ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRỤC KẾT NỐI, LIÊN THÔNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
QUYẾT ĐỊNH:
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRỤC KẾT NỐI, LIÊN THÔNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
1. Hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (gọi tắt là Trục kết nối, liên thông tỉnh): là một hệ thống thông tin được thiết kế độc lập nhằm mục đích cho phép các ứng dụng, dịch vụ khác nhau, với nhiều kiến trúc, nền tảng và chuẩn giao tiếp khác nhau, trên các hệ điều hành khác nhau có thể liên kết, trao đổi thông tin với nhau. Hệ thống cung cấp những kênh truyền dữ liệu được đảm bảo toàn vẹn và an toàn, có thể chuyển đổi thành nhiều dạng dữ liệu cho các địch vụ khác nhau khai thác; cung cấp khả năng thông báo cho dịch vụ đích, làm cho dịch vụ đích có thể chủ động trong việc nhận và xử lý thông tin liên thông.
3. Dịch vụ nguồn: là các ứng dụng, dịch vụ ở nơi khởi nguồn cho việc gửi dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến đơn vị đích.
5. Đơn vị nguồn: là đơn vị khởi nguồn cho việc liên lạc bằng cách gửi dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến một đơn vị khác. Đơn vị nguồn vận hành và sử dụng dịch vụ nguồn.
7. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, là đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp quản trị, vận hành, hỗ trợ, theo dõi, giám sát việc sử dụng và khai thác Trục kết nối, liên thông tỉnh.
Trục kết nối, liên thông tỉnh được thiết kế gồm 05 thành phần chính:
2. Dịch vụ kết nối, liên thông: là trung tâm liên thông, hoạt động 24/24 giờ, chịu trách nhiệm kết nối với các hệ thống liên thông khác hoặc các ứng dụng tại các đơn vị tham gia liên thông, là một dịch vụ có thể tự động lên lịch để chuyển tải nội dung liên thông một cách phù hợp. Dịch vụ được thiết kế bao gồm phần lõi là nền tảng Trục kết nối, liên thông tỉnh và các thành phần khác, nhằm mục đích đảm bảo an toàn mọi kênh truyền, dễ dàng mở rộng, chia tải để tăng số lượng kênh kết nối khi cần thiết và bảo đảm hoạt động ổn định, hiệu suất cao.
4. Dịch vụ chứng thực: là dịch vụ dùng để chứng thực dựa trên chữ ký thông qua giải thuật HMAC SHA256, HMAC SHA1, RSA. Dịch vụ này được sinh ra nhằm mục tiêu xác nhận những truy xuất vào Trục kết nối, liên thông tỉnh là hợp lệ hay không, thông qua chữ ký và dữ liệu được gửi từ ứng dụng, dịch vụ. Quy trình xác nhận chữ ký đảm bảo an toàn về mặt truy xuất, nhằm ngăn chặn những đợt tấn công thay đổi dữ liệu và truy xuất trái phép vào hệ thống.
Điều 5. Yêu cầu đáp ứng của Trục kết nối, liên thông tỉnh
2. Dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản được luân chuyển phải đảm bảo nguyên vẹn: Hệ thống phải đảm bảo truyền đúng, đủ nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản khi nhận từ đơn vị nguồn. Hệ thống phải có phương thức xác định và kiểm tra nội dung dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản được nhận và gửi đi là chính xác, đầy đủ.
4. Đảm bảo thời gian truyền nhận: hệ thống phải luân chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến nơi càng sớm, càng tốt theo tiêu chí mà đơn vị nguồn thiết lập; thống phải đồng bộ hóa thời gian để đảm bảo không có sự chênh lệch thời gian quá cao khi liên thông.
6. Có khả năng triển khai trên nhiều máy và hoạt động như một máy đơn giúp việc mở rộng hệ thống dễ dàng, nâng cao khả năng đáp ứng và hiệu suất đạt được kết quả cao hơn.
8. Có khả năng mở rộng cho phép những hệ thống khác có thể liên thông.
10. Kết nối tất cả các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; bảo đảm việc kết nối, liên thông văn bản điện tử với Trục kết nối, liên thông văn bản quốc gia.
12. Có chức năng thống kê, báo cáo số lượng gửi, nhận văn bản, dữ liệu của từng cơ quan, đơn vị; thống kê, báo cáo thời điểm các cơ quan, đơn vị kết nối và ngắt kết nối tới hệ thống.
Điều 6. Điều kiện kết nối, liên thông
a) Tài khoản truy cập vào Trục kết nối, liên thông tỉnh có dạng [email protected]. Ngoài ra, để đảm bảo kết nối an toàn, mỗi mã định danh được cấp một cặp khóa tương ứng. Thông tin tài khoản truy cập và cặp khóa kết nối sẽ được Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh cấp phát cho từng cơ quan, đơn vị.
2. Đối với cơ quan, đơn vị chưa được cấp mã định danh, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp mã định danh về Sở Thông tin và Truyền thông để được cung cấp.
1. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh, thông qua Sở Thông tin và Truyền thông và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông để các cơ quan, đơn vị được biết và triển khai thực hiện kết nối.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRỤC KẾT NỐI, LIÊN THÔNG TỈNH
1. Tuân thủ các quy định về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
3. Tuân thủ các quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”.
5. Đảm bảo kết nối được với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương thông qua Trục kết nối, liên thông tỉnh và các hệ thống thông tin ở trung ương, địa phương.
Điều 9. Quy trình gửi liên thông
2. Dịch vụ nguồn gửi một yêu cầu liên thông cho Trục kết nối, liên thông tỉnh; yêu cầu liên thông bao gồm: thông tin nơi nhận, tiêu đề của gói tin, độ quan trọng, loại dữ liệu liên thông, giao thức liên thông. Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ kiểm tra thông tin yêu cầu liên thông; nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ cấp không gian cho dịch vụ nguồn gửi thông tin liên thông.
4. Sau khi nhận đầy đủ thông tin liến thông, Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ tiến hành phân tích, chuyển dữ liệu sang những dạng hợp lệ, lên kế hoạch chuyển giao dữ liệu liên thông. Sau khi có kế hoạch chuyển giao phù hợp, hệ thống sẽ gửi thông báo liên thông đến dịch vụ đích thông qua dịch vụ thông báo thời gian thực.
Điều 10. Quy trình nhận liên thông
2. Sau khi nhận được thông tin yêu cầu nhận thông tin liên thông, dịch vụ đích sẽ gửi thông tin sẵn sàng nhận thông tin liên thông đến Trục kết nối, liên thông tỉnh. Dịch vụ kết nối, liên thông của Trục kết nối, liên thông tỉnh sẽ kiểm duyệt thông tin, nếu thành công sẽ trả về không gian liên thông để dịch vụ đích tiến hành lấy thông tin liên thông.
Điều 11. Quy trình chứng thực và xác thực truy xuất
1. Dịch vụ nguồn tạo và ký nhận thông tin kết nối, truy xuất vào dịch vụ đích, gửi thông tin đó cho dịch vụ xác thực của Trục kết nối, liên thông tỉnh. Thông tin này được ký nhờ sử dụng khóa bí mật được cấp cho dịch vụ nguồn.
3. Dịch vụ nguồn truy xuất vào dịch vụ đích dựa trên khóa phiên truy xuất được cấp và thông tin truy xuất. Thông tin này được ký nhờ sử dụng khóa bí mật được cấp cho dịch vụ nguồn.
5. Dịch vụ xác thực của Trục kết nối, liên thông tỉnh xác thực thông tin của dịch vụ đích và kiểm tra thông tin đó, đồng thời gửi xác thực cho dịch vụ đích.
1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ tương thích, khả năng kết nối và sự cần thiết phải liên thông qua Trục kết nối, liên thông tỉnh đối với các ứng dụng, dịch vụ đang sử dụng, để lên phương án, kế hoạch triển khai kết nối, liên thông.
3. Đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ cần kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh theo Mẫu số 01.
5. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh theo Mẫu số 06, trong trường hợp có sự thay đổi, biến động liên quan đến ứng dụng, dịch vụ kết nối vào Trục kết nối, liên thông tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị
2. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh và với đội phát triển, nhà cung cấp ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin mới tại cơ quan, đơn vị mình có liên thông dữ liệu với các ứng dụng, dịch vụ khác theo quy định phải kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh, để thực hiện kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
2. Quản lý hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh; hướng dẫn, phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai Trục kết nối, liên thông tỉnh.
4. Lập dự toán kinh phí hàng năm cho việc nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật và chức năng Trục kết nối, liên thông tỉnh khi cần thiết theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Tổ chức theo dõi, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị sử dụng Trục kết nối, liên thông tỉnh theo quy định của Quy chế này; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
8. Đảm bảo việc triển khai, xây dựng các phần mềm phục vụ cho hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước như: tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả, tra cứu thông tin phục vụ việc giải quyết hồ sơ hành chính; phần mềm có các dữ liệu dùng chung phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính; các phần mềm chia sẻ, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh bắt buộc phải kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
1. Đảm bảo vận hành Trục kết nối, liên thông tỉnh thông suốt trên mạng diện rộng của tỉnh, mạng Internet trên nền mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện có, phục vụ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
3. Bàn giao tài khoản quản trị của cơ quan, đơn vị trên Trục kết nối, liên thông tỉnh và tài liệu kỹ thuật Trục kết nối, liên thông tỉnh theo Mẫu số 05 sau khi có văn bản chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Dự thảo và trình Sở Thông tin và Truyền thông Kế hoạch nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật và chức năng Trục kết nối, liên thông tỉnh, nhằm đáp ứng các nhu cầu kết nối ứng dụng, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh với hệ thống Trục kết nối, liên thông quốc gia, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định chung.
1. Các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
Tên cơ quan, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……………, ngày ... tháng ... năm 20…... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ ... (cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh);
- Tên ứng dụng, dịch vụ (viết tắt): .......................................................................................
- Đơn vị phát triển: .............................................................................................................
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
.........................................................................................................................................
- Như trên;
- …..
- Lưu: VT,...
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ……… ngày ..../…/20... về đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: ………………………………………………, chuyên viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: ………………..
- Như trên; | GIÁM ĐỐC |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20… |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh);
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
.........................................................................................................................................
- Như trên;
- …..
- Lưu: VT,...
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số …… ngày …./…./20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: chuyên viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: …………………
Trân trọng./.
- Như trên;
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- ……….
- Lưu: VT, TTCNTT&TT.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
SỞ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TTCNTT&TT | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày... tháng... năm 20... |
Về việc bàn giao tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật Trục kết nối, liên thông tỉnh
Căn cứ Công văn số ……/STTTT-TTCNTT&TT ngày …… tháng .... năm 20... của Sở Thông tin và Truyền thông về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Hôm nay, vào lúc ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm 20..., tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - số 03 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chúng tôi gồm:
Ông/bà: ............................................................................................................................
Đại diện cho: .....................................................................................................................
BÊN NHẬN (sau đây gọi là bên B):
Chức vụ công tác: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bên A đã bàn giao tài khoản và hướng dẫn quản trị, sử dụng cho bên B.
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | ………., ngày ... tháng ... năm 20.…... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Ứng dụng, dịch vụ ... tại ...Cơ quan, đơn vị... đã ngưng hoạt động; đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đã đăng ký và thu hồi quyền đã cấp cho ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh.
.........................................................................................................................................
- Như trên;
- …..
- Lưu: VT,...
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày ... tháng... năm 20... |
Kính gửi:
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ngày …../…./20... về hủy bỏ thông tin đã đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với Trục kết nối, liên thông tỉnh;
Trân trọng./.
- Như trên;
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- ……….
- Lưu: VT, TTCNTT&TT.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
File gốc của Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đang được cập nhật.
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số hiệu | 268/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-03 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |