\r\n BỘ GIAO THÔNG VẬN\r\n TẢI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1223/QĐ-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 23\r\n tháng 09 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA\r\nCỤC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP\r\nngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n123/2016/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận của Ban Cán\r\nsự đảng Bộ Giao thông vận tải tại Phiên họp ngày 22/9/2022;
\r\n\r\nXét đề nghị của Cục trưởng\r\nCục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Tờ trình số\r\n06/TTr-CQLXD ngày 23/9/2022;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ\r\nTổ chức cán bộ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Vị\r\ntrí và chức năng
\r\n\r\n1. Cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\nlà tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ GTVT) tham\r\nmưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) thực hiện nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, cơ quan chủ quản quản\r\nlý các chương trình, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trong\r\ngiai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án; thực hiện chức năng của cơ quan\r\nchuyên môn về xây dựng thuộc Bộ GTVT đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu\r\nhạ tầng giao thông trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n2. Cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\ncó tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước\r\nvà có trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội.
\r\n\r\n3. Cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\ncó tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: Transport Construction Investment\r\nManagement Authority (viết tắt là TCI).
\r\n\r\nĐiều 2. Nhiệm\r\nvụ và quyền hạn
\r\n\r\n1. Tham mưu để Bộ trưởng ban\r\nhành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các quy\r\nđịnh có liên quan về quản lý đầu tư, xây dựng trong bước lập dự án đầu tư\r\n(trừ dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài) và giai đoạn thực\r\nhiện dự án; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
\r\n\r\n2. Tham gia xây dựng văn bản\r\nquy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có liên quan trong bước lập\r\ndự án đầu tư (trừ dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài) và giai\r\nđoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
\r\n\r\n3. Chủ trì tham mưu, trình Bộ\r\ntrưởng ban hành định mức dự toán cho các công tác xây dựng đặc thù của chuyên\r\nngành giao thông (trừ định mức công nghệ mới, vật liệu mới; định mức bảo\r\ntrì).
\r\n\r\n4. Phối hợp với Vụ Kế hoạch -\r\nĐầu tư trong việc thẩm định để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê\r\nduyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ\r\ntrương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
\r\n\r\n5. Thực hiện nhiệm vụ của cơ\r\nquan chuyên môn về xây dựng và cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ GTVT trong\r\nviệc thẩm định, tham mưu phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (trừ dự án sử dụng\r\nvốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, dự án phân công, phân cấp, ủy quyền cho Cục\r\nĐường cao tốc Việt Nam và các Cục quản lý chuyên ngành) và giai đoạn thực hiện\r\ndự án (trừ dự án phân công, phân cấp, ủy quyền cho Cục Đường cao tốc Việt Nam\r\nvà các Cục quản lý chuyên ngành):
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ của cơ\r\nquan chuyên môn trực thuộc Bộ GTVT trong việc thẩm định, trình Bộ trưởng hoặc\r\nđể Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự\r\nán đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công do Bộ GTVT quản lý;
\r\n\r\nb) Thực hiện nhiệm vụ của cơ\r\nquan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ GTVT trong việc thẩm định báo cáo\r\nnghiên cứu khả thi, thiết kế, dự toán triển khai sau thiết kế cơ sở đối với\r\ncác dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
\r\n\r\nc) Thẩm định, trình Bộ trưởng\r\nphê duyệt hoặc phê duyệt theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng đối\r\nvới thiết kế, dự toán triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền phê\r\nduyệt của Bộ trưởng;
\r\n\r\nd) Kiểm tra công tác nghiệm\r\nthu công trình xây dựng theo thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc\r\nBộ GTVT;
\r\n\r\nđ) Tham mưu cho Bộ GTVT về công\r\ntác bàn giao đưa công trình vào sử dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng do\r\nBộ GTVT làm chủ đầu tư;
\r\n\r\ne) Là đầu mối của Bộ GTVT để\r\nphối hợp với Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình\r\nxây dựng.
\r\n\r\n6. Chủ trì, phối hợp với Vụ\r\nKhoa học - Công nghệ và Môi trường thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc\r\nphê duyệt theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng đề cương, dự toán\r\ntư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, quan trắc và giám sát môi trường\r\ntrong quá trình thi công xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
\r\n\r\n7. Chủ trì, phối hợp với Vụ Kết\r\ncấu hạ tầng giao thông thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc phê duyệt\r\ntheo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng đề cương, dự toán tư vấn thẩm\r\ntra an toàn giao thông giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác thuộc\r\nthẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
\r\n\r\n8. Về công tác lựa chọn nhà thầu\r\ngiai đoạn thực hiện dự án:
\r\n\r\na) Thẩm định, trình Bộ trưởng\r\nphê duyệt, điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Bộ trưởng\r\nquyết định đầu tư; tham mưu cho Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê\r\nduyệt, điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Thủ tướng\r\nChính phủ quyết định đầu tư;
\r\n\r\nb) Thẩm định, trình Bộ trưởng\r\nphê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu,\r\nkết quả lựa chọn danh sách ngắn, danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật,\r\ndanh sách xếp hạng nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Bộ\r\nGTVT làm chủ đầu tư;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, kiểm tra, giám\r\nsát, theo dõi công tác lựa chọn nhà thầu theo quy định đối với các dự án do Bộ\r\nGTVT quản lý;
\r\n\r\nd) Thường trực Tổ thẩm định\r\nvà Hội đồng tư vấn cấp Bộ đối với công tác lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư\r\ndo Bộ GTVT quản lý theo quy định.
\r\n\r\n9. Chủ trì, phối hợp với Vụ\r\nTài chính tham mưu giải quyết các vấn đề có liên quan đến bảo hiểm công trình\r\nxây dựng; hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT thực\r\nhiện các quy định của Nhà nước về bảo hiểm công trình trong giai đoạn thực\r\nhiện dự án đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n10. Theo dõi, tổng hợp khó\r\nkhăn, vướng mắc, tham mưu cho Bộ trưởng về cơ chế, chính sách và phối hợp với\r\nđịa phương để giải quyết hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết các vấn\r\nđề vượt thẩm quyền liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng các dự án do Bộ\r\nGTVT quản lý.
\r\n\r\n11. Thực hiện nhiệm vụ giám\r\nsát, đánh giá đầu tư trong bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi (trừ dự án sử\r\ndụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài) và giai đoạn thực hiện dự án đối\r\nvới dự án sử dụng vốn đầu tư công; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Đầu tư tổng hợp\r\nbáo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, tổng thể đầu tư dự án.
\r\n\r\n12. Tổ chức kiểm tra định kỳ,\r\nđột xuất công tác quản lý thi công, chất lượng, tiến độ, giá thành, an toàn lao\r\nđộng, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công\r\ntrình giao thông thuộc phạm vi quản lý của Bộ GTVT; tham mưu trình Bộ trưởng\r\nviệc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng\r\nkhông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi\r\nphạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy\r\nra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động.
\r\n\r\nTham mưu trình Bộ trưởng quyết\r\nđịnh hoặc yêu cầu chủ đầu tư xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu, vi phạm\r\ntiến độ, chất lượng và hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật các dự án\r\ndo Bộ GTVT quyết định đầu tư.
\r\n\r\n13. Tham mưu trình Bộ trưởng:\r\nHướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng và\r\nthi công xây dựng công trình giao thông; quyết định các nội dung về chất lượng\r\ntrong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng và bảo hành công trình; yêu cầu\r\nchủ đầu tư, Ban quản lý dự án thực hiện kiểm định chất lượng công trình giao\r\nthông khi công trình đã được thi công xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo chất\r\nlượng theo yêu cầu của thiết kế hoặc không đủ các căn cứ để đánh giá chất lượng,\r\nnghiệm thu hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi có yêu cầu của cơ quan\r\nquản lý nhà nước có thẩm quyền.
\r\n\r\n14. Phối hợp với Vụ Kế hoạch -\r\nĐầu tư tham mưu trình Bộ trưởng về việc giao, điều chuyển chủ đầu tư, Ban quản\r\nlý dự án thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
\r\n\r\n15. Chủ trì tham mưu, trình Bộ\r\ntrưởng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền:
\r\n\r\na) Xử lý sự cố công trình và\r\nnhững vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nb) Giải quyết các tranh chấp về\r\nchất lượng xây dựng công trình giao thông;
\r\n\r\nc) Công tác giám định chất lượng,\r\ngiám định nguyên nhân sự cố công trình giao thông;
\r\n\r\nd) Công tác quản lý nhà nước về\r\nchất lượng công trình xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi cả\r\nnước theo nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ GTVT.
\r\n\r\n16. Chủ trì tham mưu cho Bộ\r\nGTVT thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Nhà nước các\r\ncông trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành Giao thông vận tải.
\r\n\r\n17. Chủ trì, phối hợp với\r\nThanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất xử lý trách nhiệm đối với tổ chức,\r\ncá nhân vi phạm quy định về quản lý đầu tư, xây dựng thuộc nhiệm vụ của Cục\r\nQuản lý đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n18. Phối hợp tổ chức thực hiện\r\ncông tác nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới; chủ trì nghiên cứu,\r\nứng dụng khoa học công nghệ về quản lý xây dựng và quản lý chất lượng công\r\ntrình giao thông.
\r\n\r\n19. Phối hợp với Trung tâm\r\nCông nghệ thông tin trong việc thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án công\r\nnghệ thông tin do Bộ GTVT quản lý.
\r\n\r\n20. Thực hiện các hoạt động hợp\r\ntác quốc tế về quản lý xây dựng, quản lý chất lượng công trình và các lĩnh vực\r\nkhác được Bộ trưởng phân công, phân cấp, ủy quyền.
\r\n\r\n21. Tiếp công dân, giải quyết\r\nkhiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý\r\nđầu tư, xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao thông theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n22. Xây dựng và thực hiện\r\nchương trình cải cách hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động\r\ncủa Cục Quản lý đầu tư xây dựng theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách\r\nhành chính của Nhà nước và của Bộ GTVT.
\r\n\r\n23. Quản lý về tổ chức bộ máy,\r\nbiên chế, công chức và người lao động; thực hiện chế độ tiền lương, các chế độ,\r\nchính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và việc đào tạo, bồi dưỡng đối với\r\ncông chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; xây dựng, trình Bộ trưởng\r\ncơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Cục Quản lý đầu\r\ntư xây dựng.
\r\n\r\n24. Quản lý, tổ chức thực hiện\r\ncông tác tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện quản lý ngân sách\r\nđược phân bổ theo quy định. Được sử dụng chi phí quản lý dự án, giám định,\r\ngiám sát và đánh giá đầu tư, kiểm tra công tác nghiệm thu, lệ phí thẩm\r\nđịnh và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n25. Thực hiện các nhiệm vụ\r\nkhác do Bộ trưởng giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các tổ chức giúp việc Cục\r\ntrưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng gồm:
\r\n\r\na) Văn phòng;
\r\n\r\nb) Phòng Pháp chế - Đấu thầu;
\r\n\r\nc) Phòng Dự án đầu tư 1;
\r\n\r\nd) Phòng Dự án đầu tư 2;
\r\n\r\nđ) Phòng Quản lý xây dựng 1;
\r\n\r\ne) Phòng Quản lý xây dựng 2;
\r\n\r\ng) Phòng Quản lý xây dựng 3;
\r\n\r\nh) Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\ntại Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n2. Bộ trưởng quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\ntại Thành phố Hồ Chí Minh theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng.\r\nCục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của các tổ chức còn lại thuộc Cục.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\ncó Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
\r\n\r\nSố lượng Phó Cục trưởng thực\r\nhiện theo quy định của pháp luật và của Bộ GTVT.
\r\n\r\nCục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây\r\ndựng do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nPhó Cục trưởng Cục Quản lý đầu\r\ntư xây dựng do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều\r\nđộng theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n2. Cục trưởng Cục Quản lý đầu\r\ntư xây dựng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ\r\nhoạt động của Cục. Phó Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng chịu trách\r\nnhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân\r\ncông phụ trách.
\r\n\r\n3. Cục trưởng Cục Quản lý đầu\r\ntư xây dựng bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Cục\r\ntheo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
\r\n\r\nĐiều 5. Hiệu\r\nlực và trách nhiệm thi hành
\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu lực\r\nthi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số\r\n1007/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng và Chất\r\nlượng công trình giao thông.
\r\n\r\n2. Chi cục Quản lý xây dựng và\r\nChất lượng công trình giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục thực hiện\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của Bộ GTVT cho đến\r\nkhi có quyết định khác.
\r\n\r\n3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,\r\nCục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá\r\nnhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1223/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đầu tư xây dựng đang được cập nhật.
Quyết định 1223/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đầu tư xây dựng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông Vận tải |
Số hiệu | 1223/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành | 2022-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-01 |
Lĩnh vực | Cơ cấu tổ chức |
Tình trạng | Còn hiệu lực |