BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2887/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
hệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, TTCNTT (05b).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi điều chỉnh
quy định việc thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 102/2009/NĐ-CP).
hệ thông tin bao gồm:
hệ thông tin;
c) Cơ sở dữ liệu.
hệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là dự án) thực hiện theo quy định cụ thể tại Quy chế này.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
3. Cơ sở dữ liệu (CSDL): là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
1. Trách nhiệm báo cáo và cập nhật thông tin
hệ thông tin.
Nội dung thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Trung tâm Công nghệ thông tin thẩm định: Mục tiêu, nhiệm vụ, thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư (đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng); đề cương, dự toán chi tiết (đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống); nội dung khối lượng công việc, tiến độ thực hiện và sản phẩm dự kiến của dự án. Báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 của Quyết định này.
1. Nguyên tắc thẩm định
b) Thiết kế kỹ thuật của các dự án phải phù hợp với kiến trúc, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, năng lực của đơn vị thi công và đáp ứng hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng;
d) Đối với các nội dung chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, điều kiện làm việc để xây dựng dự toán hoặc áp dụng các định mức, đơn giá tương tự ở các dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán;
hệ thông tin và phải tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.
Điều 27 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
a) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư trên 03 tỷ đồng (theo các quy trình hiện hành):
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 của Quyết định này;
Bước 2: Hồ sơ thẩm định, toàn bộ dự án
- Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định Thiết kế sơ bộ - Tổng mức đầu tư;
b) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư từ 03 tỷ đồng trở xuống:
văn đề nghị thẩm định;
- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có);
- Các tài liệu có liên quan.
Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chủ đầu tư lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Trung tâm Công nghệ thông tin trước khi phê duyệt “Thiết kế thi công - Tổng dự toán” của dự án.
Tùy thuộc vào tính chất của từng dự án, Trung tâm Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin của dự án.
Kiểm tra việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan đến dự án.
Nội dung kiểm tra bao gồm: kiểm tra kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm của dự án theo thiết kế thi công đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền nhằm xác nhận khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch năm.
Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án, đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, tiến độ kế hoạch và yêu cầu sản phẩm của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp hồ sơ sản phẩm phục vụ kiểm tra theo nội dung tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế này.
hệ thông tin tiến hành kiểm tra và lập báo cáo, kiến nghị với cơ quan quyết định đầu tư về kế hoạch và tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm đã thực hiện, điều chỉnh thiết kế thi công (nếu có) và các vấn đề khác có liên quan của dự án.
1. Nguyên tắc nghiệm thu
trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đã được nghiệm thu cấp thi công.
2. Nội dung nghiệm thu
hệ thông tin
- Xuất xứ, cấu hình thiết bị theo hồ sơ mời thầu;
- Đánh giá hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn định của hệ thống;
- Các yêu cầu khác theo thiết kế thi công của dự án.
- Số lượng phần mềm, dịch vụ;
- Kiểm tra chi tiết từng trường hợp sử dụng theo tài liệu phân tích thiết kế hệ thống, bao gồm các biểu đồ mô hình trường hợp sử dụng (Usercase), biểu đồ hoạt động (Activity Diagram), biểu đồ lớp (Class Diagram) và biểu đồ đóng gói (Package Diagram);
- Đánh giá hình thức giao diện sử dụng, tính dễ sử dụng, hiệu năng của hệ thống, độ bảo mật, độ ổn định.
- Số lượng các đối tượng quản lý theo thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Quá trình cài đặt, cấu hình vận hành thử cơ sở dữ liệu;
3. Hồ sơ nghiệm thu
b) Quyết định phê duyệt đầu tư dự án và phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán dự án (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có);
hoán gọn công việc với các cá nhân, tập thể, đơn vị thực hiện các hạng mục của dự án, bao gồm: hợp đồng, biên bản bàn giao sản phẩm, biên bản thanh lý hợp đồng và báo cáo kỹ thuật trong quá trình thi công;
quy định tại Phụ lục số 04 của Quyết định này;
quy định tại Phụ lục số 05 của Quyết định này;
Điều 10. Trình tự, thủ tục nghiệm thu dự án
1. Đơn vị thi công gửi hồ sơ nghiệm thu tới đơn vị có chức năng nghiệm thu do chủ đầu tư chỉ định. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu, đơn vị nghiệm thu tiến hành nghiệm thu theo các bước như sau:
b) Nghiệm thu từng hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo nguyên tắc và nội dung tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.
hồ sơ hợp lệ.
4. Chủ đầu tư căn cứ báo cáo nghiệm thu chỉ đạo đơn vị thi công hoàn thiện sản phẩm theo ý kiến của đơn vị nghiệm thu.
1. Danh mục sản phẩm giao nhận:
- Các sản phẩm phân loại theo tính chất dự án như sau:
hệ thông tin và các phần mềm thương mại
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng vận hành thiết bị;
b) Đối với các hạng mục xây dựng phần mềm ứng dụng
- Bộ chương trình cài đặt phần mềm;
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị phần mềm;
c) Đối với hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu
trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Cơ sở dữ liệu đã được cài đặt, vận hành tại địa điểm đầu tư.
hệ thông tin.
hệ thông tin là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu tổng thể dự án và phê duyệt quyết toán dự án theo quy định.
1. Nguyên tắc thẩm tra
b) Đánh giá hiệu quả của dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Văn bản đề nghị thẩm tra của chủ đầu tư;
Điều 13. Trình tự, thủ tục thẩm tra kết thúc dự án
hệ thông tin có trách nhiệm thẩm tra kết thúc dự án, xác nhận kết quả dự án hoàn thành. Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 của Quyết định này.
2. Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm tra, công tác thẩm tra được tiến hành theo các nguyên tắc tại khoản 1 Điều 12 của Quy chế này, thời gian thẩm tra không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Kết luận thẩm tra kết thúc dự án là một căn cứ quyết toán dự án hoàn thành.
1. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Phụ lục số 01: MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 03 tỷ đồng)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………… | ……., ngày….. tháng….. năm 20….. |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Đơn vị lập dự án:
Nhiệm vụ:
Thời gian:
Tổ chức thực hiện:
đơn vị thẩm định) căn cứ... thẩm định nội dung, khối lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
ượng nhiệm vụ:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Loại khó khăn (hoặc loại chuyên đề) | Khối lượng | Định mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi nếu có) | Ghi chú | ||
Đơn vị lập | Thẩm định | Đơn vị lập | Thẩm định | |||||
I |
|
|
|
|
|
|
| (1) |
1 |
|
|
|
|
|
|
| (2) |
2 |
|
|
|
|
|
|
| (3) |
3 |
|
|
|
|
|
|
| …. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
- Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của bộ, ngành, địa phương; việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;
- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, năng lực nghiệp vụ của cá nhân chủ trì thiết kế sơ bộ.
- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của dự án;
- Các tính toán về hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, các yếu tố rủi ro, phương án tài chính, khả năng hoàn trả vốn đầu tư (nếu có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư);
đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án.
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | Dự toán do đề nghị thẩm định | Kết quả thẩm định | Tăng (+) Giảm (-) |
I |
|
|
| |
II |
|
|
| |
III |
|
|
| |
IV |
|
|
| |
V |
|
|
| |
VI |
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
E. Kết luận và kiến nghị:
tổng mức đầu tư trình đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để phê duyệt.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục số 02: MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT
(đối với dự án có tổng mức đầu tư 03 tỷ đồng trở xuống)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………… | ……., ngày….. tháng….. năm 20….. |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN CHI TIẾT
Đơn vị lập dự án:
Nhiệm vụ:
Thời gian:
Tổ chức thực hiện:
đơn vị thẩm định) căn cứ... thẩm định nội dung, khối lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
ượng nhiệm vụ:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Loại khó khăn (hoặc loại chuyên đề) | Khối lượng | Định mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi nếu có) | Ghi chú | ||
Đơn vị lập | Thẩm định | Đơn vị lập | Thẩm định | |||||
I |
|
|
|
|
|
|
| (1) |
1 |
|
|
|
|
|
|
| (2) |
2 |
|
|
|
|
|
|
| (3) |
3 |
|
|
|
|
|
|
| …. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
D. Kết quả thẩm định dự toán chi tiết:
- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập;
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | Dự toán do đề nghị thẩm định | Kết quả thẩm định | Tăng (+) Giảm (-) |
I |
|
|
| |
II |
|
|
| |
III |
|
|
| |
IV |
|
|
| |
V |
|
|
| |
VI |
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
E. Kết luận và kiến nghị:
- Trách nhiệm của trong việc hoàn thiện đề cương và dự toán chi tiết trước khi gửi về để phê duyệt.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số 03: BÁO CÁO TIẾP THU Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày….. tháng….. năm 20….. |
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN
DỰ ÁN………………
STT | NỘI DUNG Ý KIẾN | Kết quả tiếp thu | Ý kiến giải trình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sửa | Không sửa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
1.1 |
1.2 |
|
|
2 | Đơn vị đóng góp ý kiến |
2.1 |
2.2 |
|
|
3 |
3.1 |
3.2 |
|
... |
Phụ lục số 04: BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT Dự án: …………. (tên dự án) …………. công: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình). 3. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công). 5. Đơn vị thi công: (nêu rõ tên đơn vị thi công các hạng mục công việc). 7. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
Phụ lục số 05: MẪU BÁO CÁO NGHIỆM THU CẤP ĐƠN VỊ THI CÔNG
BÁO CÁO KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG Dự án: ……………… (tên dự án) ……………… I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN 2. Thời gian thực hiện: Từ tháng…… năm…… đến tháng…… năm…… 4. Khối lượng đã thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công) II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU DỰ ÁN - Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản); trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản). kiểm tra nghiệm thu) của công trình theo quy định hiện hành). công việc của công trình). 1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ……………………….. 3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
Phụ lục số 06: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU
BÁO CÁO NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG Dự án: ……………… (tên dự án) ……………… Số:……. xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu). 1. Đơn vị thi công: 3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: 5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: 6. Tổ chức thực hiện: 1. Cấp tổ sản xuất: III. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công) 1. Cơ sở pháp lý để thực hiện: - Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán, công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản); 2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra). 4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định hiện hành). Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm của các hạng mục công việc)
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: 2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt. quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
Phụ lục số 07: MẪU BÁO CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
BÁO CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN Tên dự án: Mục tiêu: Các phương pháp: Sản phẩm: II. NỘI DUNG THẨM TRA - ………………; 2. Khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể khối lượng sản phẩm hoàn thành theo tên các hạng mục công trình so với hợp đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt):
III. KẾT LUẬN
Từ khóa: Quyết định 2887/QĐ-BGTVT, Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT, Quyết định 2887/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 2887 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 2887/QĐ-BGTVT File gốc của Quyết định 2887/QĐ-BGTVT năm 2014 về Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải đang được cập nhật. Quyết định 2887/QĐ-BGTVT năm 2014 về Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tảiTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |