ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1539/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5316/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 2089/TTr-SYT ngày 20/6/2023 của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Kèm theo Kế hoạch số 2058/KH-SYT ngày 19/6/2023 của Giám đốc Sở Y tế).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
Kinh phí thực hiện: Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính thống nhất phân bổ kinh phí tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2058/KH-SYT | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 06 năm 2023 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Sở Y tế đã tăng cường quản lý nhà nước về công nghệ thông tin y tế; triển khai nhiều văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin, hình thành hành lang pháp lý để chuyển đổi số trong ngành y tế theo hướng dẫn, quy định của Bộ Y tế cụ thể: Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ Y tế về việc quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Thông tư số 49/2017/TT- BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từ xa; Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng Công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế quy định hồ sơ bệnh án điện tử; Quyết định số 4888/QĐ-BYT ngày 18/10/2019 của Bộ Y tế phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019- 2025; Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử; Quyết định số 5454/QĐ-BYT ngày 10/09/2018 của Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch triển khai thống kê y tế điện tử; Quyết định số 2153/QĐ-BYT ngày 25/05/2020 của Bộ Y tế ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế; Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/08/2020 của Bộ Y tế quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn; Quyết định 677/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020.
Hệ thống y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long gồm Sở Y tế, 21 đơn vị y tế công trực thuộc Sở và 803 cơ sở Y tế tư nhân, cụ thể:
1.1. Sở Y tế: Hiện có 05 phòng chức năng: Phòng Tổ chức - Hành chính, Thanh tra, Phòng Nghiệp vụ, Phòng Kế hoạch - Tài chính và Công Đoàn ngành.
1.2. Các đơn vị trực thuộc tuyến tỉnh
- Có 02 Chi Cục: Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) và Chi Cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ).
- Có 04 Trung tâm: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; Trung tâm Kiểm nghiệm; Trung tâm Giám định Y khoa và Trung tâm Pháp y.
- Có 07 Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa (BVĐK) Vĩnh Long; BVĐK khu vực kết hợp Quân Dân Y; BVĐKKV Hòa Phú; Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Vĩnh Long; Bệnh viện Lao và bệnh phổi; Bệnh viện Tâm Thần và Bệnh viện chuyên khoa Mắt.
1.3. Các đơn vị trực thuộc tuyến huyện: 08 Trung tâm Y tế thực hiện chức năng dự phòng, khám điều trị và công tác dân số quản lý 107 Trạm Y tế tuyến xã.
1.4. Cơ sở y tế tư nhân: Toàn tỉnh hiện có 803 cơ sở Y tế tư nhân: 02 Bệnh viện đa khoa gồm BVĐK tư nhân Triều An - Loan Trâm và BVĐK Xuyên Á - Vĩnh Long; 10 Phòng khám đa khoa; 481 Phòng khám chuyên khoa; 181 Phòng chẩn trị Y học cổ truyền; 129 cơ sở dịch vụ y tế, trong đó: Phòng xét nghiệm: 11, Chẩn đoán hình ảnh: 06; Dịch vụ Răng hàm giả: 34; Dịch vụ Tiêm chích thay băng: 61; cơ sở hành nghề khác 17 (Kính thuốc 11; Nhà hộ sinh 01; Vật lý trị liệu 01 và 04 cơ sở của tổ chức khác: Công ty TNHH Vĩnh Tiến, Công ty TNHH Tỷ Xuân, Công ty TNHH Khang Thịnh, Công ty TNHH Tỷ Bách).
1.5. Giường bệnh: Tổng số giường bệnh toàn tỉnh hiện nay là 3.050 (không bao gồm giường bệnh Trạm Y tế 535), gồm: tuyến tỉnh (1.210), tuyến huyện (1.210), Bệnh viện tư (630); Tỷ lệ giường bệnh đạt 29,64 giường/10.000 dân, trong đó giường bệnh công là 23 giường/10.000 dân.
1.6. Nhân lực y tế
- Toàn ngành Y tế hiện có 4.161 CB, CCVC, đạt 40 cán bộ y tế trên 10.000 dân, trong đó có 940 bác sĩ, đạt tỷ lệ 9 bác sĩ trên 10.000 dân, trong đó, bác sĩ chuyên khoa I là 304, và chuyên khoa II là 58 và 02 tiến sĩ.
- Với đặc điểm hệ thống cơ sở y tế như trên, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) phải trở thành công cụ đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động chăm sóc sức khỏe cho nhân dân của tỉnh Vĩnh Long.
- Tỷ lệ trung bình máy tính/CCVC của ngành Y tế đạt 54,4%.
- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế có LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN: 100%.
- Sở Y tế đã chú trọng xây dựng và phát triển dữ liệu y tế của tỉnh, đầu tư hạ tầng phòng máy chủ; kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin quy mô quốc gia; triển khai sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; đưa vào vận hành hệ thống thông kê y tế điện tử và hồ sơ sức khỏe điện tử,...
- Hầu hết các cơ sở y tế đều có phòng máy chủ phục vụ cho hoạt động hằng ngày của đơn vị. Các cơ sở khám, chữa bệnh duy trì kết nối hệ thống thông tin khám chữa bệnh với hệ thống giám định, thanh toán bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Triển khai thí điểm các hệ thống phần mềm HIS, LIS, RIS/PACS, EMR tuân thủ các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế bảo đảm khả năng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu, đồng thời bảo đảm khả năng kết nối liên thông với tất cả các trang thiết bị hiện có trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (máy xét nghiệm, máy chẩn đoán hình ảnh, các màn hình tương tác, các thiết bị cầm tay cá nhân, …) trên mạng nhằm nâng cao khả năng tự động hóa; định dạng người bệnh qua mã vạch, cảm biến, nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến - RFID.
- Sở Y tế đã sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (LVG OFFICE) tại địa chỉ https://hscv4.vinhlong.gov.vn/ .
- Về hạ tầng CNTT và đường truyền:
+ Đối với cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện
STT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
1 | Máy chủ Máy chủ đang sử dụng | 29 23 | 06 máy chủ bị hư |
2 | Máy tính Số máy tính bàn Số máy tính xách tay Số máy tính được trang bị phần mềm virus Số máy tính kết nối mạng LAN Số máy tính kết nối Internet | 1.887 1.843 63 630 1.736 1.849 |
|
3 | Máy in | 1.258 |
|
4 | Máy chiếu | 28 |
|
5 | Máy quét | 117 |
|
- Đối với cơ sở khám chữa bệnh tuyến xã:
STT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
1 | Máy chủ Máy chủ đang sử dụng | 0 0 |
|
2 | Máy tính Số máy tính bàn Số máy tính xách tay Số máy tính được trang bị phần mềm virus Số máy tính kết nối mạng LAN Số máy tính kết nối Internet | 391 364 0 76 1.736 1.849 |
|
3 | Máy in | 310 |
|
4 | Máy chiếu | 01 |
|
5 | Máy quét | 27 |
|
Trên cơ sở hạ tầng, nền tảng kỹ thuật CNTT của Bộ Y tế và tỉnh Vĩnh Long, ngành Y tế tỉnh đã bước đầu xây dựng các ứng dụng phục vụ cho việc lưu trữ, quản lý, khai thác dữ liệu tập trung cho ngành. Tại các đơn vị, nhiều bệnh viện đã có hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu quản lý, lưu trữ dữ liệu của đơn vị, triển khai thí điểm sử dụng bệnh án điện tử thay cho bệnh án giấy.
Sở Y tế đã triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành, hệ thống thư điện tử trong cơ quan nhà nước; hầu hết các hoạt động quản lý văn bản điều hành, thư điện tử đã thực hiện trên môi trường mạng và được ký số.
Tại các đơn vị, hạ tầng kỹ thuật đa số đạt mức 2,3 theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT, đáp ứng nhu cầu quản lý, lưu trữ dữ liệu của đơn vị, sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện (HIS) thay cho hồ sơ giấy.
Trong thời gian qua, ngành y tế đã đẩy mạnh và có bước phát triển đột phá trong ứng dụng CNTT. Một số kết quả ứng dụng CNTT y tế nổi bật như sau:
Thứ nhất, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong bệnh viện: 100% các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn toàn tỉnh đã triển khai hệ thống thông tin quản lý bệnh viện (HIS). Một số bệnh viện đã sử dụng mạng xã hội trong tương tác bệnh nhân như Bệnh viện …; đang triển khai thí điểm bệnh án điện tử, hệ thống PACS, ứng dụng đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến và nhiều ứng dụng thiết thực khác tại BVĐK tỉnh Vĩnh Long.
Thứ hai, ngành Y tế phối hợp với Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam tỉnh đã triển khai thành công kết nối liên thông giữa các cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế (BHYT) với cơ quan Bảo hiểm xã hội. Đến nay, đã có 100% cơ sở khám chữa bệnh trên toàn tỉnh đã kết nối liên thông với hệ thống giám định của BHXH Việt Nam.
Thứ ba, đã xây dựng và đưa vào hoạt động hiệu quả hệ thống hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa giữa các bệnh viện tuyến cuối trên khi cần thiết. Ngành Y tế đã chủ động tham gia chương trình kết nối 03 cơ sở y tế: TTYT khám chữa bệnh từ xa qua hệ thống Telehealth theo Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025.
Thứ tư, ngành Y tế tỉnh đã bước đầu triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử quản lý sức khỏe người dân liên tục, suốt đời.
Thứ năm, đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại y tế cơ sở, triển khai phần mềm (HMIS) quản lý trạm y tế xã thống nhất. Triển khai các hệ thống quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế của Bộ Y tế.
Thứ sáu, đã triển khai hệ thống thống kê y tế điện tử theo Thông tư 37/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
Thứ bảy, triển khai Hệ thống quản lý nhà thuốc, quầy thuốc. Hiện tại, 100% nhà thuốc, quầy thuốc đã sử dụng ứng dụng và tạo cơ sở dữ liệu quản lý dược hiệu quả.
Thứ tám, lĩnh vực dự phòng tỉnh đã sử dụng phần mềm trong hoạt động chuyên môn (phần mềm quản lý xét nghiệm - LIS (Laboratory Information System), phần mềm Misa hạch toán kế toán, dịch vụ công Kho bạc, phần mềm Kê khai thuế HTKK, Hóa đơn điện tử (Viettel lnvoice, VNPT-Invoice), hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (hscv4.vinhlong.gov.vn), thống kê y tế theo Thông tư 37/2019/TT-BYT (baocao.tkyt.vn) và các phần mềm báo cáo của các chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số: phần mềm quản lý thông tin Tiêm chủng Quốc gia, phần mềm thống kê báo cáo bệnh truyền nhiễm theo thông tư 54/2015/TT-BYT, quản lý HIV/AIDS, Lao, Tâm thần, bệnh không lây nhiễm, …
Thứ chín, hỗ trợ công tác phòng chống dịch, quản lý người cách ly cho đối tượng chuyên gia người nước ngoài vào tỉnh làm việc và đối tượng thay đổi thuyền viên. Bộ phận CNTT đã xây dựng và triển khai hiệu quả cổng trực tuyến tiếp nhận hồ sơ, xử lý và quản lý người cách ly trước, trong và sau quá trình cách ly tập trung tại tỉnh.
Đây cũng là nền tảng, cơ sở cho ngành Y tế tỉnh xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2023-2025 với mục tiêu hướng tới chuyển đổi số toàn diện ngành y tế Vĩnh Long.
- Sở Y tế hiện tại đã triển khai một số các cơ sở dữ liệu chuyên ngành từ Bộ Y tế như: thống kê y tế, tổ chức và nhân lực y tế, cơ sở dữ liệu về dược, dân số - kế hoạch hóa gia đình, HIV/AIDS, bệnh truyền nhiễm và không lây nhiễm, cổng công khai y tế.
- Một số bệnh viện đã tổ chức triển khai thí điểm sử dụng bệnh án điện tử (EMR), hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh y tế (RIS-PACS).
- Một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được xây dựng: Cơ sở dữ liệu về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Cơ sở dữ liệu về dược và mỹ phẩm; Cơ sở dữ liệu về nhân lực y tế, thống kê y tế; Cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm; Cơ sở dữ liệu về HIV/AIDS; Cơ sở dữ liệu về khám chữa bệnh; Cơ sở dữ liệu về bệnh truyền nhiễm và không lây nhiễm; Cơ sở dữ liệu về vệ sinh nhà tiêu và chất lượng nước sạch; Cơ sở dữ liệu về môi trường cơ sở y tế; Cơ sở dữ liệu về trang thiết bị y tế.
1. Hệ thống nền tảng dùng chung cho các ứng dụng của Sở Y tế
- Triển khai Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh do Văn phòng UBND tỉnh quản lý, vận hành.
- Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (VLG OFFICE) tại địa chỉ: https://hscv4.vinhlong.gov.vn/ do Văn phòng UBND tỉnh quản lý, vận hành.
- Triển khai hệ thống thông tin tích hợp dữ liệu phục vụ quản lý và điều hành của Sở Y tế tại địa chỉ: https://baocao.tkyt.vn/
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh
- Sở Y tế chú trọng chỉ đạo đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh, đến nay 100% bệnh viện đã triển khai hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) đã kết nối liên thông với hệ thống giám định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Đang triển khai thử nghiệm hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh y tế (PACS) không in phim nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, bảo vệ môi trường, tạo nguồn tài nguyên số bệnh viện và Hồ sơ bệnh án điện tử tại BVĐK tỉnh Vĩnh Long. Dưới sự chỉ đạo của Sở Y tế, các bệnh viện trong cả nước đang tích cực triển khai ứng dụng CNTT, từng bước, có lộ trình đáp ứng các tiêu chí của Thông tư số 54/2017/TT-BYT và Thông tư số 46/2018/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Y tế từ xa cũng có bước phát triển vượt bậc, cùng với hệ thống công nghệ thông tin bệnh viện đã từng bước đưa y tế Việt Nam vươn cao, vươn xa.
- Sở Y tế đã tham mưu Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 - 20253. Ứng dụng CNTT trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe
Sở Y tế đã triển khai các ứng dụng CNTT trong chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh đạt được một số kết quả như hoàn thành xây dựng phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân, phần mềm tiêm chủng mở rộng, ngân hàng dữ liệu ngành dược, ứng dụng công khai y tế, các ứng dụng hỗ trợ phòng, chống dịch Covid-19,...
Sở Y tế đã triển khai Quyết định 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 về kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử. Theo kế hoạch này, tỉnh đã bước đầu triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử quản lý sức khỏe người dân liên tục, suốt đời tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn.
Triển khai thực hiện phần mềm quản lý tiêm chủng triển khai trên cả nước, đã có trên 1 triệu đối tượng tiêm chủng được quản lý. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 như: phần mềm khai báo y tế tự nguyện (NCOVI), khai báo y tế bắt buộc cho người nhập cảnh (Vietnam Health Declaration), Bluezone, …
Trong thời gian qua, Sở Y tế đã chỉ đạo triển khai được nhiều ứng dụng trong ngành theo chỉ đạo của Bộ Y tế như: Hệ thống kết nối các cơ sở cung ứng thuốc trên toàn quốc; Hệ thống quản lý thông tin bệnh không lây nhiễm; Hệ thống quản lý số liệu người nhiễm HIV/AIDS và tử vong do AIDS nhằm mục đích cung cấp các công cụ phần mềm để quản lý giám sát đảm bảo chất lượng số liệu, phần mềm đã triển khai trên toàn quốc; Hệ thống quản lý chuyên ngành DS-KHHGĐ cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin số liệu chuyên ngành DS-KHHGĐ phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ tại các cấp quản lý, các ngành liên quan góp phần xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Hầu hết các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở đều có cán bộ phụ trách về ứng dụng CNTT nhưng chủ yếu là kiêm nhiệm thêm công tác hành chính, văn phòng. Tuy nhiên, chưa có chương trình đào tạo CNTT riêng đặc thù cho lĩnh vực y tế, nên số lượng cán bộ về lĩnh vực CNTT y tế còn rất hạn chế. Hiện tại để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin thì cần số lượng nhiều hơn cán bộ công nghệ thông tin, đặc biệt tại các bệnh viện hạng I, II trở lên.
1. Công tác triển khai các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chương trình hành động số 26-CTr/TU, ngày 13/01/2015 của Tỉnh Ủy Vĩnh Long Về việc thực hiện Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”.
- Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 05/02/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định 524/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn an ninh thông tin cho cán bộ công chức viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
- Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 26-Ctr/TU ngày 13/01/2015 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt dự án Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Công bố vận hành chính thức hệ thống Một cửa liên thông cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Về việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Quyết định 2807/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0.
- Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Đề án “Phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh”.
- Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
- Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND ngày 10/7/2019 Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 8/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.
- Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1586/UBND-VX ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc tăng cường đảm bảo an toàn thông tin và bảo vệ bí mật trong cơ quan Nhà nước.
2. Thực thi đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
Hệ thống mạng nội bộ Sở Y tế được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin tại Quyết định số 65/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020 của Sở Thông tin và Truyền Thông. Sở Y tế đang triển khai an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
3. Tình hình kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
Sở Y tế chủ động sử dụng phần mềm rà quét, phòng chống mã độc Kaspersky Antivirus, kiểm tra máy tính trước, trong khi sử dụng.
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 5316/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2955/QĐ-BYT ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày 04/4/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án xây dựng Nền tảng quản lý, điều hành hệ thống y tế;
Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 16/11/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và đính hướng đến năm 2030;
Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Khám, chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025;
Quyết định 3612/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0;
Quyết định số 3613/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 về phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0;
Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 4536/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng CNTT y tế, bảo đảm an toàn thông tin mạng đặt trọng tâm vào Chuyển đổi số trong y tế góp phần xây dựng hệ thống y tế Vĩnh Long hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả và hội nhập quốc tế, góp phần thực hiện mục tiêu cải cách hành chính và xây dựng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận thông tin y tế để sử dụng các dịch vụ y tế có hiệu quả cao và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe liên tục, suốt đời.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2025
STT | Mục tiêu, chỉ tiêu | ĐVT | Ước đạt năm 2025 |
I | Mục tiêu 1: Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước | ||
1 | Tỷ lệ (%) các hệ thống thông tin y tế có yêu cầu chia sẻ, kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Y tế và của tỉnh; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của tỉnh không phải cung cấp lại. | % | 80 |
2 | Tỷ lệ (%) hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | % | 100 |
3 | Tỷ lệ (%) cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức | % | 100 |
4 | Tỷ lệ (%) các chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực y tế phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Sở Y tế được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia | % | 100 |
5 | Tỷ lệ (%) thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên | % | ≥ 80 |
6 | Tỷ lệ (%) công tác báo cáo thống kê y tế tổng hợp được thực hiện qua phần mềm Thống kê y tế | % | 100 |
7 | Tỷ lệ (%) cán bộ, nhân viên ngành y tế Vĩnh Long tham gia Mạng kết nối y tế Việt Nam | % | 100 |
8 | Tỷ lệ (%) quản lý tiêm chủng thông qua nền tảng quản lý tiêm chủng quốc gia | % | 100 |
9 | Triển khai thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số trong y tế phù hợp với định hướng 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 | - | Thực hiện |
10 | Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | % | 100 |
11 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế sử dụng chữ ký số theo quy định | % | 100 |
12 | Tỷ lệ người đứng đầu của cơ quan, dơn vị trực thuộc Sở Y tế được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan | % | 80 |
13 | Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số | % | 100 |
II | Mục tiêu 2: Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | ||
1 | Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng,…) | % | 100 |
