UBND TỈNH LÂM ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/STTTT-SXD | Đà Lạt, ngày 19 tháng 06 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông v/v “Hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị”; và Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng v/v “Hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND Tỉnh v/v “Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Lâm Đồng”; và Quyết định số 643/QĐ-UB ngày 14/3/2008 của UBND Tỉnh v/v “Thành lập Sở Thông tin và Truyền thông Lâm Đồng”;
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) được chia thành 02 loại:
+ Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu đầu tư xây dựng và lắp đặt công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan và theo đúng nội dung hướng dẫn này.
3.1. Nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính và tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về xây dựng đối với công trình trạm BTS; tạo điều kiện thuận lợi và đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng tại Địa phương.
II. QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1.1. Đối với trạm BTS loại 1: Phạm vi khu vực phải xin Giấy phép xây dựng là tất cả các địa bàn trên toàn tỉnh.
a) Khu vực sân bay, khu vực an ninh, quốc phòng.
+ Đối với huyện Đơn Dương, Lâm Hà, Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được xác định trong bán kính 02 km, tính từ trụ sở UBND Huyện.
+ Đối với các huyện Đức Trọng, Di Linh: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được xác định trong bán kính 03 km, tính từ trụ sở UBND Huyện;
c) Khu vực dọc theo các tuyến đường Quốc lộ, đường cao tốc và nằm ngoài phạm vi quy định tại điểm a, b, khoản 1.2 nêu trên: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng tính từ tim đường ra mỗi bên là 200 mét.
2.1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
3. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
3.3. Đảm bảo độ cao tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;
3.5. Có văn bản thông báo cho UBND xã (theo mẫu) nơi lắp đặt trạm ít nhất 07 ngày trước khi khởi công.
4.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1, gồm:
b) 01 bộ photo Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của Chủ đầu tư;
d) 01 bộ photo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu thuộc sở hữu riêng) hoặc Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc sở hữu công); đính kèm trích lục bản đồ lô đất, phù hợp các quy định về quản lý đất để xây dựng công trình.
+ Sơ đồ vị trí xây dựng, tỷ lệ 1/5.000 + Họa đồ hiện trạng địa hình khu đất, tỷ lệ 1/500 (ghi rõ số lô, thửa, ranh đất, kích thước lộ giới, khoảng lùi, tình trạng hiện có trên lô đất và vùng giáp cận với lô đất).
+ Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, các mặt đứng chính và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/100, 1/50. Nếu phạm vi xây dựng công trình phải san lấp đất để tạo mặt bằng, thì bản vẽ cắt ngang qua công trình phải thể hiện rõ toàn bộ cao trình san lấp đất so với cao trình đất tự nhiên, cùng với thiết kế chi tiết giải pháp san lấp đất, xây dựng kè chắn đất (nếu có).
e) 01 bộ photo Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư và Kỹ sư xây dựng là chủ trì thiết kế chính công trình. (Nếu công trình có quy mô phức tạp, hoặc chuyên ngành kỹ thuật viễn thông, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu bổ sung Chứng chỉ hành nghề của các Kỹ sư bộ môn kỹ thuật khác có liên quan).
a) 01 Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu);
c) 01 bản chính Văn bản thỏa thuận của Sở Thông tin & Truyền thông về lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành;
đ) 01 bộ photo Hợp đồng thuê công trình để lắp đặt Trạm BTS (nếu chủ đầu tư Trạm BTS không phải là chủ sở hữu công trình hiện có);
+ Sơ đồ vị trí xây dựng, tỷ lệ 1/5.000 + Bản vẽ Tổng mặt bằng, tỷ lệ 1/500 (có kích thước định vị công trình).
g) 01 bộ photo Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư và Kỹ sư xây dựng là chủ trì thiết kế chính công trình. (Nếu công trình có quy mô phức tạp, hoặc chuyên ngành kỹ thuật viễn thông, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu bổ sung Chứng chỉ hành nghề của các Kỹ sư bộ môn kỹ thuật khác có liên quan).
5.1. Nội dung giấy phép xây dựng các trạm BTS (theo mẫu);
6. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí
6.2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép cho UBND phường, xã, thị trấn nơi công trình xây dựng, và các cơ quan có liên quan để biết, phối hợp kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng Trạm BTS.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
2.2. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lắp đặt của các trạm BTS theo đúng nội dung đã cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra xử lý các tổ chức, cá nhân khi phát hiện có vi phạm quy định về xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo chức năng và thẩm quyền được Nhà nước quy định.
3. UBND các Huyện, Thị xã Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt:
3.2. Ban hành quyết định đình chỉ việc thi công xây dựng, lắp đặt trạm BTS; hoặc quyết định cưỡng chế buộc tháo dỡ công trình theo thẩm quyền, khi phát hiện xây dựng, lắp đặt sai nội dung thiết kế, giấy phép đã cấp hoặc không có giấy phép xây dựng theo đúng quy định.
4.1. Xuất trình hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS cho cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.
5. Hiệu lực thi hành:
5.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện hướng dẫn này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Thông tin & Truyền thông để được hướng dẫn chi tiết hoặc tổng hợp xin ý kiến của cấp có thẩm quyền để giải quyết.
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
Nguyễn Đình Tạo
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG
Trần Văn Việt
Nơi nhận:
+ UBND tỉnh (B/cáo);
+ Bộ Xây dựng (B/cáo);
+ Bộ Thông tin & Truyền thông (b/cáo);
+ UBND các huyện, TX, TP;
+ Phòng Quản lý đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc;
+ Phòng Công thương các Huyện;
+ Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, TX, TP;
+ Báo, Đài PTTH Lâm Đồng;
+ Lưu VT Sở: SXD & STTTT.
Từ khóa: Hướng dẫn 568/STTTT-SXD, Hướng dẫn số 568/STTTT-SXD, Hướng dẫn 568/STTTT-SXD của Tỉnh Lâm Đồng, Hướng dẫn số 568/STTTT-SXD của Tỉnh Lâm Đồng, Hướng dẫn 568 STTTT SXD của Tỉnh Lâm Đồng, 568/STTTT-SXD
File gốc của Hướng dẫn 568/STTTT-SXD về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đang được cập nhật.
Hướng dẫn 568/STTTT-SXD về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 568/STTTT-SXD |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Trần Văn Việt, Nguyễn Đình Tạo |
Ngày ban hành | 2008-06-19 |
Ngày hiệu lực | 2008-06-19 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |