BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính nội bộ (01 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước và 03 thủ tục hành chính nội bộ trong Bộ Khoa học và Công nghệ thuộc lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ) tại Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 8 năm 2023.
(Danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN)
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | TTHC CẤP TRUNG ƯƠNG | ||
1. | Thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
2. | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp cho lĩnh vực KH&CN | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
3. | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân công tác trong lĩnh vực KH&CN | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
4. | Thủ tục thành lập khu công nghệ cao | Phát triển tiềm lực KH&CN | Bộ KH&CN |
5. | Thủ tục mở rộng khu công nghệ cao | Phát triển tiềm lực KH&CN | Bộ KH&CN |
6. | Thủ tục thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Phát triển tiềm lực KH&CN | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7. | Thủ tục mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Phát triển tiềm lực KH&CN | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
II | TTHC CẤP TỈNH | ||
1. | Thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư | Hoạt động KH&CN | Sở KH&CN |
B. Danh mục TTHC nội bộ trong Bộ KH&CN mới ban hành
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp trong lĩnh vực KH&CN | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
2. | Thủ tục xét tặng các danh hiệu thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (khen thưởng thường xuyên) | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
3. | Thủ tục xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (đề nghị khen thưởng đột xuất) | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
C. Danh mục TTHC nội bộ bị bãi bỏ
I. Danh mục TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | 6.000735 | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân không thuộc Bộ KH&CN | Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực KH&CN. | Hoạt động KH& CN | Bộ KH& CN |
II. Danh mục TTHC nội bộ trong Bộ KH&CN bị bãi bỏ
TT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Thủ tục xét tặng các danh hiệu thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (khen thưởng thường xuyên) | Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, do đó, các văn bản quy định chi tiết dưới Luật đều hết hiệu lực thi hành. Để quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022, Bộ KH&CN ban hành 02 văn bản mới sau đây: (1) Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực KH&CN; (2) Quyết định số 91/QĐ- BKHCN ngày 26/01/2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ KH&CN. | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
2. | Thủ tục xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (đề nghị đột xuất) | Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, do đó, các văn bản quy định chi tiết dưới Luật đều hết hiệu lực thi hành. Để quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022, Bộ KH&CN ban hành 02 văn bản mới sau đây: (1) Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực KH&CN; (2) Quyết định số 91/QĐ- BKHCN ngày 26/01/2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ KH&CN. | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
3. | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân thuộc Bộ KH&CN | Thông tư số 22/2023/TT- BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực KH&CN; | Hoạt động KH&CN | Bộ KH&CN |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN) gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư), kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến Bộ KH&CN.
Trường hợp Bộ KH&CN đồng thời là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Bộ KH&CN xem xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Bộ KH&CN ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức việc giám định, Bộ KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Bộ KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Bộ KH&CN.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Bộ KH&CN quyết định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định, Bộ KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ- TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định, Bộ KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Bộ KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Bộ KH&CN xem xét các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Bộ KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ KH&CN; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư.
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm, thời gian thực hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Bộ KH&CN.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu số 01
(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN YÊU CẦU 2.1. Trình tự thực hiện a) Thẩm quyền gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”. - Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho các cá nhân sau: Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài có đóng góp đối với sự nghiệp phát triển KH&CN của Việt Nam. - Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho các cá nhân sau: Cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, giải pháp về KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng dụng có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội. - Giám đốc Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho các cá nhân sau: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, ban, ngành và tương đương có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ trở lên và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian quy định được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương; Cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, giải pháp về KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng dụng có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương đến Bộ KH&CN cho cá nhân trong các trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN (trừ các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN). b) Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được gửi trước ngày 20/4 hằng năm đối với các đối tượng sau: - Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, ban, ngành và tương đương có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ trở lên và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian quy định. - Cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, giải pháp về KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng dụng có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội. 2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ - Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương; - Bản danh sách trích ngang có tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) và các văn bản điện tử của hồ sơ. 2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định. 2.5. Đối tượng thực hiện TTHC Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Bộ KH&CN 2.7. Kết quả thực hiện TTHC Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp trong lĩnh vực KH&CN. 2.8. Phí, lệ phí: không quy định. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” (Mẫu kèm theo Phụ lục tại Thông tư số 22/2023/TT- BKHCN ngày 29/11/2023). 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC 2.10.1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng một lần cho một cá nhân vào dịp kỷ niệm Ngày KH&CN Việt Nam hoặc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN. 2.10.2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng cho cá nhân có đóng góp cho lĩnh vực KH&CN, đạt điều kiện sau: a) Cá nhân công tác tại các cơ quan Đảng, Nhà nước có đóng góp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các hoạt động KH&CN, gồm: - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, ban, ngành và tương đương có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ trở lên và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian quy định được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương. b) Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài có đóng góp đối với sự nghiệp phát triển KH&CN của Việt Nam. c) Cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, giải pháp về KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng dụng có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội. d) Các trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN. 2.10.3. Các trường hợp không được và chưa được xét tặng Kỷ niệm chương - Không xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. - Chưa xem xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm. - Cá nhân bị kỷ luật chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian thi hành kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương. 2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; - Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực KH&CN.
Mẫu Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
DANH SÁCH TRÍCH NGANG Thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
3. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân công tác trong lĩnh vực KH&CN 3.1. Trình tự thực hiện a) Thẩm quyền gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” - Giám đốc các Sở KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho cá nhân thuộc Sở KH&CN; - Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao, gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho cá nhân thuộc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. b) Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được gửi trước ngày 20/4 hằng năm đối với các đối tượng sau: - Lãnh đạo Sở KH&CN các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Cá nhân đang công tác tại các Sở KH&CN; - Cá nhân công tác tại lĩnh vực khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN; - Cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ - Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương; - Danh sách trích ngang có tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) và các văn bản điện tử của hồ sơ. 3.4. Thời hạn giải quyết: không quy định. 3.5. Đối tượng thực hiện TTHC - Sở KH&CN. - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Bộ KH&CN 3.7. Kết quả thực hiện TTHC Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân công tác trong lĩnh vực KH&CN. 3.8. Phí, lệ phí: không quy định 3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” (Mẫu kèm theo Phụ lục tại Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023). 3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC 3.10.1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng một lần cho một cá nhân vào dịp kỷ niệm Ngày KH&CN Việt Nam hoặc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN. 3.10.2. Điều kiện cho cá nhân đang công tác trong lĩnh vực KH&CN, được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” Trường hợp 1: Đối với cá nhân đang công tác tại các Sở KH&CN a) Lãnh đạo Sở KH&CN các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương được xét tặng Kỷ niệm chương khi đáp ứng các tiêu chuẩn: a.1. Có thời gian giữ chức vụ tối thiểu 05 năm đối với cấp trưởng, 08 năm đối với cấp phó và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian giữ chức vụ; a.2. Cá nhân công tác ở lĩnh vực khác chuyển sang công tác ở lĩnh vực KH&CN và được bổ nhiệm cấp trưởng, cấp phó khi có thời gian giữ chức vụ tối thiểu 06 năm đối với cấp trưởng, 09 năm đối với cấp phó và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian giữ chức vụ; a.3. Cá nhân là nữ giữ các chức vụ cấp trưởng, cấp phó thì thời gian được giảm 02 năm so với quy định; a.4. Cá nhân có thời gian giữ chức vụ cấp trưởng nhưng không đủ thời gian để đề nghị xét tặng theo tiêu chuẩn quy định thì được cộng với thời gian giữ chức vụ cấp phó để đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương theo chức vụ đó. b) Cá nhân đang công tác tại các Sở KH&CN có đủ 20 năm công tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. c) Thời gian xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc Huân chương Lao động trở lên được giảm 03 năm; cá nhân được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được giảm 02 năm so với thời gian quy định (đủ 20 năm công tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ). d) Cá nhân công tác tại lĩnh vực khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương khi có đủ 22 năm công tác trở lên đối với nam, 17 năm công tác trở lên đối với nữ, trong đó có tối thiểu 10 năm công tác trong lĩnh vực KH&CN và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp 2: Đối với cá nhân đang công tác trực tiếp làm công tác nghiên cứu, cá nhân đang công tác tại các vụ, ban, phòng KH&CN thuộc các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Cá nhân có đủ 20 năm công tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. b) Thời gian xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc Huân chương Lao động trở lên được giảm 03 năm; cá nhân được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được giảm 02 năm so với thời gian quy định (đủ 20 năm công tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ). c) Cá nhân công tác tại lĩnh vực khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương khi có đủ 22 năm công tác trở lên đối với nam, 17 năm công tác trở lên đối với nữ, trong đó có tối thiểu 10 năm công tác trong lĩnh vực KH&CN và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 3.10.3. Các trường hợp không được và chưa được xét tặng Kỷ niệm chương: - Không xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. - Chưa xem xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm. - Cá nhân bị kỷ luật chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian thi hành kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương. 3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; - Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực KH&CN.
Mẫu Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
DANH SÁCH TRÍCH NGANG Thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
4. Thủ tục thành lập khu công nghệ cao 4.1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Bộ KH&CN chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc thành lập khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao. - Bước 2: Lập đề nghị thành lập khu công nghệ cao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ KH&CN. - Bước 3: Lấy ý kiến về việc thành lập khu công nghệ cao - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN; - Bước 4: Tổng hợp, đánh giá hồ sơ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ- CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu công nghệ cao. 4.2. Cách thức thực hiện: Không quy định. 4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập khu công nghệ cao; - Đề án thành lập khu công nghệ cao. Trong đó, Đề án thành lập khu công nghệ cao gồm các nội dung sau: Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu công nghệ cao; Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất thành lập khu công nghệ cao so với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ- CP (kèm theo các tài liệu có liên quan); Dự kiến phương hướng phát triển khu công nghệ cao gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ cao; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên trong khu công nghệ cao; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý; Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động các nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao; Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện; Thể hiện phương án thành lập khu công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000. * Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ (trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính) b) Thành phần hồ sơ trình thành lập khu công nghệ cao do Bộ KH&CN trình: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ KH&CN trình về việc thành lập khu công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của khu công nghệ cao); - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Đề án thành lập khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Các tài liệu minh chứng kèm theo (nếu có). 4.4. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu công nghệ cao. 4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ KH&CN Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ 4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập khu công nghệ cao. 4.8. Lệ phí: Không. 4.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều kiện thành lập khu công nghệ cao quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP: 4.10.1. Các điều kiện chung: a) Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Có quy mô diện tích phù hợp và khả thi về sử dụng đất; điều kiện tự nhiên thích hợp; c) Có điều kiện hạ tầng và vị trí giao thông thuận lợi; d) Có khả năng liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao; đ) Có phương án khả thi về nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý chuyên nghiệp cho khu công nghệ cao; e) Có phương án khả thi huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu công nghệ cao; bảo đảm khả năng cân đối của ngân sách nhà nước (nếu có); g) Có phương án khả thi xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng liền kề hoặc xung quanh khu công nghệ cao để đảm bảo phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao theo nhu cầu và tiến độ xây dựng khu công nghệ cao; h) Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; i) Bảo đảm quốc phòng, an ninh. 4.10.2. Điều kiện thành lập đối với khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao: a) Đáp ứng các điều kiện chung; b) Phù hợp với chính sách của Nhà nước về phát triển công nghệ cao, công nghiệp công nghệ cao; c) Đáp ứng các điều kiện để triển khai các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Công nghệ cao; d) Có phương án khả thi cung ứng hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ thuận lợi đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao. 4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Công nghệ cao năm 2008. - Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao. 5. Thủ tục mở rộng khu công nghệ cao 5.1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Bộ KH&CN chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc mở rộng khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao. - Bước 2: Lập đề nghị mở rộng khu công nghệ cao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị mở rộng khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ KH&CN. - Bước 3: Lấy ý kiến về việc mở rộng khu công nghệ cao - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN; - Bước 4: Tổng hợp, đánh giá hồ sơ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ- CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu công nghệ cao. 5.2. Cách thức thực hiện: Không quy định. 5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ đề nghị mở rộng khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị mở rộng khu công nghệ cao; - Đề án mở rộng khu công nghệ cao. Trong đó, Đề án mở rộng khu công nghệ cao gồm các nội dung sau: Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc mở rộng khu công nghệ cao; Đánh giá công tác xây dựng, phát triển và hoạt động của khu công nghệ cao hiện hữu theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt; làm rõ tỷ lệ lấp đầy của khu công nghệ cao; Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất mở rộng khu công nghệ cao; Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện mở rộng khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan); Dự kiến phương hướng phát triển đối với khu vực đề xuất mở rộng gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của phần mở rộng; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên đối với phân mở rộng; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu mở rộng; Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao; Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện; Thể hiện phương án mở rộng khu công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000- 1:25.000. * Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ (trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính) b) Thành phần hồ sơ trình mở rộng khu công nghệ cao do Bộ KH&CN trình: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ KH&CN về việc mở rộng khu công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định mở rộng và ban hành quy chế hoạt động của khu công nghệ cao); - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị mở rộng khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Đề án mở rộng khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Các tài liệu minh chứng kèm theo (nếu có). 5.4. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu công nghệ cao. 5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ KH&CN Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ 5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định mở rộng khu công nghệ cao. 5.8. Lệ phí: Không. 5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều kiện mở rộng khu công nghệ cao quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP: - Khu vực đề xuất mở rộng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. - Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao đã triển khai phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt. - Tỷ lệ lấp đầy của khu công nghệ cao đã triển khai đạt tối thiểu 60%. - Khu vực đề xuất mở rộng có vị trí, quy mô và các điều kiện đảm bảo kết nối thuận lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu công nghệ cao đã triển khai. 5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Công nghệ cao năm 2008. - Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao. 6. Thủ tục thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 6.1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật Công nghệ cao. - Bước 2: Lập đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Bước 3: Lấy ý kiến về việc thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bước 4: Tổng hợp, đánh giá hồ sơ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 6.2. Cách thức thực hiện: Không quy định. 6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; - Đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trong đó, Đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gồm các nội dung sau: Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao so với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan); Dự kiến phương hướng phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý; Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động các nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện; Thể hiện phương án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000. * Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ (trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính) b) Thành phần hồ sơ trình thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình về việc thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao); - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Các tài liệu minh chứng kèm theo (nếu có). 6.4. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 6.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ 6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 6.8. Lệ phí: Không. 6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều kiện thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP: 6.10.1. Các điều kiện chung: a) Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Có quy mô diện tích phù hợp và khả thi về sử dụng đất; điều kiện tự nhiên thích hợp; c) Có điều kiện hạ tầng và vị trí giao thông thuận lợi; d) Có khả năng liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao; đ) Có phương án khả thi về nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý chuyên nghiệp cho khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; e) Có phương án khả thi huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; bảo đảm khả năng cân đối của ngân sách nhà nước (nếu có); g) Có phương án khả thi xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng liền kề hoặc xung quanh khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đảm bảo phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo nhu cầu và tiến độ xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; h) Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; i) Bảo đảm quốc phòng, an ninh. 6.10.2. Điều kiện thành lập đối với khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật Công nghệ cao: a) Đáp ứng các điều kiện chung; b) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển nông nghiệp; c) Đáp ứng các điều kiện để triển khai các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Công nghệ cao; d) Có phương án khả thi cung ứng hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ thuận lợi đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, đào tạo, thử nghiệm và trình diễn ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp. 6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Công nghệ cao năm 2008. - Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao. 7. Thủ tục mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 7.1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật Công nghệ cao. - Bước 2: Lập đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Bước 3: Lấy ý kiến về việc mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bước 4: Tổng hợp, đánh giá hồ sơ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc mở rộng Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 7.2. Cách thức thực hiện: Không quy định. 7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; - Đề án mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trong đó, Đề án mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gồm các nội dung sau: + Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; + Đánh giá công tác xây dựng, phát triển và hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện hữu theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt; làm rõ tỷ lệ lấp đầy của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; + Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; + Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan); + Dự kiến phương hướng phát triển đối với khu vực đề xuất mở rộng gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của phần mở rộng; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên đối với phân mở rộng; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu mở rộng; + Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; + Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện; + Thể hiện phương án mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000- 1:25.000. * Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ (trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính) b) Thành phần hồ sơ trình mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định mở rộng và ban hành quy chế hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao); - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Đề án mở rộng, mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung); - Các tài liệu minh chứng kèm theo (nếu có). 7.4. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc mở rộng Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan; - Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 7.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ 7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 7.8. Lệ phí: Không. 7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. 7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều kiện mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP: - Khu vực đề xuất mở rộng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP. - Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã triển khai phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt. - Tỷ lệ lấp đầy của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã triển khai đạt tối thiểu 60%. - Khu vực đề xuất mở rộng có vị trí, quy mô và các điều kiện đảm bảo kết nối thuận lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã triển khai. 7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao. 1.1. Trình tự thực hiện: - Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN) gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở KH&CN) nơi thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp Sở KH&CN đồng thời là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở KH&CN xem xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định. Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở KH&CN ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định. Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức việc giám định, Sở KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở KH&CN. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở KH&CN quyết định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư. Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định, Sở KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám định quy định tại Hợp đồng giám định. Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định, Sở KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH&CN xem xét các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp cần thiết, Sở KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận. 1.2. Cách thức thực hiện: - Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH&CN; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ). 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư. - Số lượng: 01 bộ. 1.4. Thời hạn giải quyết: - Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 65 ngày; - Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày; -Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. 1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN. 1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở KH&CN. 1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư. 1.8. Lệ phí: Không 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. 1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu số 01.
|