2 | 80% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử của Sở Y tế được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất. | % | 80 |
3 | 100% thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | % | 100 |
4 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính | % | ≥ 90 |
5 | Triển khai Cổng công khai y tế, Cổng công khai giá các thiết bị y tế 100% các thông tin về giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa bệnh, giá niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc đã được thu hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng cáo…được công khai trên cổng |
| Thực hiện |
III | Mục tiêu 3: Bảo đảm an toàn thông tin | ||
1 | Tỷ lệ (%) máy chủ, máy trạm của các đơn vị được cài đặt, bảo vệ bởi phần mềm diệt virus | % | 100 |
2 | Tỷ lệ (%) hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế xác định và có phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | % | 100 |
3 | Tham gia diễn tập an toàn thông tin định kì một năm một lần cho các đơn vị ngành y tế | Lần | 01 năm/ lần |
4 | Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện và duy trì bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình "4 lớp". | % | 100 |
5 | Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo và nhân viên thuộc đơn vị quản lý theo định kỳ | % | 100 |
IV | Mục tiêu 4: Ứng dụng công nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh | ||
1 | Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển khai bệnh án điện tử và thanh toán không tiền mặt; trong đó 100% bệnh viện hạng I trở lên ứng dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy | % | 100 |
2 | Tỷ lệ (%) các bệnh viện hình thành hệ thống bệnh viện không giấy tờ | % | 30 |
3 | Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến | % | 100 |
4 | Tỷ lệ (%) người dân sử dụng các dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên các ứng dụng di động | % | 60 |
5 | Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số (trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm trên nền tảng số) | % | 100 |
6 | Tỷ lệ người dân các xã, phường, thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | % | >70 |
7 | Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa | % | >70 |
V | Mục tiêu 5: Ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân | ||
1 | Tỷ lệ (%) người dân có hồ sơ sức khỏe cá nhân kết nối với các hệ thống thống tin bệnh viện và hệ thống phần mềm quản lý trạm y tế xã | % | 100 |
2 | Tỷ lệ (%) các xã triển khai phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế, kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành | % | 100 |
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
- Tham mưu, xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiện toàn Tổ Công nghệ thông tin của ngành Y tế tham mưu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế giai đoạn 2023-2025.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp, thực hiện các nội dung chuyển số, ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế đảm bảo các mục tiêu theo kế hoạch từng năm và giai đoạn.
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin trong lĩnh vực khám chữa bệnh, y tế dự phòng, dược, trang thiết bị… hiệu quả, đạt kết quả có khả năng ứng dụng rộng rãi, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
- Đảm bảo thực hiện Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặc trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy việc dữ liệu khám chữa bệnh của người dân phải được quản lý tập trung theo các cấp, được các cơ sở y tế cập nhật, tức thời thường xuyên đầy đủ về kho dữ liệu sức khoẻ người dân các cấp. Cơ sở y tế có trách nhiệm liên thông dữ liệu sức khỏe của người dân lên hệ thống hồ sơ quản lý thông tin y tế điện tử cá nhân ngay sau khi người dân đến khám chữa bệnh, tiêm chủng, xét nghiệm.
- Phối hợp các đơn vị liên quan thông qua việc quản lý thông tin hành chính, dân cư của các cấp chính quyền địa phương, dữ liệu quản lý sức khoẻ của người dân ở y tế cơ sở và dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được truy xuất và xử lý trước khi đưa vào kho dữ liệu quốc gia về Y tế. Cập nhật dữ liệu sức khỏe thường xuyên, liên tục, đầy đủ, chính xác và được xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ và khai thác, hình thành kho dữ liệu quốc gia về y tế từ các nền tảng số y tế và hệ thống thông tin y tế quốc gia khác. Phát triển các năng lực phân tích dữ liệu, cung cấp các sản phẩm thông tin phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân và quản lý về y tế tại các cấp, ngành và các cơ sở y tế. Tổ chức cung cấp chia sẻ, khai thác sử dụng các sản phẩm thông tin theo quy định.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý, các cơ sở y tế, doanh nghiệp, cộng đồng về vai trò và lợi ích của chuyển đổi số ngành y tế. Chủ động xây dựng các chương trình truyền thông về triển khai y tế số trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh, bao gồm: triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn khám chữa bệnh từ xa, đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, bệnh án điện tử và các nội dung liên quan khác.Thúc đẩy, tạo điều kiện việc nghiên cứu, sáng tạo, và thử nghiệm các công nghệ số trong y tế. Hình thành mạng lưới nghiên cứu khoa học và sáng tạo trong phát triển công nghệ số trong y tế.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số ngành y tế.
2.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
2.1.1. Phát triển, nâng cao hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng “Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long” đáp ứng sự tăng trưởng về thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu y tế, kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành y tế với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y tế3. Công tác tuyên truyền, truyền thông
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các đơn vị ngành y tế.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý, các cơ sở y tế, doanh nghiệp, cộng đồng về vai trò và lợi ích của chuyển đổi số ngành y tế.
- Chủ động xây dựng các chương trình truyền thông về triển khai y tế số trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh, bao gồm: triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn khám chữa bệnh từ xa, đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, bệnh án điện tử và các nội dung liên quan khác.
- Tổ chức các sự kiện về chuyển đổi số ngành y tế nhằm cung cấp thông tin cũng như thu hút sự quan tâm của doanh nghiệp, cộng đồng.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế.
- Định kỳ hàng năm tham gia đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.
- Định kỳ hàng năm tham gia các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
- Triển khai các tài liệu hướng dẫn chuyển đổi số y tế, các chương trình truyền thông số, hội thảo về chuyển đổi số y tế.
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại về lãnh đạo chuyển đối số y tế cho các lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thăm quan, học tập học hỏi kinh nghiệm, công nghệ, mô hình triển khai chuyển đổi số ngành y tế trong và ngoài tỉnh (bao gồm đào tạo, nghiên cứu, thử nghiệm, đầu tư...). Đồng thời, tăng cường hợp tác với các viện, trường và đơn vị nghiên cứu, triển khai trong nước thúc đẩy số hóa ngành y tế.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài ngành về đào tạo nhân lực cho các cơ sở khám chữa bệnh về hệ thống quản lý, thanh quyết toán theo DRG (bao gồm hệ thống gộp nhóm, hệ thống giám sát, hệ thống dữ liệu, hệ thống quản lý của DRG).
5. Công tác giám sát, đánh giá, báo cáo
- Tổ chức họp định kỳ hàng tháng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị liên quan để rút kinh nghiệm và đề ra phương án thực hiện đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Báo cáo, đánh giá về Ban chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo về Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế, Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnhIV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí: 21.175.669.908 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ một trăm bảy mươi lăm triệu sáu trăm sáu mươi chín nghìn chín trăm lẻ tám đồng), trong đó:
- Năm 2023: 4.980.180.908 đồng;
- Năm 2024: 8.100.494.500 đồng;
- Năm 2025: 8.094.994.500 đồng.
Hằng năm, Sở Y tế căn cứ theo lộ trình của Kế hoạch giai đoạn để xây dựng, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan dự toán kinh phí thực hiện và gửi công văn đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp vào Kế hoạch Chuyển đổi số theo từng năm của tỉnh theo quy định (chi tiết Phụ lục 2 đính kèm).
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí Sự nghiệp Thông tin truyền thông.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các giải pháp khoa học và công nghệ trong các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; trong dự phòng các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, nguy hiểm.
Xây dựng và và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và triển khai thực hiện theo quy định.
Kiện toàn Tổ Công nghệ thông tin của ngành Y tế để tham mưu kịp thời với Sở Y tế triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phối hợp Sở, ngành liên quan, các đơn vị viễn thông trên địa bàn tỉnh thống nhất hợp tác toàn diện đấy mạnh ứng dụng CNTT trong toàn ngành y tế nhằm thực hiện thành chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Hợp tác phát triển hệ sinh thái chuyển đổi số y tế phù hợp với các quy trình nghiệp vụ quản lý, khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học của ngành Y tế; đáp ứng các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn về dữ liệu và về kết nối, giúp các hệ sinh thái kết nối, liên thông, trao đổi dữ liệu với hệ sinh thái của ngành y tế (trọng tâm gồm cơ sở dữ liệu ngành Y tế, Hồ sơ sức khỏe điện tử, Bệnh án điện tử). Mục tiêu xây dựng xã hội số trong y tế, chuyển đổi số trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; trong khám bệnh, chữa bệnh.
Giao Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Nghiệp vụ: Chủ trì, phối hợp với Bộ phận Công nghệ thông tin triển khai thống kê y tế điện tử, sử dụng cơ sở dữ liệu y tế quốc gia để kết xuất số liệu phục vụ cho công tác kế hoạch, quản lý ngành y tế; Tham mưu, đề xuất với Ban Giám đốc Sở Y tế về phân bổ nguồn vốn bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; Làm đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, thống kê y tế điện tử, hệ thống các dịch vụ công trực tuyến mức 4 và hiện đại hóa hành chính
Giao Phòng Tổ chức - Hành chính: Chủ trì, thực hiện nâng cấp phần mềm quản lý điều hành văn bản điện tử, tích hợp chữ ký số trong việc ban hành văn bản, tiến tới nền hành chính không sử dụng giấy; Phối hợp với Bộ phận Công nghệ thông tin trong việc triển khai cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống thông tin một cửa điện tử về thủ tục hành chính tại Sở Y tế; Phối hợp với Bộ phận công nghệ thông tin xây dựng, triển khai các nhiệm vụ về hiện đại hóa hành chính và quản trị y tế thông minh tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Sở Y tế trong việc triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Lồng ghép nội dung kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế vào kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
Phối hợp Sở Y tế đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch hàng năm nhất là nguồn ngân sách, đơn vị lập dự toán phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp đảm bảo nguồn vốn, phối hợp với Sở Y tế rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế.
Phối hợp Sở Y tế và các đơn vị cung ứng dịch vụ trích xuất, khởi tạo dữ liệu y tế cơ sở và y tế chuyên ngành để đảm bảo tiến độ triển khai theo kế hoạch.
6. Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được phân công, chủ động đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và khẩn trương xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm cho phù hợp với lộ trình, sự phát triển của đơn vị và nội dung trong Kế hoạch giai đoạn 2023-2025 của ngành y tế và trình Sở Y tế phê duyệt theo quy định.
Đảm bảo thực hiện đánh giá mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định tại Thông tư 54/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
Cử thành viên tham gia Tổ Công nghệ thông tin triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh.
7. Các đơn vị viễn thông liên quan
- Trên cơ sở thống nhất của Sở Y tế sẽ phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết để triển khai gồm: mục tiêu chung sẽ đạt được, các hạng mục thực hiện (hạ tầng CNTT, phần mềm...), lộ trình triển khai, các điều kiện bảo đảm (nguồn lực, kinh phí...).
- Trước khi triển khai từng nội dung công việc hai bên sẽ xây dựng kế hoạch hoặc biên bản riêng cho từng công việc.
- Triển khai các ứng dụng theo lộ trình, đánh giá, rút kinh nghiệm và nghiên cứu triển khai các ứng dụng y tế thông minh đối với các lĩnh vực còn lại phù hợp với yêu cầu của Sở Y tế.
- Họp định kỳ hàng tháng để rút kinh nghiệm và đề ra phương án thực hiện.
- Hai bên sẽ thành lập ban chỉ đạo chung để triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025, Sở Y tế căn cứ theo tình hình thực tế và nhu cầu đáp ứng, hướng dẫn, quy định về công tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin để điều chỉnh kế hoạch phù hợp, đúng theo quy định, bảo đảm thực hiện thành công chương trình chuyển đổi số y tế./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
STT | Nội dung, hạng mục triển khai | Số đơn vị áp dụng | Tên đơn vị | Thời gian triển khai | Ghi chú | |||||
I | KẾ HOẠCH NĂM 2023 |
|
|
|
| |||||
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025 |
| Sở Y tế | Quý II Năm 2023 |
| |||||
2 | Rà soát cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc |
| Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quý II Năm 2023 |
| |||||
3 | Rà soát các nền tảng số y tế Vĩnh Long |
| Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II Năm 2023 |
| |||||
4 | Nâng cấp HIS các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện lên mức 6. | 15 | 8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y) | Quý III Năm 2023 | Nâng cấp phần mềm | |||||
5 | Triển khai hệ thống RIS-PACS ở các bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT tuyến huyện | 15 | 8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y) | Quý III Năm 2023 | Thuê phần mềm | |||||
6 | Triển khai hệ thống thông tin xét nghiệm LIS ở các bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT tuyến huyện | 15 | 8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y) | Quý III Năm 2023 | Thuê phần mềm | |||||
7 | Triển khai phần mềm quản lý Hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân cho người dân trên toàn tỉnh | 107 | 107 TYT xã, phường, thị trấn | Quý III Năm 2023 | Thuê phần mềm | |||||
8 | Duy trì hệ thống quản lý y tế cơ sở (V20) | 107 | 107 TYT xã, phường, thị trấn | Năm 2023 |
| |||||
9 | Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt tại 50% Bệnh viện hạng 2 trở lên |
| 50% số bệnh viện hạng 2 trở lên | Quý II Năm 2023 |
| |||||
10 | Cầu truyền hình trực tuyến tại Sở Y tế | 1 | Sở Y tế | Quý III Năm 2023 | Mua thiết bị, Thuê kênh truyền | |||||
11 | Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long(giai đoạn 1) | 1 | Sở Y tế | Quý III Năm 2023 | Thuê kho dữ liệu | |||||
12 | Trung tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long | 1 | Sở Y tế | Quý III Năm 2023 | Mua thiết bị | |||||
13 | Phần mềm Quản lý cán bộ công chức, viên chức y tế | 124 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Năm 2023 | Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức do Sở Nội vụ làm đầu mối triển khai III | KẾ HOẠCH NĂM 2024 |
|
|
|
|
1 | Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long(giai đoạn 2) | 1 | Sở Y tế | Quý I Năm 2024 | Thuê kho dữ liệu | |||||
2 | Bệnh án điện tử (EMR) đến các bệnh viện, trung tâm y tế công lập hạng I, II, III. | 15 | 8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y) | Quý I Năm 2024 | Thuê phần mềm | |||||
3 | Duy trì các nội dung đã thực hiện năm 2023 |
|
| Năm 2024 | Thuê phần mềm | |||||
IV | KẾ HOẠCH NĂM 2025 |
|
|
|
| |||||
1 | Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long(giai đoạn 3) | 1 | Sở Y tế | Quý I Năm 2025 | Thuê kho dữ liệu | |||||
2 | Duy trì các nội dung đã thực hiện năm 2024. | 15 | 8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y) | Quý I Năm 2025 | Thuê phần mềm |
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ XUẤT GIAI ĐOẠN 2023-2025
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên hạng mục, dự án | Đơn vị chủ trì | Đơn vị thực hiện | Tổng kinh phí | Ghi chú | |||||
2023 | 2024 | 2025 | Tổng cộng | Nguồn sự nghiệp | Nguồn đầu tư | |||||
1 | Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh (RIS/PACS) | Sở Y tế | Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố | 1.699,908 | 1.699,908 | 1.699,908 | 5.099,724 | 5.099,724 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
2 | Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS) | Sở Y tế | Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố | 112,2 | 112,2 | 112,2 | 336,6 | 336,6 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
3 | Hệ thống hồ sơ sức khỏe (HSSK) | Sở Y tế | Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố | 912,912 | 912,912 | 912,912 | 2.738,736 | 2.738,736 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021, Quyết định số 2955/QĐ-BHYT ngày 28/10/2022 |
4 | Cầu truyền hình họp trực tuyến | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị liên quan | 154,160908 | - | - | 154,160908 | 154,160908 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
5 | Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị liên quan | 1.320,0 | 1.320,0 | 1.320,0 | 3.960,0 | 3.960,0 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
6 | Trung tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị liên quan | 737,0 | - | - | 737,0 | 737,0 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
7 | Triển khai tập huấn đào tạo | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị liên quan | 27,5 | 11,0 | 5,5 | 44,0 | 44,0 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
8 | Hội nghị, hội thảo (triển khai sơ kết, tổng kết: dự kiến 50 người/lớp) | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị liên quan | 16,5 | 11,0 | 11,0 | 38,5 | 38,5 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
9 | Hệ thống Bệnh án điện tử (EMR) | Sở Y tế | Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố | - | 4.034,4745 | 4.034,4745 | 8.068,949 | 8.066,949 |
| Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
| Tổng cộng |
|
| 4.980,180908 | 8.100,4945 | 8.094,9945 | 21.175,669908 | 21.175,669908 |
|
|
STT | Mục tiêu, chỉ tiêu | Mục tiêu đến năm 2025 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Căn cứ pháp lý |
I | Mục tiêu 1: Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước | ||||
1 | Tỷ lệ (%) các hệ thống thông tin y tế có yêu cầu chia sẻ, kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Y tế và của tỉnh; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của tỉnh không phải cung cấp lại. | 80 | Bộ Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023; Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
2 | Tỷ lệ (%) hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | 100 | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
3 | Tỷ lệ (%) cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 100 | Sở Nội vụ | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021, Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 |
4 | Tỷ lệ (%) các chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực y tế phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Sở Y tế được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia | 100 | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
5 | Tỷ lệ (%) thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên | ≥ 80 | Bộ Y tế | Sở Y tế | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
6 | Tỷ lệ (%) công tác báo cáo thống kê y tế tổng hợp được thực hiện qua phần mềm Thống kê y tế | 100 | Bộ Y tế | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
7 | Tỷ lệ (%) cán bộ, nhân viên ngành y tế Vĩnh Long tham gia Mạng kết nối y tế Việt Nam | 100 | Bộ Y tế | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
8 | Tỷ lệ (%) quản lý tiêm chủng thông qua nền tảng quản lý tiêm chủng quốc gia | 100 | Bộ Y tế | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
9 | Triển khai thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số trong y tế phù hợp với định hướng 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 | Thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Y tế | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
10 | Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | 100 | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 |
11 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế sử dụng chữ ký số theo quy định | 100 | Sở Y tế | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 |
12 | Tỷ lệ người đứng đầu của cơ quan, dơn vị trực thuộc Sở Y tế được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan | 80 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
13 | Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số | 100 | Sở Y tế | Các trạm y tế xã | Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 |
II | Mục tiêu 2: Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | ||||
1 | Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng,…) | 100 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Y tế | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
2 | 80% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử của Sở Y tế được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất. | 80 | Sở Y tế | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
3 | 100% thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | 100 | Sở Y tế | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
4 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính | ≥ 90 | Sở Y tế | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
5 | Triển khai Cổng công khai y tế, Cổng công khai giá các thiết bị y tế 100% các thông tin về giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa bệnh, giá niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc đã được thu hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng cáo…được công khai trên cổng | Thực hiện | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
III | Mục tiêu 3: Bảo đảm an toàn thông tin | ||||
1 | Tỷ lệ (%) máy chủ, máy trạm của các đơn vị được cài đặt, bảo vệ bởi phần mềm diệt virus | 100 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế | Quyết định số 5969/QĐ- BYT ngày 31/12/2021 |
2 | Tỷ lệ (%) hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế xác định và có phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
3 | Tham gia diễn tập an toàn thông tin định kì một năm một lần cho các đơn vị ngành y tế. | 01 năm/ lần | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ- BYT ngày 31/12/2021 |
4 | Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện và duy trì bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình "4 lớp". | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
5 | Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo và nhân viên thuộc đơn vị quản lý theo định kỳ | 100 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
IV | Mục tiêu 4: Ứng dụng công nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh | ||||
1 | Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển khai bệnh án điện tử và thanh toán không tiền mặt; trong đó 100% bệnh viện hạng I trở lên ứng dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy | 100 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
2 | Tỷ lệ (%) các bệnh viện hình thành hệ thống bệnh viện không giấy tờ | 30 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
3 | Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến | 100 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
4 | Tỷ lệ (%) người dân sử dụng các dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên các ứng dụng di động | 60 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
5 | Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số (trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm trên nền tảng số) | 100 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
6 | Tỷ lệ người dân các xã, phường, thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | >70 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 |
7 | Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa | >70 | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
V | Mục tiêu 5: Ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân | ||||
1 | Tỷ lệ (%) người dân có hồ sơ về sức khỏe cá nhân kết nối với các hệ thống thống tin bệnh viện và hệ thống phần mềm quản lý trạm y tế xã | 100 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 |
2 | Tỷ lệ (%) các xã triển khai phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế, kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành | 100 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 |
File gốc của Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đang được cập nhật.
Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Số hiệu | 1539/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành | 2023-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2023-06-30 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |