\r\n BỘ\r\n KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1576/QĐ-BKHĐT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ\r\nKẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Bình đẳng giới ngày 29\r\ntháng 11 năm 2006;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP\r\nngày 25/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 28-NQ/CP ngày\r\n03/03/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn\r\n2021-2030;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ\r\nchức cán bộ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực\r\nhiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 của Bộ kế hoạch\r\nvà Đầu tư.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,\r\nNgười đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 CỦA\r\nBỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1576/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu\r\nquả Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc\r\ngia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030, trong đó chú trọng hoàn thành tốt những\r\nnhiệm vụ mà Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện, góp phần\r\nthiết thực vào việc thu hẹp khoảng cách giới trong các lĩnh vực của đời sống xã\r\nhội, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường lồng ghép vấn đề giới\r\ntrong công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ\r\ncủa Bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ\r\ntiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn\r\n2021-2030 phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và thực tế công tác bình đẳng\r\ngiới của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2021-2030.
\r\n\r\n2.2. Có sự phân công, phân nhiệm rõ\r\nràng trong triển khai các nhiệm vụ. Các đơn vị thuộc Bộ chủ động, phối hợp với\r\ncác đơn vị có liên quan triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Người đứng\r\nđầu đơn vị chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTăng cường lồng ghép vấn đề bình đẳng\r\ngiới vào các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ nhằm hoàn thành các\r\nmục tiêu, chỉ tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 đã được Chính\r\nphủ ban hành; thu hẹp khoảng cách giới, tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ được thụ\r\nhưởng bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần vào sự phát\r\ntriển bền vững của đất nước.
\r\n\r\n2. Mục tiêu,\r\nnhiệm vụ cụ thể của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\n- Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về\r\nbình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm ở cấp\r\nquốc gia;
\r\n\r\n- Hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu,\r\nchỉ tiêu về bình đẳng giới vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục\r\ntiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội\r\ncủa ngành, địa phương;
\r\n\r\n- Thu thập, biên soạn và công bố kịp\r\nthời số liệu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia hàng năm; xây\r\ndựng Cơ sở dữ liệu thống kê về giới của quốc gia;
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm thu thập và báo\r\ncáo số liệu liên quan tới thực hiện chỉ tiêu 3 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 1 của mục\r\ntiêu 3; chỉ tiêu 4 của mục tiêu 5 Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn\r\n2021-2030;
\r\n\r\n- Phấn đấu cơ cấu, tỷ lệ quy hoạch cấp\r\nủy và các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp theo hướng cán bộ nữ từ 25% trở\r\nlên, có lãnh đạo nữ các cấp;
\r\n\r\n- Từ năm 2025 trở đi, 100% tổ chức Đảng,\r\nđoàn thể, đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, trực thuộc Bộ được phổ\r\nbiến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới.
\r\n\r\n- Phấn đấu đạt 60% vào năm 2025 và\r\n80% vào năm 2030 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ được tiếp\r\ncận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới; đến năm 2030,100% cán bộ, công chức,\r\nviên chức, người lao động nữ trong Bộ được bồi dưỡng, tập huấn về bình đẳng giới\r\nvà không bị bạo lực gia đình;
\r\n\r\n- Nội dung về bình đẳng giới được đưa\r\nvào chương trình giảng dạy trong hệ thống các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc Bộ;\r\nphấn đấu đạt tỷ lệ 100% học sinh, sinh viên được tiếp cận kiến thức cơ bản về\r\nbình đẳng giới.
\r\n\r\n- Có thông tin, chuyên mục về công\r\ntác phụ nữ, bình đẳng giới trên Trang thông tin nội bộ của Bộ và thực hiện cập\r\nnhật thường xuyên các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,\r\ntình hình triển khai công tác phụ nữ, bình đẳng giới của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ\r\nKế hoạch và Đầu tư.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo\r\ncủa Ban cán sự đảng, Lãnh đạo Bộ, các cấp ủy đảng trong triển khai thực hiện\r\nChiến lược quốc gia về bình đẳng giới và Kế hoạch này của Bộ; tăng cường sự\r\ntham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch\r\nđịnh chính sách. Đề cao vai trò, trách\r\nnhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới.
\r\n\r\n3.2. Đẩy mạnh công tác thông tin,\r\ntuyên truyền, phổ biến, quán triệt, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đổi\r\nmới các hoạt động truyền thông để nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cơ quan,\r\nđơn vị, tổ chức và đội ngũ cán bộ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động\r\nthuộc Bộ trong việc tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ về bình đẳng giới.\r\nHàng năm, hưởng ứng tổ chức triển khai Tháng hành động quốc gia về phòng, chống\r\nbạo lực gia đình (tháng 6) và Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng\r\nphó với bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12.
\r\n\r\n3.3. Tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập\r\nhuấn tăng cường năng lực, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm về bình đẳng giới cho\r\ncán bộ, công chức, viên chức, nhất là những người trực tiếp tham mưu xây dựng\r\ncơ chế chính sách, làm công tác tư pháp, làm công tác quản lý nhà nước về bình\r\nđẳng giới.
\r\n\r\n3.4. Chủ trì hoặc phối hợp với các bộ,\r\nngành, địa phương: hoàn thiện hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật bảo đảm\r\ncác nguyên tắc bình đẳng giới; xây dựng và triển khai các Chương trình nhằm\r\nthúc đẩy thực hiện bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở\r\ngiới trên các lĩnh vực có liên quan. Thực hiện lồng ghép các nội dung bình đẳng\r\ngiới trong xây dựng chính sách, pháp luật và các chương trình, chiến lược, kế\r\nhoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ Kế\r\nhoạch và Đầu tư.
\r\n\r\n3.5. Xây dựng và triển khai các phong\r\ntrào thi đua về bình đẳng giới. Kịp thời động viên, khen thưởng, biểu dương tập\r\nthể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện công tác bình đẳng giới; xem xét đưa nội\r\ndung thực hiện công tác bình đẳng giới là một trong các tiêu chí để bình xét\r\nthi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân.
\r\n\r\n3.6. Chủ động, tăng cường hợp tác,\r\ntrao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan\r\ntrong thực hiện nhiệm vụ về bình đẳng giới nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả Kế\r\nhoạch này.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Ngân sách Nhà nước bố trí từ dự\r\ntoán ngân sách hằng năm giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Kinh phí thực hiện các chương\r\ntrình, dự án, đề án liên quan theo quy định của pháp luật về Ngân sách Nhà nước.
\r\n\r\n- Tài trợ, viện trợ quốc tế và huy động\r\ntừ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Là đơn vị đầu mối tham mưu, giúp Bộ\r\ntrưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bình đẳng giới tại Bộ Kế\r\nhoạch và Đầu tư.
\r\n\r\n- Là đơn vị đầu mối tham mưu thực hiện\r\ncông tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý; đào tạo, bồi dưỡng, tập\r\nhuấn về bình đẳng giới.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, cập nhật các thông tin, sơ kết,\r\ntổng kết, báo cáo việc thực hiện Kế hoạch này tại Bộ Kế\r\nhoạch và Đầu tư.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với Vụ Tổ chức\r\ncán bộ trong triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chủ trì tổ chức triển khai nhiệm\r\nvụ của đơn vị được phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm\r\nvụ, chỉ tiêu, mục tiêu có liên quan.
\r\n\r\n- Phổ biến, quán triệt nội dung Chiến\r\nlược quốc gia về bình đẳng giới và Kế hoạch thực hiện Chiến lược này của Bộ Kế\r\nhoạch và Đầu tư đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của\r\nđơn vị.
\r\n\r\n- Thực hiện lồng ghép các nội dung, mục\r\ntiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới trong xây dựng chính sách, pháp luật và các chương\r\ntrình, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm ở cấp\r\nquốc gia, theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n- Tạo điều kiện thuận lợi, để cán bộ,\r\ncông chức, viên chức, người lao động nữ phát huy được trình độ, năng lực, hoàn\r\nthành chức trách, nhiệm vụ được giao, và bố trí, sử dụng, đề xuất quy hoạch, bổ\r\nnhiệm cán bộ nữ theo quy định, phù hợp với thực tiễn, đạt mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
\r\n\r\n- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo\r\nphân công của Lãnh đạo Bộ.
\r\n\r\n3. Tổng cục Tổng\r\ncục Thống kê
\r\n\r\nChủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng thực\r\nhiện nhiệm vụ: (1) Thu thập, biên soạn và công bố kịp thời số liệu thuộc Bộ chỉ\r\ntiêu thống kê phát triển giới quốc gia hàng năm; xây dựng Cơ sở dữ liệu thống\r\nkê về giới của quốc gia; (2) Thu thập và báo cáo số liệu liên quan tới thực hiện\r\nchỉ tiêu 3 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3; chỉ tiêu 4 của mục tiêu 5\r\nChiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030
\r\n\r\n4. Vụ Lao động,\r\nvăn hóa, xã hội
\r\n\r\nChủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng thực\r\nhiện nhiệm vụ hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào\r\nviệc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -\r\nxã hội của ngành, địa phương.
\r\n\r\n5. Vụ Thi đua -\r\nKhen thưởng và Truyền thông
\r\n\r\n- Thực hiện công tác thông tin, tuyên\r\ntruyền, đổi mới các hoạt động truyền thông để nâng cao ý thức, trách nhiệm của các\r\ncơ quan, đơn vị, tổ chức và đội ngũ cán bộ cán bộ, công chức, viên chức, người\r\nlao động thuộc Bộ trong việc tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ về bình đẳng\r\ngiới.
\r\n\r\n- Hàng năm, tổ chức triển khai Tháng hành động quốc gia về phòng,\r\nchống bạo lực gia đình, Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng\r\nphó với bạo lực trên cơ sở giới.
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ,\r\nphong trào thi đua, khen thưởng về công tác phụ nữ, bình đẳng giới.
\r\n\r\n\r\n\r\nTham mưu, thực hiện việc hướng dẫn và\r\ntriển khai, lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong việc xây dựng văn bản quy phạm\r\npháp luật.
\r\n\r\n7. Các cơ sở giáo\r\ndục thuộc Bộ
\r\n\r\nThực hiện việc lồng ghép kiến thức về\r\ngiới và bình đẳng giới trong đào tạo học sinh, sinh viên, bồi dưỡng đội ngũ cán\r\nbộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\n\r\n\r\nHướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán\r\nvà bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị,\r\ntổng hợp dự toán ngân sách hằng năm thực hiện Chiến lược. Kiểm tra việc sử dụng\r\nkinh phí được bố trí cho các mục tiêu, chương trình, dự án về bình đẳng giới\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nXây dựng chuyên mục về công tác bình\r\nđẳng giới trên Trang thông tin nội bộ của Bộ và phối hợp duy trì, triển khai cập\r\nnhật các thông tin, hoạt động có liên quan./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 1576/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang được cập nhật.
Quyết định 1576/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 1576/QĐ-BKHĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-19 |
Lĩnh vực | Chính sách |
Tình trạng | Còn hiệu lực |