\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 41/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n Nai, ngày 22 tháng 9\r\n năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản quy\r\nphạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP\r\nngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện\r\npháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 110/2017/NĐ-CP\r\nngày 04 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của\r\nthanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức\r\ncác cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về\r\nthành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP\r\nngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số\r\nđiều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -\r\nThương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 148/TTr-LĐTBXH ngày 30 tháng 8 năm 2022\r\nvà Báo cáo số 347/BC-LĐTBXH ngày 19 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng\r\n10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội và Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm\r\n2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về tổ\r\nchức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng\r\nNai.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành\r\nphố Biên Hòa, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nCHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH\r\nVÀ XÃ HỘI
\r\n(Kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 9 năm 2022\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Quy định này quy định về chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội.
\r\n\r\n2. Quy định này áp dụng đối với công chức,\r\nviên chức và người lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng\r\nNai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nĐiều 2. Vị trí\r\nvà chức năng
\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nlà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, có chức năng tham\r\nmưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương và việc làm\r\ntrong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội\r\n(bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an\r\ntoàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới;\r\nphòng chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã\r\nhội).
\r\n\r\n2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ncó tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 3. Nguyên\r\ntắc hoạt động, trụ sở làm việc
\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nchịu sự chỉ đạo, quản lý, điều hành về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nđồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, thanh tra về chuyên môn, nghiệp\r\nvụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n2. Trụ sở làm việc của Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội đặt tại số 207, đường Hà Huy Giáp, phường Quyết Thắng,\r\nthành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
\r\n\r\nĐiện thoại: 02513.847.798
\r\n\r\nFax: 02513.846.186
\r\n\r\nEmail: [email protected]
\r\n\r\nWebsite:\r\nhttp://sldtbxh.dongnai.gov.vn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 4. Nhiệm vụ\r\nvà quyền hạn
\r\n\r\n1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nb) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành,\r\nlĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh\r\nvực trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội.
\r\n\r\nc) Dự thảo Quyết định việc phân cấp, ủy\r\nquyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện.
\r\n\r\nd) Dự thảo quyết định quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\nđ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntrình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về các nội dung liên quan đến\r\nngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
\r\n\r\ne) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội\r\nhóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm\r\nquyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
\r\n\r\n2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền\r\nban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công\r\nvà xã hội.
\r\n\r\nb) Dự thảo quyết định quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được\r\nphê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi\r\nhành pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao của Sở Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n4. Về lĩnh vực việc làm
\r\n\r\na) Tổ chức thực hiện chiến lược, chương\r\ntrình, kế hoạch dài hạn và hàng năm, dự án, đề án về việc làm, hỗ trợ tạo việc\r\nlàm, phát triển thị trường lao động, dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp,\r\ntuyển dụng và quản lý lao động tại Việt Nam theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm\r\nquyền; thu thập, lưu trữ, phân tích, dự báo, phổ biến và quản lý thông tin thị\r\ntrường lao động của địa phương.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và thực hiện chính sách\r\nhỗ trợ tạo việc làm, chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Quản lý nhà nước đối với các tổ chức\r\ndịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật; tổ chức cấp, gia hạn, cấp lại hoặc\r\nthu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ\r\nviệc làm theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh.
\r\n\r\nd) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng\r\nngười lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp,\r\ncấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước\r\nngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động.
\r\n\r\nđ) Thực hiện quản lý nhà nước về người\r\nlao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động\r\nViệt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa\r\nphương.
\r\n\r\n5. Về lĩnh vực người lao động Việt\r\nNam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
\r\n\r\na) Cung cấp thông tin, chính sách,\r\npháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho\r\nngười lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp\r\ngiao kết.
\r\n\r\nb) Xác nhận việc đăng ký hợp đồng nhận\r\nlao động thực tập đối với doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo,\r\nnâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày; xác nhận\r\nviệc đăng ký hợp đồng lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước\r\nngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết.
\r\n\r\nc) Cung cấp thông tin về thị trường\r\nlao động, nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động để người lao động sau\r\nkhi kết thúc hợp đồng ở nước ngoài về nước lựa chọn việc làm phù hợp với kiến\r\nthức, kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ nghề nghiệp được tích lũy sau quá trình\r\nlàm việc ở nước ngoài.
\r\n\r\nd) Hỗ trợ người lao động sau khi về\r\nnước tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện nhằm hòa nhập xã hội.
\r\n\r\n6. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp\r\n(trừ sư phạm)
\r\n\r\na) Triển khai thực hiện quy hoạch mạng\r\nlưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển\r\ngiáo dục nghề nghiệp ở địa phương sau khi được phê duyệt; sắp xếp, tổ chức hệ\r\nthống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự\r\nchủ đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện\r\ncông tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và nhà\r\ngiáo; tổ chức hội giảng nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hội thi\r\nthiết bị dạy nghề tự làm cấp tỉnh, các hội thi có liên quan đến người học các\r\nchương trình giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\nd) Tổ chức thành lập việc chia tách,\r\nsáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp;\r\nviệc thành lập công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục,\r\ntrường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt\r\nđộng không vì lợi nhuận; việc thành lập, đình chỉ hoạt động phân hiệu của trường\r\ntrung cấp; việc công nhận, không công nhận hiệu trưởng của trường trung cấp tư\r\nthục; việc công nhận, miễn nhiệm Giám đốc Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.\r\nThực hiện việc công nhận Hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục; việc cấp,\r\nđình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký hoạt\r\nđộng liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp và doanh nghiệp.
\r\n\r\nđ) Rà soát, xây dựng, quản lý danh mục\r\nngành, nghề đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo khác; tổ chức\r\nthực hiện quy định về đào tạo trình độ trung cấp nghề, sơ cấp, đào tạo thường\r\nxuyên, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nghề trong doanh nghiệp; thực\r\nhiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động nông\r\nthôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, lao động nữ và các đối tượng chính sách khác.
\r\n\r\n7. Về lĩnh vực lao động, tiền lương
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật\r\nchất, đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập\r\nthể, giải quyết tranh chấp lao động\r\nvà đình công, chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại, bán,\r\ncho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền\r\nsử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; giải thể, phá sản doanh nghiệp; trong sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt\r\nđộng của doanh nghiệp nhà nước.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn thực hiện các quy định của\r\npháp luật về chế độ tiền lương trong khu vực sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn thực hiện các quy định của\r\npháp luật đối với lao động nữ và đảm bảo bình đẳng giới, người lao động cao tuổi,\r\nlao động là người khuyết tật, lao động chưa thành niên, lao động là người giúp\r\nviệc gia đình và một số lao động khác.
\r\n\r\nd) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật về cho thuê lại lao động tại địa phương.
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật lao động về việc đăng ký và quản lý nhà nước đối với tổ\r\nchức và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp theo quy\r\nđịnh của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo quy định\r\ncủa pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nb) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nkiến nghị trong đó đề xuất phương án xử lý (nếu có) với các bộ, ngành liên quan\r\ngiải quyết những vấn đề về bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền.
\r\n\r\nc) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện xác định\r\nsố lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc đối với cơ\r\nquan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý xin tạm\r\ndừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
\r\n\r\nd) Chủ trì, phối hợp cơ quan bảo hiểm\r\nxã hội và các cơ quan liên quan triển khai tổ chức thực hiện tuyên truyền bảo\r\nhiểm xã hội trên địa bàn phù hợp với đặc điểm của từng nhóm đối tượng tại địa\r\nphương trên cơ sở kế hoạch tuyên truyền bảo hiểm xã hội theo từng giai đoạn do\r\nBộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
\r\n\r\n9. Về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động; về thời giờ làm việc, thời\r\ngiờ nghỉ ngơi trong phạm vi địa phương; tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao\r\nđộng.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và triển khai công tác\r\nquản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động; tiếp\r\nnhận hồ sơ và giải quyết thủ tục công bố hợp quy sản phẩm,\r\nhàng hóa đặc thù về an toàn lao động tại địa phương.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn về công tác kiểm định kỹ\r\nthuật an toàn lao động; tiếp nhận tài liệu và xác nhận việc khai báo, sử dụng\r\ncác loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
\r\n\r\nd) Chủ trì, phối hợp tổ chức điều tra\r\ntai nạn lao động chết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ 02 người\r\nlao động trở lên; điều tra lại các vụ tai nạn lao động và phối hợp ngành y tế\r\nđiều tra bệnh nghề nghiệp theo đề nghị của cơ quan bảo hiểm xã hội.
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn thực hiện các biện pháp\r\nphòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn;\r\ntổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động; công bố,\r\nđánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ\r\nsinh lao động nghiêm trọng xảy ra tại địa phương.
\r\n\r\ne) Tiếp nhận tài liệu về thông báo việc\r\ntổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp, cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động trên địa bàn quản lý.
\r\n\r\n10. Về lĩnh vực người có công
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các\r\nquy định của pháp luật đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người\r\ncó công với cách mạng.
\r\n\r\nb) Triển khai thực hiện quy hoạch hệ\r\nthống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, công\r\ntrình ghi công liệt sỹ, mộ liệt sỹ; quản lý công trình ghi công liệt sỹ, mộ liệt\r\nsỹ theo phân cấp trên địa bàn.
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác\r\ntiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ theo phân công hoặc phân cấp; thông tin,\r\nbáo tin về mộ liệt sỹ; thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ.
\r\n\r\nd) Quản lý đối tượng, hồ sơ đối tượng\r\nvà kinh phí thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi đối với người có công với cách\r\nmạng và thân nhân của họ.
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn và tổ chức các phong\r\ntrào “Đền ơn đáp nghĩa”; quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn\r\nđáp nghĩa” cấp tỉnh.
\r\n\r\ne) Quản lý, sử dụng công trình Nghĩa\r\ntrang liệt sỹ, Nghĩa trang Cán bộ - Người có công tỉnh Đồng Nai. Hướng dẫn, tiếp\r\nnhận hồ sơ giải quyết chế độ an táng và lưu trữ hài cốt tại Nghĩa trang Cán bộ\r\n- Người có công tỉnh Đồng Nai.
\r\n\r\n11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế\r\nđộ chính sách trợ giúp xã hội, giảm nghèo; chế độ và chính sách pháp luật đối với\r\nngười cao tuổi; người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, người\r\ncó thu nhập thấp và các đối tượng bảo trợ xã hội khác.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện\r\nchương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo thẩm quyền; các chương\r\ntrình, đề án, dự án về công tác xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, trợ\r\ngiúp đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo, y tế lao động xã hội và các chương\r\ntrình, đề án trong lĩnh vực bảo trợ xã hội.
\r\n\r\nc) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở\r\ntrợ giúp xã hội, tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội; hướng dẫn tiếp\r\nnhận đối tượng bảo trợ xã hội vào các cơ sở trợ giúp xã hội và từ cơ sở trợ\r\ngiúp xã hội về gia đình.
\r\n\r\nd) Tổng hợp, thống kê số lượng đối tượng\r\nbảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu\r\ntâm trí, người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng bảo trợ xã hội\r\nkhác.
\r\n\r\n12. Về lĩnh vực trẻ em - bình đẳng giới
\r\n\r\na) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện\r\nchính sách, pháp luật và chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về: Bảo vệ trẻ\r\nem; sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em; phòng, chống tai nạn\r\nthương tích trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; xây dựng\r\nxã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; Tháng hành động vì trẻ em.
\r\n\r\nb) Điều phối thực hiện quyền trẻ em\r\nphù hợp với đặc điểm, điều kiện của địa phương; đề xuất việc bố trí, vận động\r\nnguồn lực bảo đảm thực hiện quyền của trẻ em và bảo vệ trẻ em tại địa phương; tổ\r\nchức, quản lý hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em theo thẩm quyền;\r\nhỗ trợ, can thiệp đối với trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực,\r\nbóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
\r\n\r\nc) Theo dõi, kiểm tra đánh giá việc\r\nthực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; đề xuất việc lồng ghép\r\ncác mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em khi địa phương xây dựng quy hoạch, kế hoạch\r\nphát triển kinh tế - xã hội; xây dựng báo cáo hàng năm hoặc đột xuất về thực hiện\r\nquyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của địa phương.
\r\n\r\nd) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm\r\ntra việc thực hiện các quy định pháp luật về bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng\r\nphó với bạo lực trên cơ sở giới tại địa phương; hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình\r\nđẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới vào việc xây dựng\r\nvà tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội\r\ncủa địa phương; tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới\r\nvà phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với điều kiện kinh tế\r\n- xã hội của địa phương; hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chiến lược, chương\r\ntrình, kế hoạch, mô hình, dự án về bình đẳng giới; Tháng hành động vì bình đẳng\r\ngiới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
\r\n\r\nđ) Quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ\r\nem
\r\n\r\n- Tổ chức vận động, đóng góp của các\r\ncơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hỗ trợ thực hiện một số mục tiêu\r\nchương trình hành động vì trẻ em tỉnh Đồng Nai, trong đó ưu tiên trẻ em có hoàn\r\ncảnh đặc biệt, trẻ em miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng và\r\nvùng bị thiên tai dịch bệnh. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, không lợi\r\ndụng việc hoạt động của Quỹ để hoạt động bất hợp pháp.
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng\r\nnăm, khai thác thu nhận các nguồn đóng góp. Quản lý, sử dụng nguồn quỹ đúng mục\r\nđích theo quy định của pháp luật. Tổ chức triển khai các dự án theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n13. Về lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã\r\nhội
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ thường trực về\r\nphòng, chống tệ nạn mại dâm, hỗ trợ giảm tác hại, tái hòa nhập cộng đồng cho\r\nngười bán dâm.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ\r\nchức quản lý, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về chính sách, giải\r\npháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma\r\ntúy; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng, hỗ trợ cho người chấp\r\nhành xong hình phạt tù hòa nhập cộng đồng theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ\r\nchức quản lý các cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo phân cấp, ủy\r\nquyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nd) Tuyên truyền, phổ biến chính sách,\r\npháp luật về cai nghiện ma túy, phòng, chống tệ nạn mại dâm.
\r\n\r\nđ) Tổ chức thực\r\nhiện công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, vay vốn cho người chấp hành\r\nxong hình phạt tù trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 5. Các nhiệm\r\nvụ, quyền hạn khác
\r\n\r\n1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý\r\nnhà nước theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp,\r\ntổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ\r\nchức phi chính phủ thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
\r\n\r\n2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\ncơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý\r\ntheo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong\r\nvà ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
\r\n\r\n3. Thực hiện hợp tác quốc tế về\r\nngành, lĩnh vực thuộc chức năng quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn\r\nđốc việc thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực lao động, người\r\ncó công và xã hội đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và chức danh\r\nchuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
\r\n\r\n5. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến\r\nbộ khoa học kỹ thuật và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin,\r\nlưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực\r\nlao động, người có công và xã hội.
\r\n\r\n6. Xây dựng, triển khai thực hiện\r\nchương trình cải cách hành chính của Sở theo chương trình, mục tiêu cải cách\r\nhành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n7. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý\r\nvi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng\r\ntrong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật và\r\ntheo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh.
\r\n\r\n8. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công\r\ntrong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước\r\ncủa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n9. Thực hiện chế độ thông tin, báo\r\ncáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao cho Ủy\r\nban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n10. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan\r\nhệ công tác của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế\r\ncông chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức\r\ndanh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;\r\nthực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng,\r\nquy hoạch, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật công chức, viên chức, người lao động\r\nthuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n12. Quản lý, sử dụng và chịu trách\r\nnhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân\r\ncông, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy\r\nban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nCƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ\r\nMÁY VÀ BIÊN CHẾ
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lãnh đạo Sở
\r\n\r\na) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ncó Giám đốc và 04 Phó Giám đốc.
\r\n\r\nb) Giám đốc là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng\r\nđầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện nhiệm\r\nvụ quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế\r\nlàm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nc) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh bổ nhiệm, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ\r\nthể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước\r\npháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một\r\nPhó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động\r\ncủa Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc\r\nvà trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
\r\n\r\nd) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn\r\nnhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực\r\nhiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
\r\n\r\n2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
\r\n\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ncó các phòng chuyên môn và tương đương, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc\r\nSở.
\r\n\r\na) Các phòng chuyên môn và tương\r\nđương gồm:
\r\n\r\n- Văn phòng Sở (bao gồm công tác pháp\r\nchế).
\r\n\r\n- Thanh tra Sở.
\r\n\r\n- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
\r\n\r\n- Phòng Người có công.
\r\n\r\n- Phòng Chính sách lao động.
\r\n\r\n- Phòng Giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Phòng Bảo trợ xã hội.
\r\n\r\n- Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và\r\nBình đẳng giới.
\r\n\r\n- Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
\r\n\r\nb) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực\r\nthuộc Sở, gồm:
\r\n\r\n- Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Đồng\r\nNai.
\r\n\r\n- Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Đồng\r\nNai.
\r\n\r\n- Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh Đồng\r\nNai.
\r\n\r\n- Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng\r\nNai.
\r\n\r\n- Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đồng Nai.
\r\n\r\nViệc thành lập, tổ chức, giải thể các\r\nđơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy\r\nban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày\r\n07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể\r\nđơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo phù hợp với quy hoạch mạng\r\nlưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực được Thủ tướng Chính phủ\r\nphê duyệt, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ.
\r\n\r\nĐiều 7. Biên chế\r\ncông chức và số lượng người làm việc
\r\n\r\n1. Biên chế công chức trong cơ quan Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ncân đối trong chỉ tiêu biên chế công chức được giao hàng năm đảm bảo yêu cầu\r\nnhiệm vụ được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu\r\ntổ chức, phạm vi hoạt động.
\r\n\r\na) Biên chế: Mỗi phòng chuyên môn và\r\ntương đương được bố trí tối thiểu 06 biên chế công chức.
\r\n\r\nb) Về số lượng cấp Phó trưởng phòng\r\nvà tương đương
\r\n\r\n- Đối với phòng chuyên môn và Văn\r\nphòng: Có 06 biên chế công chức đến 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó\r\ntrưởng phòng; có từ 09 biên chế công chức đến 14 biên chế công chức được bố trí\r\nkhông quá 02 Phó trưởng phòng; từ 15 biên chế công chức trở lên được bố trí\r\nkhông quá 03 Phó trưởng phòng.
\r\n\r\n- Đối với Thanh tra Sở: Dưới 08 biên\r\nchế công chức được bố trí 01 Phó Chánh Thanh tra; từ 08 biên chế công chức trở\r\nlên được bố trí không quá 02 Phó Chánh Thanh tra.
\r\n\r\n2. Số người làm việc trong các đơn vị\r\nsự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Giám đốc Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội cân đối trong chỉ tiêu số lượng người làm việc\r\nđược giao hoặc phê duyệt, bố trí đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ được phân công trên\r\ncơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\nVề số lượng cấp phó của người đứng đầu\r\nđơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực\r\nhiện theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n3. Việc thành lập phòng chuyên môn và\r\ntương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\na) Việc thành lập phòng chuyên môn và\r\ntương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo có từ 07 người làm việc\r\ntrở lên.
\r\n\r\nb) Số lượng cấp phó phòng thuộc đơn vị\r\nsự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 8. Đối với Bộ\r\nLao động - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nchịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động -\r\nThương binh và Xã hội. Chịu trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn\r\ncho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất,\r\nthực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công tác\r\nchuyên môn. Tham dự các cuộc họp, tập huấn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ntriệu tập.
\r\n\r\n2. Về các chủ trương lớn của Bộ Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo xin ý kiến\r\nchỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện. Các chủ trương lớn của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến nghiệp vụ, công tác quản lý ngành, Sở Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để có\r\nhướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ.
\r\n\r\nĐiều 9. Đối với Ủy\r\nban nhân dân tỉnh
\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nchịu sự chỉ đạo, quản lý, điều hành trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc\r\nSở chấp hành và tổ chức triển khai thực hiện các quyết định, chỉ thị của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo theo định kỳ và đột xuất\r\ntình hình, kết quả công tác cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh.
\r\n\r\n2. Tham mưu, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo\r\ncủa Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các quyết định, chỉ thị, kế hoạch, chương\r\ntrình, dự án, đề án của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành của\r\nTrung ương về các lĩnh vực công tác liên quan đến ngành trước khi triển khai thực\r\nhiện.
\r\n\r\n3. Lãnh đạo Sở tham dự đầy đủ các cuộc\r\nhọp do Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập.
\r\n\r\nĐiều 10. Đối với\r\nHội đồng nhân dân tỉnh
\r\n\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nchịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện nhiệm\r\nvụ trên các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp\r\nluật và theo Nghị quyết của Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh; có trách nhiệm báo cáo, trình bày, cung cấp tài liệu cần thiết\r\ncho Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ công tác giám sát; trả lời chất vấn, kiến\r\nnghị của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề liên quan đến chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở.
\r\n\r\nĐiều 11. Đối với\r\ncác ban đảng Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh
\r\n\r\n1. Chủ động liên hệ công tác với các\r\nban đảng của Tỉnh ủy để tổ chức thực hiện Nghị quyết, chỉ thị, ý kiến chỉ đạo của\r\nTỉnh ủy về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực công tác của ngành và nhiệm vụ của\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n2. Chịu sự lãnh đạo của Đảng ủy khối\r\ncác cơ quan tỉnh về tổ chức và hoạt động của Đảng bộ Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội theo quy định của Điều lệ Đảng.
\r\n\r\nĐiều 12. Đối với\r\nỦy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể
\r\n\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nchủ động tham khảo ý kiến của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn\r\nthể trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở;\r\nphối hợp thực hiện những chủ trương, chính sách của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh.
\r\n\r\nĐiều 13. Đối với\r\ncác sở, ban, ngành
\r\n\r\n1. Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với\r\ncác sở, ban, ngành để thực hiện tốt nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao\r\ntheo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các sở, ban, ngành.
\r\n\r\n2. Trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncác vấn đề về chủ trương, chính sách liên quan đến các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nỦy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi ý kiến với\r\ncơ quan chuyên môn liên quan.
\r\n\r\nĐiều 14. Đối với\r\nỦy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa
\r\n\r\n1. Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện chức\r\nnăng quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội.
\r\n\r\n2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về\r\nchuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,\r\nthành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 15. Trách\r\nnhiệm tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện\r\nQuy định này.
\r\n\r\n2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các\r\ncơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương có\r\ntrách nhiệm phối hợp thực hiện đúng nội dung Quy định này.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc sửa đổi, bổ sung Quy định này do\r\nỦy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội sau khi thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở\r\nTư pháp./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 41/2022/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai đang được cập nhật.
Quyết định 41/2022/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu | 41/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Sơn Hùng |
Ngày ban hành | 2022-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-10 |
Lĩnh vực | Cơ cấu tổ chức |
Tình trạng | Còn hiệu lực |