ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 429/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0);
Căn cứ Quyết định số 5360/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định (phiên bản 2.0);
Căn cứ Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo kịp thời.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2021
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh)
- Hình thành các thành phần cơ bản của dịch vụ đô thị thông minh hướng đến xây dựng đô thị thông minh bền vững, mang lại tiện ích, an toàn, thân thiện cho người dân trên địa bàn.
- Duy trì, xây dựng phát triển hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP), 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- Tối thiểu 50% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh được cập nhật, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số mức độ ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử/Chính phủ số, phấn đấu nằm trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu về Chỉ số mức độ ứng dụng CNTT theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 30% trở lên; 60% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 80% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% máy chủ, máy trạm của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được cài đặt giải pháp phòng chống mã độc.
- Bảo đảm có giải pháp phòng, chống mã độc bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quy chế, quy định thay thế các quy chế, quy định về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để có những quy định phù hợp cho phát triển Chính quyền số, cụ thể:
+ Sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế thay thế Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được ban hành theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND tỉnh;
- Xây dựng Khung kiến trúc ICT đô thị thông minh làm căn cứ để cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và các bên liên quan thiết kế, xây dựng các thành phần, chức năng, giải pháp và dịch vụ ứng dụng ICT trong việc xây dựng đô thị thông minh ở địa phương.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC - Intelligent Operation Center), bảo đảm phát triển các nền tảng, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn.
- Triển khai hệ thống offsite backup để bảo vệ hệ thống dữ liệu của tỉnh trong các sự cố ngoài ý muốn như động đất, thiên tai, cháy nổ.
3. Phát triển các ứng dụng CNTT, dịch vụ
- Xây dựng phần mềm Kho dữ liệu văn bản điện tử để lưu trữ toàn bộ dữ liệu văn bản điện tử; lưu trữ quá trình xử lý văn bản điện tử của các cơ quan trong tỉnh; hỗ trợ việc tra cứu, báo cáo, khai thác... nguồn dữ liệu đã được kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành đảm bảo truy cập thuận tiện, công khai thông tin tới mọi người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Nâng cấp ứng dụng phần mềm quản lý lưu trú cho thiết bị di động (iOS và Android).
- Triển khai mở rộng dịch vụ giám sát, điều hành giao thông, cảnh báo lũ và thực hiện kết nối với các hệ thống hiện có của các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống Kiosk thông tin điện tử để quảng bá các dịch vụ của chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
- Triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính quyền điện tử và đô thị thông minh của tỉnh: Duy trì Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC - Security Operation Center); Duy trì an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp; Tư vấn, đánh giá an toàn thông tin đối với Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; kết nối, chia sẻ thông tin về an toàn thông tin mạng với Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia theo quy định.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin. Tập huấn kỹ năng xử lý các mối nguy hại của mã độc cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, gắn với cải cách hành chính, cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ; Chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, chỉ đạo triển khai thí điểm các dịch vụ đô thị thông minh và vận hành Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh.
- Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, hội thảo, các giải pháp truyền thông hiện đại... để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Khuyến khích thuê dịch vụ kỹ thuật trong triển khai giám sát an toàn thông tin mạng cho hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử.
- Ngân sách tỉnh bố trí chi cho ứng dụng CNTT phù hợp với lộ trình triển khai Kế hoạch này.
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển: 5.000.000.000 đồng (tại Quyết định số 5099/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2021).
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỤ THỂ (chi tiết theo Phụ lục 01 và Phụ lục 02)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Đề cương và dự toán chi tiết, Báo cáo kinh tế kỹ thuật của các chương trình/dự án để triển khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này, trình UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chủ trì đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì triển khai nâng cấp hệ thống mạng LAN, WAN, wifi, họp trực tuyến và Trung tâm tích hợp dữ liệu của Văn phòng UBND tỉnh đạt tiêu chuẩn quy định (về thiết kế mô hình, kiểm soát truy cập, sao lưu dự phòng...), đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cấp độ 3.
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Bố trí nguồn lực, ngân sách tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai tại đơn vị mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đúng mục tiêu và tiến độ đề ra.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng các yêu cầu triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung, dịch vụ công trực tuyến/một cửa điện tử đã được triển khai.
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI NĂM 2021
TT | Tên dự án/ nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
I |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Sở TT&TT |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
4 |
5 |
UBND xã Nhơn Lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3 |
4 |
Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
V |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Trung tâm CNTT và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Ban Dân tộc tỉnh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B |
I |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3 |
4 |
II |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Sở TT&TT | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Từ khóa: Quyết định 429/QĐ-UBND, Quyết định số 429/QĐ-UBND, Quyết định 429/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định số 429/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định 429 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định, 429/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 429/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và các dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Bình Định năm 2021 đang được cập nhật. Quyết định 429/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và các dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Bình Định năm 2021Tóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |