BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/TT-BYT | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã hàng hóa (sau đây gọi tắt là mã hàng) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Danh mục bao gồm các mặt hàng đã được xác định là trang thiết bị y tế và quản lý theo quy định tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế, Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế và các văn bản quy phạm pháp luật khác về trang thiết bị y tế.
3. Khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế đã được cấp số lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.
Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan để tạo Điều kiện cho hàng hóa được thông quan thuận lợi, đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh Mục.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo - Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Hội thiết bị y tế Việt Nam;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC (02b), TB-CT (03b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Mô tả trang thiết bị y tế | Mã hàng |
1 |
3002.11.00 | |
2 |
3004.90.99 | |
3 |
3005.10.10 | |
4 |
3005.10.90 | |
5 |
3005.90.10 | |
6 |
3005.90.20 | |
7 |
3005.90.90 | |
8 |
3006.10.10 | |
9 |
3006.10.90 | |
10 |
3006.20.00 | |
11 |
3006.40.10 | |
12 |
3006.40.20 | |
13 |
3006.50.00 | |
14 |
3006.70.00 | |
15 |
3006.91.00 | |
16 |
3306.10.10 | |
17 |
3307.90.50 | |
18 |
3701.10.00 | |
19 |
3701.99.90 | |
20 |
3808.94.90 | |
21 |
3822.00.10 | |
22 |
3822.00.20 | |
23 |
3822.00.90 | |
24 |
3926.90.39 | |
25 |
4014.10.00 | |
26 |
4015.11.00 | |
27 |
4015.19.00 | |
28 |
4819.50.00 | |
29 |
4823.90.99 | |
30 |
6115.10.10 | |
31 |
6211.43.10 | |
32 |
6212.90.11 | |
33 |
6212.90.91 | |
34 |
6307.90.40 | |
35 |
8419.20.00 | |
36 |
8421.19.90 | |
37 |
8713.10.00 | |
38 |
9001.30.00 | |
39 |
9002.90.90 | |
40 |
9004.90.10 | |
41 |
9011.80.00 | |
42 |
9013.20.00 | |
43 |
9018.11.00 | |
44 |
9018.12.00 | |
45 |
9018.13.00 | |
46 |
9018.14.00 | |
47 |
9018.19.00 | |
48 |
9018.20.00 | |
49 |
9018.31.10 | |
50 |
9018.31.90 | |
51 |
9018.32.00 | |
52 |
9018.39.10 | |
53 |
9018.39.90 | |
54 |
9018.41.00 | |
55 |
9018.50.00 | |
56 |
9018.90.20 | |
57 |
9018.90.30 | |
58 |
9018.90.90 | |
59 |
9021.10.00 | |
60 |
9021.21.00 | |
61 |
9021.29.00 | |
62 |
9021.31.00 | |
63 |
9021.39.00 | |
64 |
9021.40.00 | |
65 |
9021.50.00 | |
66 |
9021.90.00 | |
67 |
9022.12.00 | |
68 |
9022.13.00 | |
69 |
9022.14.00 | |
70 |
9022.21.00 | |
71 |
9022.90.90 | |
72 |
9025.19.19 | |
73 |
9025.19.20 | |
74 |
9027.80.30 | |
75 |
9402.10.10 | |
76 |
9402.90.10 | |
77 |
9402.90.20 | |
78 |
9405.10.20 | |
79 |
9405.20.10 | |
80 |
9405.20.90 | |
81 |
9405.40.91 |
File gốc của Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 14/2018/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành | 2018-05-15 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |