HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 14 tháng 07 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2005/NQ-HĐ ngày 9-12-2005 của HĐND tỉnh về chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2006;
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu:
- Phấn đấu đến năm 2010, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có tỷ lệ nhân lực khoa học và công nghệ so với tổng nhân lực làm việc trong các ngành kinh tế là 1:16; đến năm 2015 là 1:11 và đến năm 2020 là 1:9.
- Đảm bảo từ năm 2007, mỗi huyện, thị xã, thành phố bố trí ít nhất một cán bộ chuyên trách quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và phát triển đội ngũ này ở những năm tiếp theo, nhất là ở các thị xã, thành phố.
- Phấn đấu đến năm 2010 hình thành thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Bao gồm 134 nhiệm vụ ở các lĩnh vực chủ yếu sau:
- Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: 18 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực khoa học, công nghệ công nghiệp: 27 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp: 21 nhiệm vụ.
(Nội dung cụ thể trong phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
3.1. Đổi mới chính sách phát triển khoa học và công nghệ:
- Đổi mới việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng phân cấp mạnh, nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học, công nghệ.
- Xây dựng cơ chế quản lý để phát triển các loại hình quỹ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ: quỹ khoa học, công nghệ; quỹ hỗ trợ đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Xã hội hóa việc xây dựng hệ thống các tổ chức khoa học, công nghệ.
- Xã hội hóa việc cung cấp nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
3.3. Đẩy mạnh việc đào tạo, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ chuyên nghiệp, trình độ cao:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ cả ở trong và ngoài nước.
- Xây dựng hệ thống các phòng phân tích, giám định chất lượng ở tỉnh đạt chuẩn quốc gia, tiến tới đạt chuẩn quốc tế.
- Hình thành và phát triển các trung tâm hoạt động khoa học công nghệ làm nòng cốt cho việc phát triển khoa học, công nghệ tại Quảng Ninh.
3.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ từ tỉnh đến cấp huyện, xã; bố trí đủ cán bộ làm công tác khoa học, công nghệ cấp huyện; ở cấp xã và các doanh nghiệp lớn phải có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo dõi công tác khoa học, công nghệ; củng cố Hội đồng khoa học, công nghệ ở các ngành, địa phương và doanh nghiệp.
3.7. Liên kết chặt chẽ trong việc thực hiện các quy hoạch.
II- Tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XI - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quynh
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2006-2008
2
2006-2020
3
2007-2008
4
2006-2020
5
2007-2010
6
2007
7
2006-2010
8
2006-2020
STT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2006-2007
2
2007-2008
3
2008-2009
4
2006-2009
5
2007
6
2009-2010
7
2007
8
2006, 2010, 2015, 2020
9
2007-2008
10
2009-2010
11
2007-2008
12
2008
13
2009
14
2007
15
2007-2010
16
2009-2010
17
2007-2008
18
2007-2008
TT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2007-2008
2
2007
3
2007
4
2007
5
2008-2010
6
2007-2009
7
2008
8
2007
9
2008-2009
10
2009-2020
11
2006-2008
12
2008
13
2007-2020
14
2007-2010
15
2006-2020
16
2006-2020
17
2006-2020
18
2007-2020
STT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2007-2009
2
2007-2009
3
2007-2009
4
2006-2010
5
2007-2010
6
2007-2010
7
2006-2010
8
2007-2009
9
2008-2010
10
2007-2009
11
2008-2010
12
2006-2010
13
2007-2009
14
2007-2015
15
2007-2020
16
2007-2015
17
2007-2009
18
2007-2009
19
2006-2008
20
2006-2008
21
2008-2009
22
2008-2009
23
2006-2010
24
2007-2010
25
2007-2008
26
2006-2020
27
2006-2008
TT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2006-2008
2
2007-2008
3
2006-2007
4
2008
5
2007-2009
6
2006-2020
7
2006-2010
8
2006-2010
9
2008-2009
10
2007-2009
11
2007-2008
12
2007-2009
13
2008-2010
14
2007-2008
15
2006-2007
16
2006-2020
17
2006-2008
TT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2006-2010
2
2006-2010
3
2007-2010
4
2007-2009
5
2008-2010
6
2008-2009
7
2007-2008
8
2008-2010
9
2007-2008
10
2007-2010
11
2009-2020
12
2007-2008
13
2008-2010
14
2007-2008
15
2008-2009
16
2007-2009
17
2007-2008
18
2007-2009
19
2008-2010
20
2006-2010
21
2007-2009
TT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2006
2
2006-2007
3
2006-2010
4
2008-2020
5
2006-2015
6
2006-2020
7
2006-2010
8
2006-2020
9
2006-2010
10
2006-2020
11
2006-2020
12
2006-2020
13
2006-2020
14
2006-2020
15
2006-2020
16
2006-2010
STT
TÊN NHIỆM VỤ
Dự kiến thời gian thực hiện
1
2006-2008
2
2006-2009
3
2008-2010
4
2007-2010
5
2006-2007
6
2006-2020
7
2006-2020
8
2010, 2015, 2020
9
2008
File gốc của Nghị quyết 03/2006/NQ–HĐND về quy hoạch phát triển Khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 03/2006/NQ–HĐND về quy hoạch phát triển Khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 03/2006/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Văn Quynh |
Ngày ban hành | 2006-07-14 |
Ngày hiệu lực | 2006-07-24 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |