\r\n BỘ GIAO THÔNG VẬN\r\n TẢI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1218/QĐ-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 23\r\n tháng 09 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA\r\nCỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP\r\nngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n123/2016/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận của Ban Cán\r\nsự đảng Bộ Giao thông vận tải tại Phiên họp ngày 21/9/2022;
\r\n\r\nXét đề nghị của Tổng Cục trưởng\r\nTổng cục Đường bộ Việt Nam tại Tờ trình số 123/TTr-TCĐBVN ngày 23/9/2022;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ\r\nTổ chức cán bộ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Vị\r\ntrí và chức năng
\r\n\r\n1. Cục Đường bộ Việt Nam là tổ\r\nchức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ\r\ntrưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về giao\r\nthông vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước (trừ chức năng giao cho Cục Đường\r\ncao tốc Việt Nam); tổ chức thực hiện các dịch vụ công về giao thông vận tải đường\r\nbộ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Cục Đường bộ Việt Nam có tư\r\ncách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy, có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước,\r\ncó trụ sở tại thành phố Hà Nội.
\r\n\r\n3. Cục Đường bộ Việt Nam có tên\r\ngiao dịch bằng tiếng Anh: Department for Roads of Viet Nam (viết tắt là DRVN).
\r\n\r\nĐiều 2. Nhiệm\r\nvụ và quyền hạn
\r\n\r\n1. Xây dựng để Bộ trưởng Bộ\r\nGiao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) trình cấp có thẩm quyền ban\r\nhành hoặc ban hành theo thẩm quyền (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc\r\nViệt Nam):
\r\n\r\na) Các văn bản quy phạm pháp luật,\r\ncơ chế, chính sách và các văn bản khác về giao thông vận tải đường bộ;
\r\n\r\nb) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch\r\ntrung hạn, hàng năm, chương trình, đề án phát triển giao thông vận tải đường bộ\r\ntrong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n2. Xây dựng tiêu chuẩn quốc\r\ngia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành\r\ngiao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc) trình Bộ trưởng ban hành\r\ntheo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức\r\nxây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện và kiểm\r\ntra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia, cơ chế, chính sách, chiến lược, chương trình quốc gia, quy hoạch, kế\r\nhoạch, đề án, dự án về giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc).
\r\n\r\n4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến\r\npháp luật về giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc).
\r\n\r\n5. Về quản lý đầu tư xây dựng,\r\nquản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường\r\nbộ:
\r\n\r\na) Xây dựng trình Bộ trưởng ban\r\nhành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định, cơ chế tạo\r\nvốn và các nguồn lực để xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ (trừ nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt Nam);
\r\n\r\nb) Xây dựng trình Bộ trưởng:\r\nquyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống quốc lộ; quy định việc đấu nối vào quốc\r\nlộ, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ,\r\ncông bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ, báo hiệu đường bộ, tốc độ xe, việc\r\nđặt biển báo tốc độ, tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe;
\r\n\r\nc) Thực hiện thẩm quyền quyết định\r\nđầu tư, nhiệm vụ của chủ đầu tư, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng\r\ncác dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ đường bộ cao tốc) theo phân công, phân\r\ncấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
\r\n\r\nd) Tổ chức giao thông trên hệ\r\nthống quốc lộ; tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông trên quốc lộ;
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn công tác quản lý,\r\nbảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ; tổng hợp tình hình phát\r\ntriển các hệ thống đường bộ trong phạm vi cả nước;
\r\n\r\ne) Xây dựng giá sản phẩm, dịch\r\nvụ công ích trong quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì kết cấu hạ tầng đường\r\nquốc lộ;
\r\n\r\ng) Phối hợp với cơ quan có liên\r\nquan và chính quyền địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hành lang\r\nan toàn đường bộ;
\r\n\r\nh) Thực hiện quyền và nghĩa vụ\r\ncủa cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng; tổ chức giao nhiệm vụ, đặt\r\nhàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\ni) Thực hiện nhiệm vụ của cơ\r\nquan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối\r\nvới các dự án đầu tư xây dựng đường bộ theo phương thức đối tác công tư do Bộ\r\nGiao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và phân\r\ncấp, ủy quyền của Bộ trưởng (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt\r\nNam);
\r\n\r\nk) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường\r\ncao tốc Việt Nam tổ chức quản lý, bảo trì; trực tiếp tổ chức khai thác các tuyến\r\nđường bộ cao tốc đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của\r\npháp luật (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt Nam);
\r\n\r\nl) Thực hiện nhiệm vụ của cơ\r\nquan quyết định đầu tư, cơ quan ký kết hợp đồng khai thác, cơ quan chuyên môn\r\ntrực thuộc Bộ Giao thông vận tải đối với công trình kinh doanh, dịch vụ, khai\r\nthác đường quốc lộ, dự án xã hội hóa theo phân công, phân cấp, ủy quyền (trừ những\r\nnhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt Nam).
\r\n\r\n6. Về quản lý phương tiện và\r\nngười điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ phương tiện và\r\nngười điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phục vụ mục đích quốc\r\nphòng, an ninh):
\r\n\r\na) Xây dựng trình Bộ trưởng để\r\ntrình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều\r\nước quốc tế về giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; tổ chức việc cấp giấy phép\r\nlái xe quốc tế theo các điều ước, thỏa thuận quốc tế về giấy phép lái xe theo\r\nphân cấp của Bộ trưởng;
\r\n\r\nb) Xây dựng trình Bộ trưởng quy\r\nđịnh việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, gia hạn và thu hồi giấy phép lái xe cho\r\nngười điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; quy định về cấp, thu\r\nhồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; quy định\r\nviệc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người\r\nđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông; hướng dẫn tổ chức thực hiện;
\r\n\r\nc) Xây dựng trình Bộ trưởng ban\r\nhành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe và các trang thiết\r\nbị phục vụ công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; tổ chức thực\r\nhiện, hướng dẫn, kiểm tra, kiểm chuẩn việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn và\r\nviệc cấp giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đủ điều kiện\r\nhoạt động theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nd) Thiết kế bảo mật, in, phát\r\nhành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng\r\nkiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng\r\ntrong phạm vi cả nước;
\r\n\r\nđ) Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp\r\ngiấy phép lái xe cơ giới đường bộ và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật\r\ncho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ theo phân\r\ncấp của Bộ trưởng;
\r\n\r\ne) Tổ chức thực hiện đăng ký xe\r\nmáy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
\r\n\r\ng) Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn kỹ thuật của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải đường bộ;
\r\n\r\nh) Tổ chức cấp giấy phép lưu\r\nhành đặc biệt cho xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh\r\nxích; cấp phép cho phương tiện, lực lượng đi kèm theo phương tiện đường bộ thực\r\nhiện tìm kiếm, cứu nạn theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n7. Về quản lý vận tải đường bộ:
\r\n\r\na) Xây dựng trình Bộ trưởng quy\r\nđịnh về tổ chức, quản lý vận tải đường bộ, các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ\r\nvà phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về vận tải đường bộ;
\r\n\r\nb) Xây dựng trình Bộ trưởng để\r\ntrình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều\r\nước quốc tế về đường bộ; tổ chức việc cấp phép vận tải đường bộ quốc tế theo\r\ncác điều ước, thỏa thuận quốc tế về vận tải đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng;
\r\n\r\nc) Quản lý vận tải đường bộ và\r\ndịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật; quản lý các tuyến\r\nvận tải hành khách bằng xe ô tô theo phân cấp của Bộ trưởng;
\r\n\r\nd) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực\r\nhiện điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ và các quy định về dịch vụ hỗ trợ vận\r\ntải đường bộ; hướng dẫn tổ chức phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong vận\r\ntải đường bộ;
\r\n\r\nđ) Phối hợp triển khai, thực hiện\r\ncác nội dung về công tác phòng chống khủng bố, phòng chống dịch bệnh trong vận\r\ntải đường bộ.
\r\n\r\n8. Về an toàn giao thông đường\r\nbộ:
\r\n\r\na) Xây dựng trình Bộ trưởng đề\r\nán, giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hướng dẫn, kiểm tra\r\nviệc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện công tác\r\nphòng, chống, ứng phó sự cố, thiên tai và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong giao\r\nthông đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp\r\nthực hiện công tác kiểm soát tải trọng phương tiện vận tải đường bộ trong phạm\r\nvi cả nước;
\r\n\r\nd) Tổ chức xử lý điểm đen, điểm\r\ntiềm ẩn tai nạn giao thông, thẩm định an toàn giao thông trong quản lý, bảo trì\r\nhệ thống quốc lộ đang khai thác;
\r\n\r\nđ) Tổ chức kiểm tra về an toàn,\r\nvệ sinh lao động; tổ chức điều tra tai nạn lao động xảy ra trên phương tiện vận\r\ntải đường bộ theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\ne) Phối hợp với các đơn vị liên\r\nquan tổ chức thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy hệ thống quốc lộ đang\r\nkhai thác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n9. Về bảo vệ môi trường trong\r\ngiao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc):
\r\n\r\na) Tổ chức lập, trình cơ quan\r\ncó thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác\r\nđộng môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường đối với quy hoạch,\r\nchương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện các chương\r\ntrình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng,\r\nquản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\n10. Thực hiện hợp tác quốc tế về\r\ngiao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc) theo phân cấp, uỷ quyền của\r\nBộ trưởng.
\r\n\r\n11. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ\r\nkhoa học và chuyển giao công nghệ, xây dựng, triển khai các chương trình, dự án\r\nứng dụng công nghệ thông tin, triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực giao\r\nthông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc); xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu,\r\nbảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.
\r\n\r\n12. Thực hiện nhiệm vụ thanh\r\ntra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống\r\ntham nhũng, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n13. Xây dựng và thực hiện\r\nchương trình cải cách hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của\r\nCục Đường bộ Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành\r\nchính của Nhà nước và của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n14. Quản lý tổ chức bộ máy,\r\ncông chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của\r\nBộ trưởng; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo,\r\nbồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, người lao động\r\ntheo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
\r\n\r\n15. Quản lý tài chính, tài sản\r\nvà nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
\r\n\r\n16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền\r\nhạn khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phòng Tổ chức - Hành chính.
\r\n\r\n2. Phòng Pháp chế - Thanh tra.
\r\n\r\n3. Phòng Kế hoạch - Đầu tư.
\r\n\r\n4. Phòng Tài chính.
\r\n\r\n5. Phòng Quản lý, bảo trì kết cấu\r\nhạ tầng giao thông.
\r\n\r\n6. Phòng Quản lý vận tải, phương\r\ntiện và người lái.
\r\n\r\n7. Phòng Khoa học công nghệ,\r\nMôi trường và Hợp tác quốc tế.
\r\n\r\n8. Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng\r\nđường bộ.
\r\n\r\n9. Khu Quản lý đường bộ I.
\r\n\r\n10. Khu Quản lý đường bộ II.
\r\n\r\n11. Khu Quản lý đường bộ III.
\r\n\r\n12. Khu Quản lý đường bộ IV.
\r\n\r\n13. Trường Cao đẳng Giao thông\r\nvận tải đường bộ.
\r\n\r\n14. Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
\r\n\r\nCác tổ chức quy định từ khoản 1\r\nđến khoản 12 Điều này là đơn vị giúp Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà\r\nnước; các tổ chức quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều này là đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập trực thuộc Cục.
\r\n\r\nCục trưởng Cục Đường bộ Việt\r\nNam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức quy định từ khoản 1\r\nđến khoản 7 và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ\r\nchức quy định tại khoản 14 Điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cục Đường bộ Việt Nam có Cục\r\ntrưởng và các Phó Cục trưởng.
\r\n\r\nSố lượng Phó Cục trưởng thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật và của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nCục trưởng Cục Đường bộ Việt\r\nNam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nPhó Cục trưởng Cục Đường bộ Việt\r\nNam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo đề\r\nnghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam.
\r\n\r\n2. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt\r\nNam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của\r\nCục. Phó Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và\r\ntrước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
\r\n\r\n3. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt\r\nNam bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Cục theo quy định\r\ncủa pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
\r\n\r\nĐiều 5. Điều\r\nkhoản chuyển tiếp
\r\n\r\n1. Ban Quản lý dự án 3, Ban Quản\r\nlý dự án 4, Ban Quản lý dự án 5, Ban Quản lý dự án 8, Trung tâm Truyền thông và\r\nThông tin đường bộ, Cụm phà Vàm Cống, Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 1, Trung tâm\r\nKỹ thuật đường bộ 2, Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 3 và Trung tâm Kỹ thuật đường\r\nbộ 4 tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi cơ quan có\r\nthẩm quyền hoàn thành việc sắp xếp đối với các đơn vị này.
\r\n\r\n2. Cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục\r\nthực hiện một số nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo phân công, phân cấp, uỷ\r\nquyền của Bộ trưởng đối với các dự án đường bộ cao tốc đã đưa vào khai thác, sử\r\ndụng cho đến khi có quyết định khác.
\r\n\r\n3. Cục Đường bộ Việt Nam kế thừa\r\ncác nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định của pháp\r\nluật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là\r\nthành viên cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các\r\nquy định của pháp luật có liên quan (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao\r\ntốc Việt Nam) phù hợp với quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 6. Hiệu\r\nlực và trách nhiệm thi hành
\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
\r\n\r\n2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh\r\nThanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các\r\ncơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1218/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 1218/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông Vận tải |
Số hiệu | 1218/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành | 2022-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-01 |
Lĩnh vực | Cơ cấu tổ chức |
Tình trạng | Còn hiệu lực |