\r\nquang.

\r\n\r\n

b) Dữ liệu file hồ sơ scan(chụp) của\r\ncơ sở dữ liệu địa chính phải được sao lưu 03 tháng/01 lần\r\nvào đĩa quang.

\r\n\r\n

c) Các đĩa quang sao lưu dữ liệu phải\r\nđược bảo quản và lưu trữ theo quy định.

\r\n\r\n

d) Thành phần cơ sở dữ liệu sao lưu\r\ntheo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường (văn bản số 8718/TNMT-QLBĐ ngày\r\n06/11/2016).

\r\n\r\n

2. Thông báo sự cố

\r\n\r\n

a) Việc thông báo các sự cố cần phải khôi phục dữ liệu từ các bản sao lưu phải được thông báo sớm\r\nnhất có thể đến đơn vị vận hành đề đảm bảo lỗi hệ thống nhanh chóng được khắc phục.

\r\n\r\n

b) Đơn vị vận hành cơ sở dữ liệu địa\r\nchính có trách nhiệm thông báo đến các đơn vị bị ảnh hưởng trong trường hợp có\r\nsự cố và dự kiến thời gian khắc phục.

\r\n\r\n

3. Xử lý sự cố trong vận hành dữ liệu\r\nđịa chính

\r\n\r\n

Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố\r\ncó trách nhiệm:

\r\n\r\n

a) Chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng đăng\r\nký đất đai quận, huyện ngừng vận hành khai thác, sử dụng một phần hoặc toàn bộ\r\ncơ sở dữ liệu địa chính thuộc thẩm quyền quản lý.

\r\n\r\n

b) Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ\r\nquan chức năng thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngăn ngừa các sự cố\r\ncó thể tiếp tục xảy ra và đảm bảo an toàn cho người và cơ sở dữ liệu địa chính.

\r\n\r\n

c) Bảo vệ hiện trường, giải quyết khẩn\r\ncấp để hạn chế thiệt hại. Đồng thời có báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để\r\nxem xét, chỉ đạo giải quyết.

\r\n\r\n

4. Khắc phục sự cố và phục hồi dữ liệu.

\r\n\r\n

a) Việc khắc phục sự cố và phục hồi dữ\r\nliệu do Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố chịu trách nhiệm trên cơ sở\r\nphân công phụ trách tùy theo mức độ sự cố và dữ liệu phải phục hồi nhưng cần đảm\r\nbảo nhân viên vận hành không tự ý phục hồi dữ liệu. Mọi thao tác phục hồi đơn vị\r\nvận hành phải ghi nhật ký trên sổ giấy và lưu trữ theo dõi.

\r\n\r\n

b) Bản sao lưu sử dụng để phục hồi dữ\r\nliệu là bản sao lưu gần nhất trước thời điểm sự cố xảy ra.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 13. Trách\r\nnhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố

\r\n\r\n

1. Bố trí cán bộ đủ năng lực, chuyên\r\nmôn để thực hiện công tác quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa\r\nchính đúng quy định.

\r\n\r\n

2. Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quản\r\nlý, khai thác sử dụng, cập nhật chỉnh lý và trao đổi cơ sở dữ liệu địa chính\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

3. Tổ chức sao lưu dự phòng thường\r\nxuyên và phục hồi hệ thống khi gặp sự cố.

\r\n\r\n

4. Nhận bàn giao các sản phẩm từ các\r\ncông trình, dự án liên quan đến cơ sở dữ liệu địa chính và tổ chức quản lý, lưu\r\ntrữ và khai thác thông tin theo quy định.

\r\n\r\n

5. Chỉ đạo việc cập nhật biến động đất\r\nđai thường xuyên cho cơ sở dữ liệu địa chính trong hệ thống Văn phòng Đăng ký đất\r\nđai thành phố và các chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường về chất lượng hoàn thiện của nội dung dữ liệu địa chính được cập\r\nnhật và việc tích hợp dữ liệu phân tán vào cơ sở dữ liệu địa chính tập trung.

\r\n\r\n

6. Kiểm tra báo cáo tình hình cập nhật\r\ncơ sở dữ liệu địa chính theo định kỳ 01 tháng/lần cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

7. Kiểm tra quy trình thực hiện thủ tục\r\nhành chính của cấp thành phố và quận, huyện trong cơ sở dữ liệu địa chính, hướng\r\ndẫn xử lý các vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện.

\r\n\r\n

8. Chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng\r\nký đất đai cấp quận, huyện thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đất đai\r\ntheo thẩm quyền trong cơ sở dữ liệu địa chính đang quản lý, khai thác sử dụng,\r\ncập nhật, định kỳ cung cấp hồ sơ, báo cáo đăng ký, biến động\r\nđất đai cho phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện;

\r\n\r\n

9. Xây dựng kế hoạch, kinh phí hoàn\r\nthiện cơ sở dữ liệu địa chính, đầu tư trang thiết bị, phát triển và nâng cấp phần\r\nmềm, đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực hàng năm trình Sở\r\nTài nguyên và Môi trường xem xét quyết định.

\r\n\r\n

10. Thường xuyên nhắc nhở và đề nghị\r\nkỷ luật viên chức người lao động thuộc hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai trong\r\ncông tác quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật dữ liệu địa chính không đúng quy\r\nđịnh, làm sai lệch thông tin đất đai hoặc mất cơ sở dữ liệu. Tùy vào mức độ vi\r\nphạm thi hành hình thức kỷ luật từ khiển trách cảnh cáo đến buộc thôi việc. Đồng\r\nthời, đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt\r\ncông tác nêu trên.

\r\n\r\n

Điều 14. Công chức\r\nđịa chính

\r\n\r\n

1. Được quyền truy cập vào cơ sở dữ\r\nliệu địa chính (theo phân quyền) trong quá trình quản lý đất đai trên địa bàn nếu\r\nphát hiện có sai sót thì gửi thông tin và căn cứ kèm theo để chi nhánh Văn\r\nphòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện kiểm tra cập nhật bổ sung vào cơ sở dữ liệu\r\nđịa chính hoặc kiểm tra báo cáo theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

2. Căn cứ vào cơ sở dữ liệu địa\r\nchính, cập nhật hồ sơ địa chính đang quản lý và các tài liệu khác có liên quan\r\ntại địa phương theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 15. Tổ chức\r\nthực hiện

\r\n\r\n

1. Giao trách nhiệm cho Trưởng phòng\r\nĐo đạc Bản đồ và Viễn thám, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố theo\r\ndõi và kiểm tra tình hình thực hiện Quy chế này, kịp thời báo cáo và đề xuất xử\r\nlý những khó khăn, vướng mắc. Định kỳ mỗi quý báo cáo một lần việc quản lý,\r\nkhai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố cho\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận,\r\nhuyện chịu trách nhiệm triển khai cho cán bộ địa chính cấp phường, xã, thị trấn\r\nthuộc địa bàn quản lý thực hiện đúng quy chế này.

\r\n\r\n

3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các\r\nphòng ban đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường 24 quận,\r\nhuyện, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố. Giám đốc Chi nhánh Văn\r\nphòng Đăng ký đất đai 24 quận, huyện và công chức địa chính cấp phường, xã, thị\r\ntrấn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện, phát sinh\r\nnhững khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Phòng Đo đạc Bản đồ và Viễn thám,\r\nVăn phòng Đăng ký đất đai thành phố để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường xem xét, giải quyết./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3544/QĐ-STNMT-BĐVT Quyết định 3544/QĐ-STNMT-BĐVT Quyết định số 3544/QĐ-STNMT-BĐVT Quyết định 3544/QĐ-STNMT-BĐVT của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 3544/QĐ-STNMT-BĐVT của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 3544 QĐ STNMT BĐVT của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3544/QĐ-STNMT-BĐVT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 22/12/2016
Người ký Nguyễn Toàn Thắng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3544/QĐ-STNMT-BĐVT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 22/12/2016
Người ký Nguyễn Toàn Thắng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế (tạm thời)\r\nquản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành\r\nphố Hồ Chí Minh.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng ban,\r\nđơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường 24 quận huyện, Giám\r\nđốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố. Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất\r\nđai 24 quận, huyện và công chức địa chính cấp phường, xã, thị trấn chịu trách\r\nnhiệm thi hành quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi
  • Điều 2. Đối tượng\r\náp dụng
  • Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ
  • Điều 4. Các quy định\r\nchung về cơ sở dữ liệu địa chính Tp. Hồ Chí Minh
  • Điều 5. Cơ quan\r\nquản lý và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính
  • Điều 6. Quản lý\r\nvà vận hành cơ sở dữ liệu địa chính
  • Điều 7. Thiết lập\r\ncấu hình và sử dụng đường truyền
  • Điều 8. Quy trình\r\nxử lý, luân chuyển hồ sơ, in Giấy chứng nhận
  • Điều 9. Cập nhật\r\ncơ sở dữ liệu địa chính
  • Điều 10. Kiểm\r\ntra, giám sát việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
  • Điều 11. Cấp và\r\nquản lý tài khoản người sử dụng
  • Điều 12. Sao lưu\r\nvà phục hồi dữ liệu
  • Điều 13. Trách\r\nnhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
  • Điều 14. Công chức\r\nđịa chính
  • Điều 15. Tổ chức\r\nthực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.