BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1395/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;
Xét đề nghị của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam tại văn bản số 18/VTF-KHNV ngày 3/9/2008 và văn bản số 235/VTF-KHNV ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc phê duyệt nội dung hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam:
Về giá trị Hợp đồng đặt hàng, Quỹ và các doanh nghiệp thỏa thuận giá trị tạm tính và chủ động thống nhất với các doanh nghiệp điều chỉnh sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Theo dõi việc thực hiện Hợp đồng, tổ chức nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐẶT HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG
ĐẶT HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Số: /HĐ/VTCI2008
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25/5/2002;
- Căn cứ Quyết định 74/2006/QĐ-TTg ngày 7/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
- Căn cứ Quyết định số: /QĐ-BTTTT ngày tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt nội dung Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008.
Bên A - Bên đặt hàng cung ứng dịch vụ dịch vụ viễn thông công ích - (Tên Bên A):
Chức vụ:
Điện thoại:
Tài khoản:
Bên B - Bên nhận đặt hàng cung ứng dịch vụ dịch vụ viễn thông công ích - (Tên Bên B):
Chức vụ:
Điện thoại:
Email:
Tại:
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ dịch vụ viễn thông công ích với các nội dung sau:
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
không phải là các cơ quan, tổ chức sau:
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
- Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức quốc tế.
1. Văn bản Hợp đồng;
3. Các thỏa thuận (nếu có) giữa hai bên tiến hành theo đúng các quy định của hợp đồng.
Bên B đảm bảo thực hiện việc cung ứng các dịch vụ viễn thông công ích nêu tại Điều 2 của Hợp đồng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và giá cước dịch vụ viễn thông công ích theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Bên B được cung ứng miễn phí dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc cho mọi đối tượng sử dụng dịch vụ theo yêu cầu thực tế, trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
Điều 6. Thời gian thực hiện hợp đồng: Trong năm 2008.
1. Tổng giá trị của Hợp đồng là (tạm tính):.......................... đồng.
Hai bên thống nhất sẽ điều chỉnh giá trị Hợp đồng sau khi có Quyết định phê duyệt kế hoạch kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện Hợp đồng
2. Đồng tiền tạm ứng và thanh toán: Đồng Việt Nam.
a) Tạm ứng lần 1 tính bằng 75% của 3/4 (ba phần tư) giá trị hợp đồng. Thời hạn tạm ứng trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
4. Bên A sẽ thanh toán lần cuối kinh phí thực hiện Hợp đồng cho Bên B trong phạm vi 01 tháng, kể từ ngày hai bên hoàn thành các thủ tục thanh lý Hợp đồng.
1. Bên B có trách nhiệm thực hiện các nội dung thỏa thuận về cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo đúng như cam kết tại Hợp đồng này và không được hợp đồng thầu lại với bất cứ đối tác nào khác để cung ứng các dịch vụ viễn thông công ích đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
3. Chịu sự giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chất lượng, giá cước các dịch vụ viễn thông công ích.
5. Chấp hành đầy đủ qui trình, thủ tục về giám sát, nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng đặt hàng này theo quy định của Nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm của Bên A
2. Tạm ứng kinh phí cho Bên B thực hiện Hợp đồng.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
2. Khi một bên có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng thì phải thông báo để bên kia tiến hành thương thảo thay đổi nội dung hợp đồng đã ký kết. Trong phạm vi 10 ngày làm việc, Bên nhận được đề nghị có trách nhiệm trả lời bên kia các ý kiến cần sửa đổi.
a) Trường hợp Bên B vi phạm các nội dung về giá cước, chất lượng dịch vụ thì Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
c) Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện cung ứng các dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của nhà nước; Bên A không có nghĩa vụ phải bồi thường các thiệt hại kinh tế cho Bên B do việc không nhận được tiền tạm ứng, thanh toán kinh phí theo đúng tiến độ thỏa thuận trong Hợp đồng.
a) Trong trường hợp Bên A tạm ứng, thanh toán kinh phí hỗ trợ chậm cho Bên B quá thời gian quy định 01 tháng, mà không có lý do được Bên B chấp thuận thì phải trả lãi số tiền chậm thanh toán theo lãi suất tiền vay trung hạn của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam cùng thời điểm tương ứng.
Điều 13. Thủ tục chấm dứt Hợp đồng do vi phạm
2. Trong trường hợp hợp đồng bị chấm dứt thực hiện một phần thì Bên A có quyền ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ viễn thông công ích khác thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt. Bên B vẫn có trách nhiệm thực hiện tiếp phần hợp đồng không bị chấm dứt hiệu lực.
1. Hai bên thống nhất rằng, trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi chính sách, chế độ, trường hợp có chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận là các trường hợp bất khả kháng cho tất cả các bên và không bên nào có quyền đòi hỏi việc bù đắp thiệt hại (nếu có) từ Bên còn lại.
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
2. Trong trường hợp hai bên vẫn không thỏa thuận được với nhau thì có quyền gửi yêu cầu đến Tòa án Thành phố Hà Nội giải quyết.
1. Hai bên có trách nhiệm cử người có thẩm quyền và đơn vị tham mưu và thông báo cho bên còn lại biết để phối hợp làm việc trong quá trình triển khai và thực hiện các cam kết của Hợp đồng.
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi:
b) Hợp đồng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
File gốc của Quyết định 1395/QĐ-BTTTT phê duyệt nội dung văn bản hợp đồng (mẫu) về đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1395/QĐ-BTTTT phê duyệt nội dung văn bản hợp đồng (mẫu) về đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 1395/QĐ-BTTTT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành | 2008-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2008-09-16 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Đã hủy |