ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
Nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, địa phương về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chuyển đổi số ngành thư viện; xây dựng hệ thống thư viện hiện đại, cung cấp đa dạng các dịch vụ thư viện đáp ứng yêu cầu người sử dụng, đảm bảo an ninh, an toàn công bằng xã hội trong cung cấp thông tin và tri thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, giải trí của nhân dân.
2. Yêu cầu
Triển khai Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
- Thư viện công cộng
. Từng bước phát triển thư viện điện tử, thư viện kỹ thuật số tiên tiến, hiện đại đáp ứng tốt nhu cầu đọc và thông tin đa dạng của nhân dân trong tỉnh.
.
- Thư viện chuyên ngành và thư viện cơ sở giáo dục
+ 80% người làm công tác thư viện được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành thư viện hiện đại.
+ Phấn đấu 60% Thư viện các lực lượng vũ trang nhân dân được trang bị phần mềm quản lý thư viện, có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến; 50% tài liệu nội sinh, các đề tài nghiên cứu khoa học do các thư viện chuyên ngành thu thập và quản lý được số hóa.
b) Định hướng đến năm 2030
- 100% các cơ sở giáo dục phổ thông đều có chuyên mục “Về công tác Thư viện” trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, các ngành và người làm công tác thư viện trên địa bàn tỉnh về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ với chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch (bảo tàng, di sản, du lịch...) nhằm xây dựng hệ sinh thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức, khai thác tài nguyên và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu của mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật
a) Rà soát, xây dựng mới hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản các cơ chế chính sách có liên quan nhằm thúc đẩy chuyển đổi số ngành thư viện, trong đó chú trọng chính sách với người làm công tác thư viện và các chính sách khuyến khích chuyển đổi số trong thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
c) Hoàn thiện các quy định về điều kiện tối thiểu của hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với thư viện có vai trò quan trọng, bảo đảm hỗ trợ, phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số.
đ) Lồng ghép triển khai các chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có nội dung liên quan đến việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành thư viện: Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hệ tri thức Việt số hóa; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
a) Thư viện công cộng
- Thư viện cấp huyện: Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thư viện, trang bị phần mềm quản lý thư viện, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tiện ích cho bạn đọc; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị để nâng cao năng lực hoạt động thư viện, phục vụ công tác quản lý thư viện và công tác truy cập thông tin của bạn đọc.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và liên kết thông tin thư viện của thư viện trường học và thư viện công cộng thông qua việc trang bị phần mềm quản lý thư viện.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thư viện trang bị phần mềm quản lý thư viện, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tiện ích cho bạn đọc.
a) Xây dựng nguồn tài liệu số, chủ động khai thác các nguồn tài liệu số mở. Có kế hoạch liên kết, chia sẻ nguồn tài liệu tài liệu số với các thư viện và cơ quan thông tin trong nước.
- Thư viện cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác: Thực hiện số hóa hoặc phối hợp để số hóa tài liệu nội sinh, quý hiếm, tài liệu tham khảo, tài liệu có nhu cầu sử dụng cao.
b) Xây dựng mục lục liên hợp phản ánh tài liệu dùng chung và mục lục liên hợp với một số ngành, lĩnh vực; tăng cường dịch vụ thông tin chuyên đề, đổi mới dịch vụ thông tin thư viện theo hướng cung cấp thông tin và tri thức theo yêu cầu.
5. Xây dựng và phát triển nền tảng số
b) Quản lý thư viện theo hệ thống để các cơ quan quản lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý.
d) Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng,...) để cung cấp các dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin của thư viện ở mọi lúc, mọi nơi.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
b) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
7. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện. Chú trọng đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực có chất lượng cao, có khả năng xây dựng và quản trị thư viện điện tử thư viện số và chuyên sâu về quản trị mạng, an ninh mạng...
, nguồn lực thông tin cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong thư viện.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; hằng năm xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
c) Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư cơ sở vật chất cho Thư viện tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố từng bước hiện đại hóa thư viện cấp huyện, thị xã, thành phố, tiến tới hoàn thiện thiết chế thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
e) Chủ trì hoặc phối hợp với ngành chức năng liên quan triển khai tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành thư viện, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ có trình độ về tin học, ngoại ngữ nhằm làm chủ các phương tiện, thiết bị công nghệ mới, hiện đại.
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp hằng năm, báo cáo UBND tỉnh về công tác chuyển đổi số ngành thư viện
a) Đầu tư phát triển thư viện trong các trường học; chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao; triển khai thực hiện phát triển phong trào đọc sách trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng viên chức làm công tác thư viện trường học.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
b) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng và phát triển công nghệ số, các mối quan hệ mới trong quá trình chuyển đổi số nói chung và chuyển đổi số trong ngành thư viện nói riêng trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thư viện.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban ngành liên quan hỗ trợ các vấn đề về khai thác và bản quyền theo quy định nhằm thúc đẩy chuyển đổi số ngành thư viện.
7. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh
b) Xây dựng hệ thông thư viện số, liên thông, chia sẻ nguồn lực thông tin trong toàn hệ thống thư viện đảm bảo các yếu tố đặc thù của lực lượng vũ trang.
Tuyên truyền việc chuyển đổi số ngành thư viện qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình; chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
a) Bố trí ngân sách, huy động nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án tại địa phương. Quan tâm phát triển thư viện cấp huyện, đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực thư viện phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
c) Vận động các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tích cực tham gia xã hội hóa các hoạt động thư viện.
Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Thư viện tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
File gốc của Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đang được cập nhật.
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 115/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành | 2021-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-28 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng |