Số hiệu | 239/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
Ngày ban hành | 03/07/2019 |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 239/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Tuyên\r\n Quang, ngày 03 tháng 7 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Công nghệ thông tin\r\nngày 29/6/2006;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày\r\n16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi\r\nnhọn;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP\r\nngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ\r\nquan nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP\r\nngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg\r\nngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án tổng thể ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến\r\nnăm 2025";
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình hành động số\r\n15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết số\r\n08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành\r\nkinh tế mũi nhọn;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận số 801-KL/TU ngày\r\n10/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về kết quả giám sát việc lãnh đạo,\r\nchỉ đạo và tổ chức thực hiện Kết luận số 28-KL/TU ngày 18/5/2016 của Ban Thường\r\nvụ Tỉnh ủy về nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 946-TB/TU ngày\r\n08/5/2019 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy ngày\r\n08/5/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 122/KH-UBND\r\nngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số\r\n103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ, Chương trình hành động số 15-CTr/TU\r\nngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày\r\n16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi\r\nnhọn; Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát\r\ntriển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư tại Văn bản số 784/SKH-KGVX ngày 07/6/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng\r\nhệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến\r\n2025” với những nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Tên Đề án: Đề án Xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn\r\n2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025.
\r\n\r\n2. Đơn vị chủ\r\ntrì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
\r\n\r\n3. Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
\r\n\r\n\r\n\r\nXây dựng hệ thống du lịch thông minh\r\nphải lấy người dân/du khách làm trọng tâm, các ứng dụng Công nghệ thông tin -\r\ntruyền thông (ICT) nhằm tăng tính kết nối thông tin, dữ liệu phục vụ cho công\r\ntác quy hoạch, điều hành các mặt hoạt động, nâng cao hiệu quả quản lý và quan\r\ntrọng nhất là nâng cao trải nghiệm cho người dân và du khách, tạo tiền đề hướng\r\nđến xây dựng mô hình đô thị thông minh, phù hợp với xu thế phát triển của đất\r\nnước.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mục tiêu\r\ntổng quát
\r\n\r\nỨng dụng công nghệ thông tin nhằm\r\nphát triển hệ sinh thái du lịch thông minh, chủ động đáp ứng nhu cầu đặc thù,\r\nchuyên biệt của thị trường khách du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối\r\nhiệu quả với các chủ thể liên quan, đáp ứng yêu cầu về đổi mới phương thức,\r\nnâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần thúc đẩy tăng\r\ntrưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Tuyên Quang.
\r\n\r\n5.2. Mục\r\ntiêu cụ thể
\r\n\r\na) Đến năm 2020
\r\n\r\n- Hoàn thành việc số hóa toàn bộ dữ\r\nliệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành, cơ sở kinh doanh dịch vụ\r\ndu lịch; tích hợp dữ liệu về cơ sở lưu trú do tỉnh quản lý.
\r\n\r\n- Hoàn thành xây dựng Hạ tầng tích hợp\r\ndữ liệu du lịch; hệ sinh thái các dịch vụ và ứng dụng du lịch.
\r\n\r\nb) Đến năm 2025
\r\n\r\n- Tiếp tục duy trì Hạ tầng tích hợp dữ\r\nliệu du lịch; Hệ sinh thái các dịch vụ và ứng dụng du lịch. Tiếp tục thực hiện\r\ncập nhật, bổ sung thường xuyên dữ liệu mới của tỉnh.
\r\n\r\n- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng các\r\nphương tiện hỗ trợ truy cập (các phương tiện hỗ trợ truy cập: Địa điểm phát\r\nsóng wifi công cộng miễn phí, thông qua các thiết bị truy nhập mobile với các\r\nSim Data, đi kèm các ứng dụng được phát triển như là các ứng dụng gateway, cho\r\nphép khách du lịch truy cập đến nhiều dịch vụ du lịch khác nhau của Tuyên\r\nQuang).
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Xây\r\ndựng Hệ thống quản lý dữ liệu du lịch cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Hạ tầng\r\ntích hợp dữ liệu du lịch - Hệ thống quản lý dữ liệu ngành du lịch)
\r\n\r\n- Hệ thống là kho dữ liệu tích hợp phục\r\nvụ cho mục đích du lịch của Tuyên Quang và một số địa bàn lân cận. Kho dữ liệu\r\nđược thiết kế và xây dựng trên cơ sở tích hợp các dữ liệu từ nhiều nguồn khác\r\nnhau của tỉnh Tuyên Quang, như cơ sở dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh\r\nnghiệp lữ hành, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch: nhà hàng, khách sạn..; các địa\r\nđiểm du lịch, các thông tin sự kiện văn hóa, du lịch...
\r\n\r\n- Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ\r\nCông nghệ thông tin.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: Trong 04 năm,\r\nbắt đầu thực hiện từ năm 2019 đến năm 2022. Từ năm 2023 đến 2025, căn cứ tình\r\nhình ngân sách địa phương và sự thay đổi về công nghệ trên thế giới sẽ tiếp tục\r\nxây dựng kế hoạch thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế (tiếp tục thuê dịch\r\nvụ hoặc chuyển sang hình thức đầu tư một lần).
\r\n\r\n6.2. Xây\r\ndựng Cổng thông tin du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động\r\ntích hợp bản đồ số du lịch.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ sinh thái các dịch vụ\r\ndu lịch, bao gồm: Cổng thông tin du lịch; Bản đồ số du lịch; ứng dụng trên thiết\r\nbị di động (Mobile); Phân tích phản hồi về Du lịch từ mạng xã hội.
\r\n\r\n- Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ\r\nCông nghệ thông tin.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: Trong 04 năm,\r\nbắt đầu thực hiện từ năm 2019 đến năm 2022. Từ năm 2023 đến 2025, căn cứ tình\r\nhình ngân sách địa phương và sự thay đổi về công nghệ trên thế giới sẽ tiếp tục\r\nxây dựng kế hoạch thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
\r\n\r\n6.3. Thẻ\r\nthanh toán thông minh
\r\n\r\n- Các doanh nghiệp về dịch vụ thẻ\r\nthanh toán thông minh hoặc các tổ chức tín dụng có triển khai thẻ thanh toán\r\nthông minh và ứng dụng thanh toán thông minh trên điện thoại di động triển khai\r\nthực hiện dịch vụ.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ giải\r\npháp Du lịch thông minh về xây dựng Hệ thống quản lý dữ liệu du lịch, xây dựng\r\nhệ sinh thái các dịch vụ du lịch được hoàn thành.
\r\n\r\n6.4. Xây\r\ndựng Hệ thống wifi công cộng
\r\n\r\n- Đầu tư mới và duy trì hệ thống wifi\r\ncông cộng tại 02 điểm, khu du lịch trên địa bàn tỉnh để cung cấp hệ thống mạng\r\nwifi miễn phí cho du khách trải nghiệm trong quá trình du lịch tại địa phương.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện:
\r\n\r\n+ Năm 2020, tập trung triển khai hệ\r\nthống wifi công cộng cho khu vực thành phố Tuyên Quang, gồm các địa điểm trung\r\ntâm thành phố: Quảng trường Nguyễn Tất Thành, các tuyến đường: Tân Trào, Phan\r\nThiết, Quang Trung, Bình Thuận, đường quanh Hồ Đài Tưởng Niệm, Bảo tàng tỉnh.
\r\n\r\n+ Năm 2021, đầu tư và duy trì hệ thống\r\nwifi công cộng tại "Khu du lịch sinh thái Na Hang - Lâm Bình".
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2022-2025, tiếp tục duy\r\ntrì các hệ thống wifi đã đầu tư và căn cứ tình hình thực tế của địa phương sẽ\r\ntiếp tục xem xét mở rộng các khu vực lắp đặt wifi công cộng.
\r\n\r\n6.5. Xây\r\ndựng Hệ thống thăm quan thực tại ảo
\r\n\r\n- Đầu tư mới Hệ thống thăm quan thực\r\ntại ảo cho phép du khách thăm quan các địa điểm thông qua công nghệ thực tại ảo\r\n(dự kiến hệ thống đặt tại Bảo tàng tỉnh Tuyên Quang). Hệ thống bao gồm: Thiết bị\r\nkính 3D; máy chủ và phần mềm quản lý mô phỏng, dữ liệu; số hóa dữ liệu 2D, 3D\r\ncác điểm đến (các điểm du lịch); Tạo nội dung, dịch nội dung text, audio phục vụ\r\nnhận diện ảnh AR.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: Giai đoạn\r\n2021-2025.
\r\n\r\n7. Khái toán kinh\r\nphí và nguồn kinh phí thực hiện
\r\n\r\n7.1. Khái\r\ntoán kinh phí thực hiện Đề án: 13.600 triệu đồng, trong đó:
\r\n\r\n- Xây dựng Hệ thống quản lý dữ liệu\r\ndu lịch: 4.000 triệu đồng.
\r\n\r\n- Xây dựng Cổng thông tin du lịch và ứng\r\ndụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tích hợp bản đồ số du lịch: 4.000\r\ntriệu đồng.
\r\n\r\n- Xây dựng Hệ thống wifi công cộng:\r\n2.600 triệu đồng.
\r\n\r\n- Xây dựng Hệ thống thăm quan thực tại\r\nảo: 3.000 triệu đồng.
\r\n\r\n7.2. Nguồn\r\nkinh phí thực hiện: 13.600 triệu đồng
\r\n\r\n- Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh:\r\n11.100 triệu đồng.
\r\n\r\n- Vốn xã hội hóa (doanh nghiệp hỗ trợ\r\ntriển khai): 2.500 triệu đồng.
\r\n\r\n7.3. Phân kỳ đầu tư: 13.600 triệu đồng.
\r\n\r\na) Giai đoạn 2019-2020: 5.400 triệu đồng,\r\ntrong đó:
\r\n\r\n- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 3.100\r\ntriệu đồng.
\r\n\r\n- Vốn xã hội hóa (do doanh nghiệp hỗ\r\ntrợ triển khai): 2.300 triệu đồng
\r\n\r\nb) Giai đoạn 2021-2025: 8.200 triệu đồng,\r\ntrong đó:
\r\n\r\n- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 8.200\r\ntriệu đồng.
\r\n\r\n- Vốn xã hội hóa (do doanh nghiệp hỗ\r\ntrợ triển khai): 200 triệu đồng.
\r\n\r\n(Chi tiết theo biểu đính kèm)
\r\n\r\n8. Hình thức quản\r\nlý và tổ chức thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và\r\nDu lịch chủ trì quản lý và tổ chức thực hiện Đề án.
\r\n\r\n9. Thời gian thực\r\nhiện: Giai đoạn 2019-2025.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong bối cảnh Cuộc cách mạng công\r\nnghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các khía cạnh của đời sống xã hội\r\nvà các ngành kinh tế, trong đó có ngành du lịch. Việc triển khai thực hiện đề\r\nán Xây dựng hệ thống Du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn\r\n2019-2020, tầm nhìn đến 2025 để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về du lịch, xây\r\ndựng hệ sinh thái các dịch vụ du lịch thông minh nhằm hỗ trợ khách du lịch khi\r\ntrải nghiệm du lịch tại Tuyên Quang, giúp cơ quan quản lý nhà nước trong công\r\ntác quản lý hoạt động du lịch, thu thập thông tin, phân tích và dự báo phát triển\r\ndu lịch, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch. Qua đó,\r\ngóp phần thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính\r\ntrị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, Chỉ thị số\r\n16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp\r\ncận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (trong đó nêu rõ du lịch là một trong những\r\nngành kinh tế được ưu tiên xây dựng chiến lược chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ\r\nthông tin nhằm thúc đẩy du lịch thông minh ở Việt Nam; Quyết định số 1671/QĐ-TTg\r\nngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án tổng thể ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến\r\nnăm 2025" và Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntriển khai thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ,\r\nChương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực\r\nhiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch\r\ntrở thành ngành kinh tế mũi nhọn).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
\r\n\r\n- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối\r\nhợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch\r\nhằng năm, giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ Đề án.
\r\n\r\n- Tham mưu, báo cáo cấp có thẩm quyền\r\nquyết định mức độ ưu tiên các dự án trong Đề án; đề xuất phân bổ nguồn lực cho\r\ncác dự án theo mức độ ưu tiên.
\r\n\r\n- Tổ chức rà soát định kỳ các nội\r\ndung của Đề án và cập nhật, bổ sung theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh cho\r\nphù hợp với tình hình thực tế.
\r\n\r\n- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn\r\nđề liên quan đến chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án du lịch trong việc\r\nxây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh với chức năng là cơ quan quản lý\r\nngành, đảm bảo sự đồng bộ của toàn bộ hệ thống.
\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan liên quan\r\nthường xuyên, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết, tổng kết\r\nĐề án; đề xuất điều chỉnh Đề án kịp thời cho phù hợp.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác quản lý nhà nước\r\nvề du lịch trong xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh của mọi lĩnh vực\r\ntrong đời sống kinh tế xã hội.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nSở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí thực hiện\r\ncác chương trình, dự án hệ sinh thái du lịch thông minh trình Ủy ban nhân dân\r\ntính xem xét, phê duyệt.
\r\n\r\n2. Sở Thông tin và Truyền thông
\r\n\r\n- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncác vấn đề liên quan đến chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án công nghệ\r\nthông tin trong việc xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh với chức năng là\r\ncơ quan quản lý ngành, đảm bảo sự đồng bộ của toàn bộ hệ thống.
\r\n\r\n- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải\r\npháp công nghệ của các dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động,\r\nThương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triển khai trên địa bàn\r\ncác nhiệm vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo kỹ\r\nnăng sử dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức phục vụ vận hành hệ thống\r\ndu lịch thông minh.
\r\n\r\n- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự\r\ngiúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ\r\nvà sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ\r\nthông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện Đề án.
\r\n\r\n3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\n- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncân đối, bố trí kinh phí đầu tư đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các ngành\r\nliên quan thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thuộc Đề\r\nán này.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,\r\nThể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính\r\nsách linh hoạt khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực\r\nxây dựng ứng dụng du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,\r\nThể thao và Du lịch tổng hợp kế hoạch triển khai các dự án hệ sinh thái du lịch\r\nthông minh hàng năm cho tới năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
\r\n\r\n4. Sở Tài chính
\r\n\r\n- Thẩm định dự toán các nội dung nhiệm\r\nvụ của Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
\r\n\r\n- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế,\r\nchính sách, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư thực hiện Đề án;\r\ntạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp kinh phí cho các chương\r\ntrình, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hệ sinh thái du lịch\r\nthông minh sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh theo Đề án được phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n5. Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy\r\nban nhân dân huyện, thành phố
\r\n\r\n- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao\r\nvà nhiệm vụ cụ thể trong Đề án xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và\r\nDu lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị chủ trì dự án thành phần của\r\nhệ thống du lịch thông minh đảm bảo sự kết nối, chia sẻ số liệu, dự án triển khai\r\ntheo đúng tiến độ.
\r\n\r\n6. Các doanh nghiệp Công nghệ\r\nthông tin và doanh nghiệp du lịch
\r\n\r\nXây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp\r\nvới quy hoạch với định hướng phát triển du lịch thông minh của tỉnh, vừa bảo đảm\r\nmục tiêu kinh doanh của đơn vị, góp phần thiết thực thúc đẩy sự nghiệp phát triển\r\nkinh tế xã hội nói chung và phát triển du lịch của tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
\r\n\r\nĐiều 3: Quyết định này có hiệu\r\nlực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nGiám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành,\r\nđoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn\r\nvị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Kèm\r\ntheo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
\r\n\r\nĐơn vị\r\ntính: Triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Dự án \r\n | \r\n \r\n Khái toán kinh phí\r\n thực hiện Đề án giai đoạn\r\n 2019-2025 \r\n | \r\n \r\n Phân kỳ theo giai đoạn và từng\r\n năm \r\n | \r\n \r\n Đơn vị chủ trì thực hiện; Hình thức triển khai \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Giai đoạn 2019 - 2020 \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Chia ra \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Chia ra \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 - 2025 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n \r\n Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp) \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 13.600 \r\n | \r\n \r\n 11.100 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 5.400 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n 2.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 8.200 \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 5.600 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Hệ\r\n thống quản lý dữ liệu du lịch cho Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đơn vị chủ\r\n trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. \r\n- Giai đoạn\r\n 2019-2020 thuê dịch vụ CNTT; Giai đoạn 2023-2025 căn cứ tình hình ngân sách địa\r\n phương và sự thay đổi về công nghệ trên thế giới sẽ tiếp tục đề xuất kế hoạch\r\n thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Cổng\r\n thông tin du lịch và Ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tích hợp\r\n bản đồ số du lịch. \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thẻ thanh\r\n toán thông minh \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Xã hội hóa\r\n (các doanh nghiệp triển khai dịch vụ thẻ thanh toán thông minh) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Hệ\r\n thống wifi công cộng \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1.300 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đơn vị chủ\r\n trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông. \r\n- Hình thức\r\n triển khai: Đầu tư mới; giai đoạn 2022-2025 căn cứ tình hình thực tế tiếp tục\r\n đề xuất đầu tư mở rộng các điểm lắp đặt wifi công cộng \r\n | \r\n
\r\n Chi phí duy\r\n trì hệ thống wifi \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thuê tiền\r\n điện, kết nối Internet... \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Hệ\r\n thống tham quan thực tại ảo. \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đơn vị chủ\r\n trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. \r\n- Hình thức\r\n triển khai: Đầu tư mới \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 239/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
Ngày ban hành | 03/07/2019 |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 239/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
Ngày ban hành | 03/07/2019 |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |