Số hiệu | 836/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 19/04/2018 |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 836/QĐ-TCT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 19 tháng 4\r\n năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA TỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nTỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài\r\nchính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC\r\nngày 24/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức,\r\nviên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP\r\nngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp\r\nthông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1617/QĐ-BTC\r\nngày 18/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế phát ngôn và\r\ncung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2282/QĐ-TCT\r\nngày 31/12/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế làm\r\nviệc của cơ quan Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Tổ chức\r\nCán bộ, Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phát\r\nngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký và thay thế Quyết định số 927/QĐ-TCT ngày 26/5/2016 của Tổng cục trưởng Tổng\r\ncục Thuế về việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nĐiều 3. Người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn của\r\nTổng cục Thuế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA TỔNG CỤC THUẾ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 836/QĐ-TCT Ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Điều 1. Phạm\r\nvi, đối tượng điều chỉnh
\r\n\r\n1. Quy chế này quy định về người phát\r\nngôn, chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Tổng cục Thuế theo\r\ncác quy định của pháp luật về báo chí hiện hành.
\r\n\r\n2. Quy chế này áp dụng đối với Người\r\nphát ngôn của Tổng cục Thuế, Người được ủy quyền phát ngôn, Thủ trưởng các cơ\r\nquan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nĐiều 2. Người\r\nphát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
\r\n\r\n1. Người thực hiện phát ngôn và cung\r\ncấp thông tin cho báo chí của Tổng cục Thuế (sau đây gọi là Người phát ngôn)\r\nbao gồm:
\r\n\r\na) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nb) Một Phó Tổng cục trưởng Tổng cục\r\nThuế được Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao nhiệm vụ phát ngôn, cung cấp thông\r\ntin cho báo chí;
\r\n\r\nHọ tên, chức vụ, điện thoại, email của\r\nNgười phát ngôn được đăng tải trên Trang thông tin Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn), trong thời hạn 12 giờ kể\r\ntừ khi Tổng cục trưởng ký văn bản giao nhiệm vụ.
\r\n\r\n2. Người được ủy quyền phát ngôn gồm:\r\nCác Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế hoặc người được giao nhiệm vụ cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn\r\nđề liên quan (sau đây gọi chung là Người được ủy quyền phát ngôn).
\r\n\r\nNgười được ủy quyền phát ngôn chịu\r\ntrách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nội dung phát ngôn và\r\ncung cấp thông tin cho báo chí.
\r\n\r\n3. Công chức, viên chức và nhân viên\r\ncủa Tổng cục Thuế không phải là người được giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp\r\nthông tin cho báo chí được phép cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định của\r\npháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đã cung cấp.
\r\n\r\nĐiều 3. Hình thức\r\nphát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
\r\n\r\n1. Tổ chức họp báo.
\r\n\r\n2. Đăng tải nội dung phát ngôn và\r\ncung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế và các Cổng/Trang\r\nthông tin, các ấn phẩm báo chí, tuyên truyền của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,\r\ncác cơ quan báo chí ngành Thuế, ngành Tài chính.
\r\n\r\n3. Phát ngôn trực tiếp hoặc trả lời\r\nphỏng vấn của nhà báo, phóng viên.
\r\n\r\n4. Gửi thông cáo báo chí, thông tin\r\nbáo chí nội dung trả lời cho cơ quan báo chí, nhà báo,\r\nphóng viên bằng văn bản hoặc qua thư điện tử.
\r\n\r\n5. Cung cấp\r\nthông tin qua trao đổi trực tiếp hoặc tại các cuộc giao ban báo chí do Ban\r\nTuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức\r\nkhi được yêu cầu.
\r\n\r\n6. Trong trường hợp các cơ quan báo\r\nchí đăng, phát không chính xác nội dung thông tin mà Người phát ngôn, người được\r\nủy quyền phát ngôn đã phát ngôn, Người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn\r\ncó quyền ban hành văn bản đề nghị cơ quan báo chí đăng, phát phản hồi, cải\r\nchính, xin lỗi nội dung thông tin trên báo chí hoặc khởi kiện tại Tòa án.
\r\n\r\n\r\n\r\nPHÁT NGÔN VÀ\r\nCUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
\r\n\r\nĐiều 4. Phát ngôn\r\nvà cung cấp thông tin định kỳ
\r\n\r\n1. Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn của Tổng cục Thuế chủ trì, chỉ đạo các cơ quan,\r\nđơn vị thuộc Tổng cục Thuế tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí về hoạt động\r\nvà công tác chỉ đạo, điều hành của Tổng cục Thuế và các đơn vị thuộc, trực thuộc.
\r\n\r\n2. Tổng cục Thuế và các đơn vị thuộc/trực\r\nthuộc Tổng cục Thuế tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí thông qua\r\ncác hình thức quy định tại Điều 3 Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 5. Phát ngôn\r\nvà cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
\r\n\r\nNgười phát ngôn hoặc Người được ủy\r\nquyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính\r\nxác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau đây:
\r\n\r\n1. Trường hợp xảy ra các sự kiện, vấn\r\nđề quan trọng có tác động lớn trong xã hội hoặc khi dư luận xuất hiện nhiều ý\r\nkiến không thống nhất về một vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thuế\r\nthì Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn phải\r\nthực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí để cảnh báo kịp thời và định\r\nhướng dư luận.
\r\n\r\nTrường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay\r\nthông tin ban đầu của Tổng cục Thuế thì Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền\r\nphát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí\r\ntrong thời gian chậm nhất là 24 giờ, kể từ khi vụ việc xảy ra và phải thực hiện\r\nphát ngôn và cung cấp thông tin báo chí thường xuyên trong quá trình xảy ra sự\r\ncố.
\r\n\r\n2. Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan\r\nchỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông\r\ntin về các sự kiện, vấn đề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế được\r\nnêu trên báo chí hoặc về các sự kiện, vấn đề nêu tại Khoản 1 Điều này.
\r\n\r\n3. Khi có căn cứ xác định rõ báo chí\r\nđăng, phát thông tin sai sự thật về lĩnh vực, địa bàn do Tổng cục Thuế quản lý,\r\nNgười phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn yêu cầu cơ quan báo chí đó\r\nđăng, phát ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thuế trực tiếp phát ngôn hoặc giao nhiệm vụ cho Người phát ngôn của Tổng\r\ncục Thuế hoặc ủy quyền cho người có trách nhiệm thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc\r\nTổng cục Thuế thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định\r\ntại Điều 2 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ\r\nchức chỉ đạo việc chuẩn bị các thông tin và chế độ phát ngôn của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n3. Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thuế có quyền phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí kể cả trong\r\ntrường hợp đã giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho người khác phát ngôn và cung cấp\r\nthông tin cho báo chí.
\r\n\r\n4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu\r\ntrách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong trường hợp Người\r\nphát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn của Tổng cục Thuế thực hiện phát\r\nngôn hoặc cung cấp thông tin bị sai lệch với quan điểm của Tổng cục Thuế hoặc\r\nyêu cầu Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền Người phát ngôn cải chính\r\nthông tin.
\r\n\r\nĐiều 7. Quyền và\r\ntrách nhiệm của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn
\r\n\r\n1. Người phát ngôn, Người được ủy quyền\r\nphát ngôn được nhân danh đại diện Tổng cục Thuế hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc/trực\r\nthuộc Tổng cục Thuế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
\r\n\r\n2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền\r\nphát ngôn có quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan trong cơ quan, đơn\r\nvị cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định\r\nkỳ, đột xuất cho báo chí theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy chế này để trả\r\nlời các phản ánh, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân\r\ndo cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng, phát trên báo chí theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3. Người phát ngôn, Người được ủy quyền\r\nphát ngôn có quyền từ chối, không phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí\r\ntrong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Báo chí.
\r\n\r\n4. Người phát ngôn, Người được ủy quyền\r\nphát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định\r\ntại Điều 4, Điều 5 Quy chế này và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thuế về nội dung phát ngôn và thông tin\r\ncung cấp cho báo chí.
\r\n\r\n5. Đối với trường hợp phát ngôn, cung\r\ncấp thông tin cho báo chí với nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của\r\nnhiều đơn vị thuộc Tổng cục Thuế:
\r\n\r\na) Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có\r\nliên quan chuẩn bị và chịu trách nhiệm về dự thảo nội dung thông tin để trình\r\nLãnh đạo Tổng cục xem xét, phê duyệt và phát ngôn hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng\r\nđơn vị chủ trì phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí.
\r\n\r\nb) Thủ trưởng các đơn vị có liên quan\r\ncó trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì chuẩn bị nội dung thông tin liên\r\nquan đến chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách, đồng thời phối hợp với đơn vị\r\nchủ trì trình Tổng cục dự thảo nội dung thông tin và phát ngôn về lĩnh vực đơn\r\nvị phụ trách nếu được yêu cầu.
\r\n\r\nĐiều 8. Trách nhiệm\r\ncủa Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Tổng cục Thuế
\r\n\r\n1. Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp\r\nthuế thuộc Tổng cục Thuế là đầu mối giúp Người phát ngôn, Người được ủy quyền\r\nphát ngôn của Tổng cục Thuế thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n2. Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp\r\nthuế thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm cập nhật thông tin báo chí trên Cổng thông tin Điện tử của Tổng cục Thuế để cung cấp thông tin kịp thời,\r\nchính xác, chính thống cho các cơ quan thông tấn báo chí.
\r\n\r\n3. Chịu trách nhiệm theo dõi những\r\nthông tin về ngành Thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo kịp\r\nthời Lãnh đạo Tổng cục Thuế, đồng thời phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan\r\ntham mưu, đề xuất, báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Người phát ngôn các\r\nnội dung cần thông tin, phản hồi và phát ngôn với báo chí.
\r\n\r\nĐiều 9. Trách nhiệm\r\ncủa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế
\r\n\r\n1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng\r\ncục Thuế có trách nhiệm theo dõi những thông tin về ngành\r\nThuế trên các phương tiện thông tin đại chúng; chủ động phối hợp với Vụ Tuyên\r\ntruyền Hỗ trợ người nộp thuế tham mưu, đề xuất, báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Người phát ngôn các nội dung cần thông tin, phản hồi\r\nvà phát ngôn với báo chí.
\r\n\r\n2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc\r\nTổng cục Thuế khi có yêu cầu của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn\r\nhoặc Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế về việc cung cấp thông tin để thực\r\nhiện việc phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí, có trách nhiệm thực hiện\r\nđúng yêu cầu về nội dung và thời hạn cung cấp thông tin.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 10. Trách\r\nnhiệm thi hành
\r\n\r\nTổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Người\r\nphát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn của Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các cơ\r\nquan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười phát ngôn, Người được ủy quyền\r\nphát ngôn của Tổng cục Thuế, các đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế và các\r\ncá nhân thuộc Tổng cục Thuế không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc thực hiện\r\nkhông đầy đủ các quy định trong Quy chế này sẽ bị xử lý kỷ luật theo Quy chế\r\nlàm việc của Tổng cục Thuế và các quy định hiện hành của pháp luật./.
\r\n\r\nSố hiệu | 836/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 19/04/2018 |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 836/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 19/04/2018 |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |