Số hiệu | 778/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 30/06/2016 |
Người ký | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 778/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh, ngày 30\r\n tháng 6 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH\r\nBẮC NINH
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị\r\nđịnh số 48/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014\r\ncủa Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo\r\ncáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của\r\nThủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính\r\ntrọng tâm năm 2015;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Tư\r\npháp,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nCông bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung\r\nthủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ\r\ncác thủ tục hành chính có trong danh mục tại Điều 1 đã được Chủ tịch UBND tỉnh\r\ncông bố trong các Quyết định trước đây.
\r\n\r\nĐiều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban,\r\nngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 778/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh công bố chuẩn hóa danh mục và nội dung TTHC có tính chất đặc\r\nthù áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tên thủ tục \r\n | \r\n \r\n Căn cứ pháp lý \r\n | \r\n \r\n Cơ quan thực hiện \r\n | \r\n \r\n Trang \r\n | \r\n ||
\r\n A. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý\r\n của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục công nhận nghề truyền thống \r\n | \r\n \r\n Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của\r\n UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề\r\n truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức,\r\n cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh \r\n | \r\n \r\n UBND cấp huyện, Sở\r\n NN&PTNT \r\n | \r\n \r\n 1-2 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục công nhận làng nghề \r\n | \r\n \r\n 3-4 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống \r\n | \r\n \r\n 5-6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục công nhận lại làng nghề, làng nghề truyền\r\n thống \r\n | \r\n \r\n 7-8 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục xét các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ\r\n chức và cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương \r\n | \r\n \r\n 9-10 \r\n | \r\n ||||
\r\n B. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý\r\n của Sở Nội vụ \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục tuyển dụng công chức, viên chức theo\r\n chính sách thu hút và sử dụng nhân tài \r\n | \r\n \r\n Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND\r\n tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút\r\n và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh\r\n Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng,\r\n thu hút và sử dụng nhân tài \r\n | \r\n \r\n Sở Nội vụ Sở Nội vụ \r\n | \r\n \r\n 11-12 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục tiếp nhận công chức, viên chức theo chính\r\n sách thu hút và sử dụng nhân tài \r\n | \r\n \r\n 13-14 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hỗ trợ kinh phí sau khi thu hút nhân tài \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hỗ trợ kinh phí sau khi có bằng tốt nghiệp\r\n sau đại học \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n ||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục cử đi học sau đại học \r\n | \r\n \r\n 17-18 \r\n | \r\n ||||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục khen thưởng tổ chức, cá nhân được phong tặng\r\n danh hiệu vinh dự nhà nước hoặc giải quốc gia, quốc tế \r\n | \r\n \r\n 19-20 \r\n | \r\n ||||
\r\n C. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý\r\n của Sở Công thương \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu\r\n hàng hóa \r\n | \r\n \r\n - Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5\r\n năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quy chế về việc\r\n hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh\r\n Bắc Ninh. \r\n- Quyết định 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy\r\n ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi “Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát\r\n triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ban hành\r\n kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. \r\n | \r\n \r\n Sở Công thương \r\n | \r\n \r\n 21-24 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu\r\n tập thể \r\n | \r\n \r\n 25-28 \r\n | \r\n ||||
\r\n D. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý\r\n của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tặng xét tặng danh hiệu nghệ nhân trong lĩnh\r\n vực Di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của\r\n UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế xét danh hiệu nghệ nhân trong\r\n lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch \r\n | \r\n \r\n 29-37 \r\n | \r\n ||
\r\n E. Thủ tục thuộc chức năng quản lý của Sở Lao\r\n động-Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục giải quyết trợ cấp đối với người cao tuổi\r\n từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi, đảng viên được tặng huy hiệu 40 năm tuổi đảng\r\n trở lên và cấp thẻ BHYT \r\n | \r\n \r\n Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của\r\n UBND tỉnh Bắc Ninh về chế độ trợ cấp hàng tháng với người cao tuổi và đảng\r\n viên được tặng huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n UBND cấp xã, Phòng LĐ-TB&XH \r\n | \r\n \r\n 38-39 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hỗ trợ kinh phí điện táng, hỏa táng đối với\r\n người chết \r\n | \r\n \r\n Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm\r\n 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định hỗ trợ thực hiện hỏa\r\n táng, điện táng người chết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
NỘI\r\nDUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
\r\n\r\nA. Thủ tục hành chính thuộc chức\r\nnăng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
\r\n\r\n1. Thủ tục công nhận nghề\r\ntruyền thống.
\r\n\r\n1.1. Trình tự thực hiện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nxã lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm\r\ntheo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nhuyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm\r\ntheo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Hội đồng\r\ncấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công\r\nnhận.
\r\n\r\n1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
\r\n\r\n1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản\r\nđề nghị xét công nhận nghề truyền thống của UBND cấp xã;
\r\n\r\n- Báo\r\ncáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, trong báo\r\ncáo cần làm rõ thực trạng, nhu cầu cần gìn giữ, bảo tồn hoặc khả năng phát triển\r\ncủa nghề;
\r\n\r\n- Bản\r\nsao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm quốc tế\r\nhoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng\r\n(nếu có).
\r\n\r\nĐối với\r\nnghề mà các tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm\r\nhoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản\r\nsắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n1.4. Thời hạn giải quyết.
\r\n\r\nThời gian tổ chức xét\r\ncông nhận nghề truyền thống là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
\r\n\r\n1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\nUBND cấp xã.
\r\n\r\n1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :\r\nUBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ\r\nquan thường trực)
\r\n\r\n1.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nGiấy công nhận nghề truyền thống.
\r\n\r\n1.9. Phí, lệ phí: Không
\r\n\r\n1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\n1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n- Nghề\r\ncó tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
\r\n\r\n- Nghề tạo\r\nra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc;
\r\n\r\n- Nghề gắn\r\nvới tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
\r\n\r\n1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
\r\n\r\nQuyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận\r\nnghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức\r\ncá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
\r\n\r\n2. Thủ tục công nhận làng nghề.
\r\n\r\n2.1. Trình tự thực hiện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nxã lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề gửi văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ)\r\nlên UBND cấp huyện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nhuyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm\r\ntheo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Hội đồng\r\ncấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công\r\nnhận.
\r\n\r\n2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
\r\n\r\n2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản\r\nđề nghị xét công nhận làng nghề của UBND cấp xã;
\r\n\r\n- Tổng hợp\r\ndanh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, tổng số hộ trong làng\r\nnghề;
\r\n\r\n- Báo\r\ncáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt\r\nđộng ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất;
\r\n\r\n- Bản\r\nbáo cáo thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước trong hoạt động sản xuất\r\nkinh doanh ngành nghề.
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n2.4. Thời hạn giải quyết.
\r\n\r\nThời gian tổ chức xét\r\ncông nhận làng nghề là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
\r\n\r\n2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\nUBND cấp xã.
\r\n\r\n2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :\r\nUBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ\r\nquan thường trực)
\r\n\r\n2.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nGiấy công nhận làng nghề.
\r\n\r\n2.9. Phí, lệ phí: Không
\r\n\r\n2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\n2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\na) Có tối\r\nthiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh\r\nngành nghề.
\r\n\r\nb) Hoạt\r\nđộng sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị\r\ncông nhận.
\r\n\r\nc) Chấp\r\nhành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và\r\ncác quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề.
\r\n\r\n2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
\r\n\r\nQuyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận\r\nnghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức\r\ncá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
\r\n\r\n3. Thủ tục công nhận làng nghề\r\ntruyền thống.
\r\n\r\n3.1. Trình tự thực hiện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nxã lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống gửi văn bản đề nghị (kèm\r\ntheo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nhuyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm\r\ntheo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Hội đồng\r\ncấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công\r\nnhận.
\r\n\r\n3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
\r\n\r\n3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản\r\nđề nghị xét công nhận làng nghề truyền thống của UBND cấp xã;
\r\n\r\n- Báo\r\ncáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, trong báo\r\ncáo cần làm rõ thực trạng, nhu cầu cần gìn giữ, bảo tồn hoặc khả năng phát triển\r\ncủa nghề;
\r\n\r\n- Bản\r\nsao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm quốc tế\r\nhoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng\r\n(nếu có).
\r\n\r\nĐối với\r\nnghề mà các tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm\r\nhoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản\r\nsắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
\r\n\r\n- Bản báo cáo thực hiện chính sách pháp luật của\r\nnhà nước, quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề.
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n3.4. Thời hạn giải quyết.
\r\n\r\nThời gian tổ chức xét\r\ncông nhận làng nghề truyền thống là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
\r\n\r\n3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\nUBND cấp xã.
\r\n\r\n3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :\r\nUBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ\r\nquan thường trực)
\r\n\r\n3.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nGiấy công nhận làng nghề truyền thống.
\r\n\r\n3.9. Phí, lệ phí: Không
\r\n\r\n3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\n3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\nLàng nghề\r\ntruyền thống phải có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định\r\nvà chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà\r\nnước, các quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng\r\nnghề.
\r\n\r\n3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
\r\n\r\nQuyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận\r\nnghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức\r\ncá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
\r\n\r\n4. Thủ tục công nhận lại làng\r\nnghề, làng nghề truyền thống
\r\n\r\n4.1. Trình tự thực hiện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nxã lập hồ sơ đề nghị công nhận lại làng nghề, làng nghề truyền thống gửi văn bản\r\nđề nghị (kèm theo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nhuyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm\r\ntheo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Hội đồng\r\ncấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công\r\nnhận.
\r\n\r\n4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
\r\n\r\n4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản\r\nđề nghị của UBND cấp xã, có xác nhận của UBND cấp huyện gửi Hội đồng xét duyệt\r\ncấp tỉnh;
\r\n\r\n- Báo\r\ncáo tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh của làng nghề trong 02 năm gần nhất.
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n4.4. Thời hạn giải quyết.
\r\n\r\nThời gian tổ chức xét\r\ncông nhận lại làng nghề, làng nghề truyền thống là một lần/năm vào quý 4 hàng\r\nnăm
\r\n\r\n4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\nUBND cấp xã.
\r\n\r\n4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :\r\nUBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ\r\nquan thường trực)
\r\n\r\n4.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nGiấy công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống (công nhận lại).
\r\n\r\n4.9. Phí, lệ phí: Không
\r\n\r\n4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\n4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n- Làng\r\nnghề truyền thống: phải có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo\r\nquy định và chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật\r\ncủa nhà nước, các quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của\r\nlàng nghề.
\r\n\r\n- Điều\r\nkiện làng nghề: Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh ngành nghề; Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu\r\n2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; Chấp hành tốt đường lối, chủ trương\r\ncủa Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương\r\ntrong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề.
\r\n\r\n4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
\r\n\r\nQuyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận\r\nnghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức\r\ncá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Trình tự thực hiện.
\r\n\r\n- Trên\r\ncơ sở đề xuất của các tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp tại các địa\r\nphương. UBND cấp xã xét những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn, lập hồ sơ, gửi\r\nvăn bản đề nghị lên UBND cấp huyện.
\r\n\r\n- UBND cấp\r\nhuyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về cơ quan\r\nthường trực Hội đồng cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Hội đồng\r\ncấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn\r\ntrình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận.
\r\n\r\n5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
\r\n\r\n5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Đơn của\r\ntổ chức, cá nhân đề nghị xét công nhận danh hiệu.
\r\n\r\n- Bản\r\nthành tích của tổ chức do thủ trưởng đơn vị xác nhận; của cá nhân do tổ chức\r\nkinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp hoặc chính quyền nơi người đó đang công tác,\r\nsinh sống xác nhận.
\r\n\r\n- Bản\r\nsao hợp lệ các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, triển lãm cấp tỉnh,\r\nquốc gia, khu vực hoặc quốc tế (nếu có) mà thợ giỏi, nghệ nhân đã đạt được hoặc\r\nhồ sơ về các sản phẩm tiêu biểu được suy tôn và xét duyệt của Hội đồng cấp cơ sở\r\n(đối với thợ giỏi) hoặc cấp tỉnh (đối với nghệ nhân).
\r\n\r\n- Báo\r\ncáo việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước,\r\nnghĩa vụ với địa phương có xác nhận của UBND cấp xã.
\r\n\r\n- Biên bản\r\nxét duyệt và văn bản đề nghị công nhận của UBND cấp xã.
\r\n\r\n- Văn bản\r\nxác nhận và đề nghị của UBND cấp huyện
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n5.4. Thời hạn giải quyết.
\r\n\r\nThời\r\ngian tổ chức xét công nhận các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức,\r\ncá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh một lần/năm vào quý 4\r\nhàng năm.
\r\n\r\n5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\nCá nhân, tổ chức.
\r\n\r\n5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :\r\nUBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ\r\nquan thường trực)
\r\n\r\n5.7. Cơ quan phối hợp: Tổ chức kinh tế, xã hội,\r\nnghề nghiệp tại các địa phương.
\r\n\r\n5.8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nGiấy công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống (công nhận lại).
\r\n\r\n5.10. Phí, lệ phí: Không
\r\n\r\n5.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\n5.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n* Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi cấp tỉnh:
\r\n\r\n1. Là thợ\r\nlành nghề, có trình độ kỹ thuật, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác\r\nmẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường không làm được, những mẫu mã sản\r\nphẩm này được áp dụng rộng rãi trong sản xuất, được thị trường chấp nhận.
\r\n\r\n2. Làm\r\nviệc có năng suất, chất lượng cao, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính\r\nsách pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt.
\r\n\r\n3. Có sản\r\nphẩm đạt giải từ giải 3 trở lên trong các cuộc thi tay nghề, thi thợ giỏi cấp tỉnh\r\ntrở lên. Hoặc phải có ít nhất một sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao, được tập thể\r\ncùng làm việc nhất trí suy tôn và Hội đồng cấp cơ sở thừa nhận.
\r\n\r\n* Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh:
\r\n\r\n1. Là\r\nngười có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện; có khả năng sáng tác\r\nmẫu mã đạt trình độ nghệ thuật cao mà người thợ lành nghề khác không làm được.
\r\n\r\n2. Chấp\r\nhành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước; có phẩm chất\r\nđạo đức tốt.
\r\n\r\n3. Có\r\ntác phẩm do mình tạo ra đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hay cá nhân được\r\nphong tặng bàn tay vàng, các danh hiệu cao quý khác trong các cuộc thi, triển\r\nlãm quốc gia hoặc quốc tế. Hoặc có ít nhất 02 sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật\r\nvà giá trị kinh tế cao được tập thể cùng ngành nghề nhất trí suy tôn và Hội đồng\r\ncấp tỉnh thừa nhận.
\r\n\r\n4. Có\r\ncông đóng góp trong việc giữ gìn, phát triển, đào tạo và truyền nghề cho thế hệ\r\ntrẻ.
\r\n\r\n* Tiêu chuẩn xét công nhận tổ chức, cá nhân có công đưa nghề\r\nmới về các địa phương trong tỉnh:
\r\n\r\n1. Nghề\r\nđược du nhập vào các địa phương trong tỉnh Bắc Ninh là nghề mới ở địa phương\r\nchưa có, sản phẩm phải có giá trị, hiệu quả kinh tế và được thị trường chấp nhận.
\r\n\r\n2. Nghề\r\ncó khả năng thu hút được tối thiểu 150 lao động tại địa phương.
\r\n\r\n3. Thời\r\ngian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm trở lên.
\r\n\r\n5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
\r\n\r\nQuyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận\r\nnghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức\r\ncá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
\r\n\r\nB. Thù tục hành chính thuộc\r\nchức năng quản lý của Sở Nội vụ
\r\n\r\nI. Thủ tục tuyển dụng công chức,\r\nviên chức theo chính sách thu hút và sử dụng nhân tài:
\r\n\r\n1. Trình tự thực hiện:\r\n
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\nBước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của\r\nSở Nội vụ.
\r\n\r\n- Công chức bộ phận “Một\r\ncửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng\r\ndẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức\r\nthẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định. Trường hợp không đủ điều\r\nkiện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n2. Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số\r\n09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc\r\ntương đương về việc tuyển dụng công chức hoặc viên chức theo chính sách và sử dụng\r\nnhân tài;
\r\n\r\n+ Đơn đề nghị tuyển dụng công chức hoặc viên chức của\r\ncá nhân, có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên).
\r\n\r\n+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ\r\nquan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và\r\nkết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
\r\n\r\n+ Bản sao giấy khai sinh;
\r\n\r\n+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm\r\nquyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học (đối\r\nvới trường hợp đối tượng tuyển dụng là Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược\r\nsỹ chuyên khoa cấp I).
\r\n\r\n4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ nộp hợp lệ)
\r\n\r\n6. Đối tượng thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cơ quan thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
\r\n\r\n8. Kết quả thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Quyết định hành chính
\r\n\r\n9. Lệ phí: không.
\r\n\r\n10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Không.
\r\n\r\n11. Yêu cầu, điều kiện\r\nthực hiện thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+ Đơn vị tuyển dụng công chức, viên chức còn\r\nchỉ tiêu biên chế.
\r\n\r\n+ Công chức, viên chức được tuyển dụng đúng cơ cấu,\r\nvị trí việc làm.
\r\n\r\n+ Công chức, viên\r\nchức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n+ Tuổi đời không quá 40 đối với Tiến sỹ; không quá\r\n35 đối với Thạc sỹ; không quá 30 đối với sinh viên tốt nghiệp đại học công lập\r\nhệ chính quy loại giỏi, xuất sắc (trừ hệ liên thông) và bác sỹ chính quy hệ 6\r\nnăm về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện.
\r\n\r\n+ Riêng Thạc sĩ: Trước khi đi học thạc sĩ phải tốt\r\nnghiệp đại học chính quy, chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với\r\nchuyên ngành đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và vị\r\ntrí việc làm cần tuyển dụng. Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào\r\ntạo sau đại học (không học các lớp liên kết tại các địa phương).
\r\n\r\n12. Căn cứ pháp lý
\r\n\r\n+ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính\r\nphủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
\r\n\r\n+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu\r\nhút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND\r\ntỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi\r\ndưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\n+ Quyết định số 223/2013/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức,\r\nbiên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và\r\ncông tác tổ chức, cán bộ ở các doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh
\r\n\r\nII. Thủ tục tiếp nhận công chức,\r\nviên chức theo chính sách thu hút và sử dụng nhân tài.
\r\n\r\n1. Trình tự thực hiện:\r\n
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\nBước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của\r\nSở Nội vụ.
\r\n\r\n- Công chức bộ phận “Một\r\ncửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng\r\ndẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức\r\nthẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định. Trường hợp là Giáo sư,\r\nPhó Giáo sư, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
\r\n\r\nNhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n2. Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số\r\n09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc\r\ntương đương về việc tiếp nhận công chức hoặc viên chức theo chính sách và sử dụng\r\nnhân tài;
\r\n\r\n+ Đơn đề nghị tiếp nhận công chức hoặc viên chức của\r\ncá nhân, có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên). Trường\r\nhợp không còn đủ 10 năm công tác thì phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Ninh\r\ncho đến khi nghỉ hưu;
\r\n\r\n+ Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C/2008/BNV có xác nhận\r\ncủa cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và\r\nkết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
\r\n\r\n+ Bản sao giấy khai sinh;
\r\n\r\n+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm\r\nquyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học (đối\r\nvới trường hợp đối tượng được tiếp nhận là Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I,\r\nDược sỹ chuyên khoa cấp I).
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực quyết định tuyển dụng công\r\nchức, viên chức và quyết định lương hiện hưởng.
\r\n\r\n4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định).
\r\n\r\n6. Đối tượng thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cơ quan thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
\r\n\r\n8. Kết quả thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận.
\r\n\r\n9. Lệ phí: không.
\r\n\r\n10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Không.
\r\n\r\n11. Yêu cầu, điều kiện\r\nthực hiện thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+ Đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức còn chỉ tiêu biên chế.
\r\n\r\n+ Công chức, viên chức được\r\ntiếp nhận đúng cơ cấu, vị trí việc làm.
\r\n\r\n+ Công chức, viên\r\nchức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên hoặc đến khi nghỉ hưu) tại tỉnh\r\nBắc Ninh.
\r\n\r\n+ Tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nam, không quá\r\n45 tuổi đối với nữ. Riêng trường hợp là Giáo sư, Phó Giáo sư do Chủ tịch UBND tỉnh\r\nxem xét, quyết định.
\r\n\r\n+ Riêng đối với người có trình độ thạc sỹ, Bác sĩ\r\nchuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I được tuyển dụng, tiếp nhận về tỉnh\r\nBắc Ninh phải đảm bảo các điều kiện sau: Trước khi đi học sau đại học phải tốt\r\nnghiệp đại học chính quy (trừ liên thông); chuyên ngành đào tạo sau đại học phải\r\nphù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với chuyên môn,\r\nnghiệp vụ và vị trí việc làm cần tuyển dụng hoặc tiếp nhận; đi học tại cơ sở\r\nđào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học;
\r\n\r\n12. Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n+ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính\r\nphủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
\r\n\r\n+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu\r\nhút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND\r\ntỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi\r\ndưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\n+ Quyết định số 223/2013/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức,\r\nbiên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và\r\ncông tác tổ chức, cán bộ ở các doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\nIII. Thủ tục hỗ trợ kinh phí\r\nsau khi thu hút nhân tài
\r\n\r\n1. Trình tự thực hiện:\r\n
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\nBước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của\r\nSở Nội vụ.
\r\n\r\n- Công chức bộ phận “Một\r\ncửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng\r\ndẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức\r\nthẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định.
\r\n\r\nNhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n2. Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số\r\n09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc\r\ntương đương về việc hỗ trợ kinh phí theo chính sách và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\n+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của cán bộ, công chức,\r\nviên chức có cam kết công tác lâu dài (từ 10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực các quyết định tiếp nhận,\r\ntuyển dụng, điều động, phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n5. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc\r\n(kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
\r\n\r\n6. Đối tượng thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cơ quan thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
\r\n\r\n8. Kết quả thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Quyết định hành chính
\r\n\r\n9. Lệ phí: không.
\r\n\r\n10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Không.
\r\n\r\n11. Yêu cầu, điều kiện\r\nthực hiện thủ tục hành chính: Công\r\nchức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n12. Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND\r\ntỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút\r\nvà sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh\r\nBắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng,\r\nthu hút và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\nIV. Thủ tục hỗ trợ kinh phí\r\nsau khi có bằng tốt nghiệp sau đại học:
\r\n\r\n1. Trình tự thực hiện:\r\n
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\nBước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của\r\nSở Nội vụ.
\r\n\r\nCông chức bộ phận “Một cửa”\r\ntiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn\r\nbằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức\r\nthẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định.
\r\n\r\nNhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n2. Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số\r\n09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc\r\ntương đương về việc hỗ trợ kinh phí theo chính sách và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\n+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của cán bộ, công chức,\r\nviên chức có cam kết công tác lâu dài (từ 10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, bảng điểm\r\nsau đại học;
\r\n\r\n+ Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền\r\n(Thường trực Tỉnh ủy; Chủ tịch UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ).
\r\n\r\n4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n5. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hồ sơ hợp lệ quy định).
\r\n\r\n6. Đối tượng thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cơ quan thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
\r\n\r\n8. Kết quả thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Quyết định hành chính
\r\n\r\n9. Lệ phí: không.
\r\n\r\n10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Không.
\r\n\r\n11. Yêu cầu, điều kiện\r\nthực hiện thủ tục hành chính: Không
\r\n\r\n12. Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu\r\nhút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND\r\ntỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi\r\ndưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\nV. Thủ tục cử đi học sau đại học
\r\n\r\n1. Trình tự thực hiện:\r\n
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\nBước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của\r\nSở Nội vụ.
\r\n\r\n- Công chức bộ phận “Một\r\ncửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng\r\ndẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến\r\nPhòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định. Trường\r\nhợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, có ý\r\nkiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.\r\n
\r\n\r\nNhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa”.
\r\n\r\n2. Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số\r\n09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc\r\ntương đương;
\r\n\r\n+ Đơn đề nghị cử đi học của cán bộ, công chức, viên\r\nchức có cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ trở về công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh\r\n(10 năm trở lên).
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực Giấy báo trúng tuyển (hoặc\r\nGiấy triệu tập học viên) của cơ sở đào tạo sau đại học;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và bảng điểm\r\nđại học;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch\r\ncán bộ (đối với trường hợp đi học sau đại học chuyên ngành không phù hợp với\r\nchuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm nhưng phù hợp với\r\nchuyên môn, nghiệp vụ của chức danh được quy hoạch).
\r\n\r\n4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n5. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ theo quy định. Đối với\r\ncán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: không\r\nquá 05 ngày làm việc kể từ khi có văn bản đồng ý cử đi học của Thường trực Tỉnh\r\nủy.
\r\n\r\n6. Đối tượng thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cơ quan thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
\r\n\r\n8. Kết quả thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Quyết định cử đi học.
\r\n\r\n9. Lệ phí: không.
\r\n\r\n10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Không.
\r\n\r\n11. Yêu cầu, điều kiện\r\nthực hiện thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+ Có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ\r\nđược giao trong 2 năm liên tục trước khi đi học;
\r\n\r\n+ Tốt nghiệp đại học hệ chính quy (không bao gồm hệ\r\nliên thông);
\r\n\r\n+ Chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với\r\nchuyên ngành đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị\r\ntrí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch;
\r\n\r\n+ Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào\r\ntạo sau đại học.
\r\n\r\n+ Công chức, viên\r\nchức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n12. Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút\r\nvà sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh\r\nBắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng,\r\nthu hút và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trình tự thực hiện:\r\n
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\nBước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của\r\nSở Nội vụ.
\r\n\r\n- Công chức bộ phận “Một\r\ncửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng\r\ndẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến\r\nPhòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, báo cáo Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND\r\ntỉnh quyết định.
\r\n\r\nNhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa”.
\r\n\r\n2. Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số\r\n09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n* Khen thưởng những người được Nhà nước phong tặng\r\ncác danh hiệu:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực Quyết định phong tặng danh\r\nhiệu.
\r\n\r\n* Khen thưởng cá nhân, tập thể có thành\r\ntích xuất sắc:
\r\n\r\n+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực giải thưởng;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm\r\nquyền cử đi dự thi hoặc giao nhiệm vụ hướng dẫn, giảng dạy, tập huấn.
\r\n\r\n4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ quy định),\r\nSở Nội vụ có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
\r\n\r\n6. Đối tượng thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\n+ Cơ quan có thẩm quyền\r\nquyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan thực hiện TTHC:\r\nSở Nội vụ
\r\n\r\n8. Kết quả thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Quyết định khen thưởng.
\r\n\r\n9. Lệ phí: không.
\r\n\r\n10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Không.
\r\n\r\n11. Yêu cầu, điều kiện\r\nthực hiện thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+ Người được cấp có thẩm quyền tặng, phong tặng các\r\ndanh hiệu.
\r\n\r\n+ Tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định\r\ncử đi dự thi và đoạt các giải quốc gia, quốc tế.
\r\n\r\n+ Người được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực\r\ntiếp hướng dẫn, giảng dạy, huấn luyện cho những cá nhân, tập thể dự thi đạt các\r\ngiải quốc gia, quốc tế.
\r\n\r\n12. Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu\r\nhút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND\r\ntỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi\r\ndưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
\r\n\r\nC. Thủ tục hành chính thuộc\r\nchức năng quản lý của Sở Công thương.
\r\n\r\n1. Thủ tục hỗ trợ kinh phí\r\nđăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa(NHHH)
\r\n\r\n* Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định.
\r\n\r\nBước 2. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Xúc tiến\r\nthương mại - Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính\r\npháp lý và nội dung hồ sơ.
\r\n\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ\r\ntiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
\r\n\r\nBước 3. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đăng\r\nký bảo hộ nhãn hiệu.
\r\n\r\nBước 4. Gửi kết quả tới các tổ chức đề nghị.\r\nTrường hợp đủ điều kiện hỗ trợ các đơn vị gửi giấy đề nghị thanh toán tới Trung\r\ntâm Xúc tiến thương mại để được nhận kinh phí hỗ trợ.
\r\n\r\n* Cách thức thực hiện:
\r\n\r\nNộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Xúc tiến thương mại\r\n- Sở Công Thương Bắc Ninh.
\r\n\r\n*Thành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n- Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Đơn đăng ký hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu.
\r\n\r\n+ Bản sao giấy đăng ký chứng nhận kinh doanh (hoặc\r\ngiấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền).
\r\n\r\n+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (bản sao công\r\nchứng hoặc bản photo có đối chiếu với bản gốc).
\r\n\r\n- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\n* Thời hạn giải quyết:
\r\n\r\n15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời hạn cuối\r\ncùng nhận hồ sơ trước ngày 31/11 hàng năm.
\r\n\r\n* Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\nTrung tâm xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương\r\ntỉnh Bắc Ninh
\r\n\r\n* Đối tượng thực hiện:
\r\n\r\nCác doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi thành phần\r\nkinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật có trụ sở chính đặt trên địa\r\nbàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n* Mẫu đơn, tờ khai:
\r\n\r\nMẫu đơn đăng ký hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu.
\r\n\r\n* Phí, lệ phí: Không.
\r\n\r\n* Kết quả thực hiện TTHC:
\r\n\r\nQuyết định hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ NHHH
\r\n\r\n* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\nCác\r\ndoanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp) trực thuộc UBND tỉnh thuộc mọi\r\nthành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, có trụ\r\nsở chính đặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh xây dựng và phát triển thương hiệu.
\r\n\r\n* Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Nghị quyết số 134/2009/NQ-HĐND16 ngày 23/4/2009 của\r\nHội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 17 về việc hỗ trợ xây dựng và phát\r\ntriển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\n- Nghị quyết số\r\n124/2014/NQ-HĐND ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 về việc\r\nsửa đổi Nghị định số 134/2009/NQ-HĐND ngày 23/4/2009 của HĐND tỉnh về việc hỗ\r\ntrợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc\r\nNinh;
\r\n\r\n- Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát\r\ntriển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n- Quyết định 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi “Quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển\r\nthương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\nThông tin liên hệ:
\r\n\r\n- Bộ phận thực hiện: Trung tâm xúc tiến\r\nthương mại Bắc Ninh
\r\n\r\n- Địa chỉ cơ quan: số 10 Lý Thái Tổ, Suối\r\nHoa, Bắc Ninh
\r\n\r\n- Số điện thoại cơ quan: 02413.826.876
\r\n\r\n- Địa chỉ email: [email protected]
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ\r\nBẢO HỘ NHÃN HIỆU
\r\n\r\nKính gửi: Trung\r\ntâm xúc tiến Thương mại - Sở Công Thương Bắc Ninh
\r\n\r\nI. Thông tin về doanh nghiệp:
\r\n\r\n1. Tên : ……………………………………………………………………….
\r\n\r\n2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Điện thoại:............................................Fax:.................................................
\r\n\r\n4. Email: .........................................Website\r\n:..................................................
\r\n\r\n5. Giám đốc (chủ DN): ………………….……ĐT :…………………… …
\r\n\r\n6. Vốn đăng ký : ……………………………………………………………
\r\n\r\n7. Số lao động hiện có : ...................................................................................
\r\n\r\n8. Ngành nghề SXKD chính :
\r\n\r\n.........................................................................................................................
\r\n\r\n...........................................…………………….…………………………………
\r\n\r\nII. Nội dung đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ Nhãn\r\nhiệu hàng hóa (NHHH) :
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009\r\ncủa UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển\r\nthương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và Quyết định số\r\n282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi một số\r\nđiều của Quyết định 74/2009/QĐ-UBND.
\r\n\r\nĐề nghị Trung tâm XTTM hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí\r\nđăng ký bảo hộ NHHH cho đơn vị cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường trong nước:\r\n
\r\n\r\n□ 01 NHHH \r\n□ 02 NHHH □ 03 NHHH
\r\n\r\n(Hỗ trợ 5Tr.đ/01NHHH, hỗ trợ tối đa 03NHHH/01Doanh\r\nnghiệp)
\r\n\r\n- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường nước\r\nngoài:
\r\n\r\n□ 01 NHHH □ 02\r\nNHHH
\r\n\r\n(Hỗ trợ 10Tr.đ/01NHHH, hỗ trợ tối đa 02NHHH/01Doanh\r\nnghiệp)
\r\n\r\nTổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:..........................................(đ)
\r\n\r\n(Bằng chữ:......................................................................................................)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ..................,\r\n ngày…… tháng……năm……. | \r\n
\r\n\r\n
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí\r\nđăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể.
\r\n\r\n* Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định.
\r\n\r\nBước 2. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Xúc tiến thương\r\nmại thuộc Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính\r\npháp lý và nội dung hồ sơ.
\r\n\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ\r\ntiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
\r\n\r\nBước 3. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đăng\r\nký bảo hộ nhãn hiệu.
\r\n\r\nBước 4. Gửi kết quả tới các tổ chức đề nghị.\r\nTrường hợp đủ điều kiện hỗ trợ các đơn vị gửi giấy đề nghị thanh toán tới Trung\r\ntâm Xúc tiến thương mại để được nhận kinh phí hỗ trợ.
\r\n\r\n* Cách thức thực hiện:
\r\n\r\nTại Trung tâm xúc tiến thương mại thuộc Sở Công\r\nThương tỉnh Bắc Ninh
\r\n\r\n*Thành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n- Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đăng ký hỗ trợ nhãn\r\nhiệu tập thể.
\r\n\r\n+ Bản sao quyết định thành lập hiệp hội của cấp có\r\nthẩm quyền.
\r\n\r\n+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể (bản\r\nsao công chứng hoặc bản photo có đối chiếu với bản gốc).
\r\n\r\n+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
\r\n\r\n- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\n* Thời hạn giải quyết:
\r\n\r\n15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn\r\ncuối cùng nhận hồ sơ trước ngày 31/11 hàng năm.
\r\n\r\n* Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\nTrung tâm xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương\r\ntỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n* Đối tượng thực hiện:
\r\n\r\nCác hiệp hội ngành hàng của tỉnh.
\r\n\r\n* Mẫu đơn, tờ khai:
\r\n\r\nĐơn đề nghị hỗ trợ\r\nkinh phí đăng ký hỗ trợ nhãn hiệu tập thể.
\r\n\r\n*Phí, lệ phí: Không.
\r\n\r\n* Kết quả thực hiện TTHC:
\r\n\r\nQuyết định hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu\r\ntập thể.
\r\n\r\n* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính:.
\r\n\r\nCác\r\ndoanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp) trực thuộc UBND tỉnh thuộc mọi\r\nthành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, có trụ\r\nsở chính đặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh xây dựng và phát triển thương hiệu.
\r\n\r\n* Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Nghị quyết số 134/2009/NQ-HĐND16 ngày 23/4/2009 của\r\nHội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 17 về việc hỗ trợ xây dựng và phát\r\ntriển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\n- Nghị quyết số\r\n124/2014/NQ-HĐND ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 về việc\r\nsửa đổi Nghị định số 134/2009/NQ-HĐND ngày 23/4/2009 của HĐND tỉnh về việc hỗ\r\ntrợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc\r\nNinh;
\r\n\r\n- Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát\r\ntriển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n- Quyết định 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của\r\nUBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi “Quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển\r\nthương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n* Thông tin liên hệ:
\r\n\r\n- Bộ phận thực hiện: Trung tâm xúc tiến\r\nthương mại Bắc Ninh
\r\n\r\n- Địa chỉ cơ quan: số 10 Lý Thái Tổ, Suối\r\nHoa, Bắc Ninh
\r\n\r\n- Số điện thoại cơ quan: 02413.826.876
\r\n\r\n- Địa chỉ email: [email protected]
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ\r\nBẢO HỘ NHÃN HIỆU TẬP THỂ
\r\n\r\nKính gửi: Trung\r\ntâm xúc tiến Thương mại - Sở Công Thương Bắc Ninh
\r\n\r\nI. Thông tin về Hiệp hội :
\r\n\r\n1.Tên : ……………………………………………………………………..
\r\n\r\n2.Địa chỉ: ………………………………………………………………….
\r\n\r\n3.Điện thoại:..............................................Fax:...............................................
\r\n\r\n4.Email: ................................................Website\r\n:...........................................
\r\n\r\n5.Chủ tịch hiệp hội: …………………….….ĐT :…………………………
\r\n\r\n6.Vốn đăng ký : ……………………………………………………………
\r\n\r\n7.Số thành viên :\r\n.............................................................................................
\r\n\r\n8.Ngành nghề SXKD chính : .........................................................................................................................
\r\n\r\n...........................................…………………….…………………………………
\r\n\r\nII. Nội dung đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ Nhãn\r\nhiệu tập thể:
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009\r\ncủa UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển\r\nthương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và Quyết định số\r\n282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi một số\r\nđiều của Quyết định 74/2009/QĐ-UBND.
\r\n\r\nĐề nghị Trung tâm XTTM hỗ trợ kinh phí đăng\r\nký bảo hộ Nhãn hiệu tập thể cho hiệp hội cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường trong nước:\r\n
\r\n\r\n□ (Hỗ trợ 60Tr.đ/01 nhãn hiệu tập thể)
\r\n\r\n- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường nước\r\nngoài:
\r\n\r\n□ (Hỗ trợ 140Tr.đ/01 nhãn hiệu tập thể)
\r\n\r\nTổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:..........................................(đ)
\r\n\r\n(Bằng chữ:.....................................................................................................)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...................,\r\n ngày…… tháng……năm……. \r\n \r\n | \r\n
D. Thủ tục hành chính thuộc\r\nchức năng quản lý của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
\r\n\r\n1. Thủ tục xét tặng danh hiệu\r\nnghệ nhân trong lĩnh vực Di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n* Trình tự thực hiện:
\r\n\r\n1. Cá\r\nnhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân, tổ chức\r\nkhác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực tiếp 03 (ba) bộ hồ sơ tới Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã - nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú.
\r\n\r\n2. Cơ\r\nquan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có trách nhiệm kiểm\r\ntra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định.\r\nTrong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thường trực Hội\r\nđồng ở mỗi cấp phải tổ chức họp Hội đồng xét chọn và thông báo kết quả xét chọn.
\r\n\r\nViệc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân\r\ntrong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo\r\ntrình tự như sau:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân cấp xã có nhiệm vụ\r\ngiúp Hội đồng cấp huyện thực hiện các công việc:
\r\n\r\nHướng dẫn việc khai hồ sơ và tiếp\r\nnhận hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng. Thẩm định, xác nhận lý lịch trích\r\nngang của các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng; Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến\r\ntín nhiệm của cộng đồng dân cư nơi cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu\r\nđang cư trú và hoàn thiện Biên bản cuộc họp; Đăng tải danh sách và bản tóm tắt\r\nthành tích của các cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị xét tặng trên các phương tiện\r\nthông tin đại chúng của xã, phường, thị trấn nơi các cá nhân gửi hồ sơ đang\r\nsinh sống để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 05 ngày làm việc;
\r\n\r\nChuyển hồ sơ của các cá nhân đề\r\nnghị xét tặng lên Hội đồng xét tặng cấp huyện.
\r\n\r\n- Hội đồng cấp huyện có nhiệm vụ:\r\nTiếp nhận, kiểm tra về tính chính xác, hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu\r\ncó trong hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng\r\nđến các thành viên của Hội đồng cấp huyện và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để\r\nxét chọn;Thông báo công khai kết quả xét chọn và bản tóm tắt thành tích của các\r\ncá nhân được xét chọn trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện để lấy\r\ný kiến nhân dân trong thời gian 10 ngày làm việc; Gửi văn bản báo cáo kết quả\r\nxét chọn của Hội đồng cấp huyện cùng với 02 (hai) bộ hồ sơ quy định đến Hội đồng\r\nchuyên ngành cấp Sở theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
\r\n\r\nThông báo bằng văn bản kết quả xét\r\nchọn đến Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn và các cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
\r\n\r\n- Hội đồng\r\nchuyên ngành cấp Sở: Tiếp nhận, kiểm tra về tính chính xác, hợp lệ, đầy đủ của\r\ncác giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp huyện gửi chuyển đến; Gửi\r\nhồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng chuyên ngành cấp Sở và tổ\r\nchức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn; Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để lấy\r\ný kiến nhân dân trong thời gian 10 ngày làm việc; Gửi văn bản báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng chuyên ngành cấp Sở\r\ncùng với 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 3, Điều 10 Quy chế này đến Hội đồng\r\ncấp tỉnh theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
\r\n\r\nThông\r\nbáo bằng văn bản kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp huyện đã gửi hồ sơ.
\r\n\r\n- Hội đồng cấp tỉnh có nhiệm vụ: Tiếp\r\nnhận và thẩm định về tính chính xác, hợp lệ, đầy đủ của giấy tờ, tài liệu có\r\ntrong hồ sơ do Hội đồng chuyên ngành cấp Sở chuyển đến; Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng\r\nđến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để\r\nxét chọn; Thông báo công khai kết quả trên các phương tiện thông tin đại chúng\r\ncủa tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 10 ngày làm việc;
\r\n\r\nGửi văn bản báo cáo kết quả xét chọn\r\ncủa Hội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phong tặng\r\ndanh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\nGửi Quyết định phong tặng danh hiệu\r\ncủa Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đến cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua Khen\r\nthưởng tỉnh theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ\r\nvinh danh trao Quyết định công nhận nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể\r\ncho cá nhân được xét công nhận.
\r\n\r\n* Cách thức thực hiện:
\r\n\r\nCá nhân đề nghị xét tặng tự\r\nmình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ đề nghị\r\nxét tặng và gửi trực tiếp 03 (ba) bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã - nơi cá\r\nnhân đề nghị xét tặng đang cư trú.
\r\n\r\n* Thành phần:
\r\n\r\n1. Hồ sơ\r\nđề nghị xét tặng của cá nhân: 03 bộ, bao gồm:
\r\n\r\na) Bản\r\nkhai thành tích (Mẫu số 1), dán kèm ảnh chân dung (cỡ 4cm x 6cm);
\r\n\r\nb) Các\r\ntài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ\r\ndi sản văn hóa phi vật thể, gồm: băng, đĩa hình, ảnh mô tả tri thức kỹ năng\r\nđang nắm giữ; bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc quyết định các hình thức\r\nkhen thưởng, các giải thưởng của cá nhân đoạt được trong các cuộc thi, liên\r\nhoan, hội diễn (nếu có).
\r\n\r\n2. Hồ sơ\r\nHội đồng cấp huyện gửi Hội đồng chuyên ngành cấp sở: 02 (hai) bộ, bao gồm:
\r\n\r\na) Quyết\r\nđịnh thành lập Hội đồng cấp huyện;
\r\n\r\nb) Tờ\r\ntrình của Chủ tịch Hội đồng (Mẫu số 6).
\r\n\r\nc) Danh\r\nsách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật\r\nthể tỉnh Bắc Ninh (Mẫu số 7) kèm theo Hồ sơ cá nhân theo Khoản 1, Điều 10;
\r\n\r\nd) Tóm tắt\r\nthành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm c, Khoản 2 Điều này (Mẫu số\r\n8);
\r\n\r\nđ) Biên\r\nbản họp Hội đồng (Mẫu số 2);
\r\n\r\ne) Biên\r\nbản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 4);
\r\n\r\ng) Biên\r\nbản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (Mẫu số 3);
\r\n\r\nPhiếu bầu\r\ncủa các thành viên trong Hội đồng phải được niêm phong và bảo quản trong hồ sơ\r\nlưu của cơ quan Thường trực Hội đồng cấp huyện.
\r\n\r\n3. Hồ sơ\r\nHội đồng chuyên ngành cấp sở gửi Hội đồng cấp tỉnh 01 (một) bộ, gồm:
\r\n\r\na) Quyết\r\nđịnh thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp sở;
\r\n\r\nb) Tờ\r\ntrình của Chủ tịch Hội đồng (Mẫu số 6);
\r\n\r\nc) Danh\r\nsách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật\r\nthể tỉnh Bắc Ninh (Mẫu số 7) kèm theo Hồ sơ cá nhân theo Khoản 1, Điều 10;
\r\n\r\nd) Tóm tắt\r\nthành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm c, Khoản 3 Điều này (Mẫu số\r\n8);
\r\n\r\nđ) Biên\r\nbản họp Hội đồng (Mẫu số 2);
\r\n\r\ne) Biên\r\nbản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 4);
\r\n\r\nPhiếu bầu\r\ncủa các thành viên trong Hội đồng phải được niêm phong và bảo quản trong hồ sơ\r\nlưu của cơ quan Thường trực Hội đồng chuyên ngành cấp sở.
\r\n\r\n4. Hồ sơ\r\nHội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
\r\n\r\na) Tờ\r\ntrình của Chủ tịch Hội đồng (Mẫu số 6);
\r\n\r\nb) Danh\r\nsách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật\r\nthể tỉnh Bắc Ninh (Mẫu số 7);
\r\n\r\nc) Tóm tắt\r\nthành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b, Khoản 4 Điều này (Mẫu số\r\n8);
\r\n\r\nd) Biên\r\nbản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 4);
\r\n\r\nđ) Biên\r\nbản họp Hội đồng (Mẫu số 2);
\r\n\r\nPhiếu bầu\r\ncủa các thành viên trong Hội đồng phải được niêm phong và bảo quản trong hồ sơ\r\nlưu của cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 03\r\nbộ
\r\n\r\n* Thời hạn giải quyết: Không quá 90 ngày kể\r\ntừ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\n* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá\r\nnhân.
\r\n\r\n* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
\r\n\r\n- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Chỉ đạo cấp\r\ntỉnh, Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo cấp tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,\r\nHội đồng xét tặng cấp huyện; UBND cấp xã.
\r\n\r\n- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp\r\ntỉnh.
\r\n\r\n* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết\r\nđịnh hành chính và Giấy công nhận.
\r\n\r\n* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\nCông dân Việt Nam có hộ khẩu thường\r\ntrú tại tỉnh Bắc Ninh được công nhận danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản\r\nvăn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo 04 tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1. Chấp hành tốt chủ trương, đường\r\nlối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ\r\nquan, đơn vị, địa phương; có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;\r\ntâm huyết, tận tụy với nghề, được cộng đồng tín nhiệm, tôn vinh;
\r\n\r\n2. Có tài năng nghề nghiệp xuất sắc,\r\ncó nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi\r\nvật thể trong phạm vi toàn tỉnh, thể hiện ở việc am hiểu sâu sắc về nghề nghiệp,\r\nnắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành thuần thục loại hình di sản đang nắm giữ;
\r\n\r\n3. Có nhiều cống hiến trong việc\r\nsáng tác, cung cấp tư liệu phục vụ công tác sưu tầm, lưu giữ, nghiên cứu, đào tạo,\r\ntruyền dạy được nhiều thế hệ tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa\r\nphi vật thể;
\r\n\r\n4. Có thời gian hoạt động trong\r\nnghề từ 15 năm trở lên, tính từ khi các cá nhân nắm giữ được kỹ năng, bí quyết\r\nthực hành thành thục và tham gia truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể đang nắm\r\ngiữ.
\r\n\r\n* Căn cứ pháp lý:
\r\n\r\nQuyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày\r\n17/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu\r\nnghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu số 1
\r\n\r\n\r\n
Cỡ 4cm x 6cm \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) \r\n | \r\n
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
\r\n\r\n1.\r\nHọ và tên (khai sinh): ……………..…………………… Nam, Nữ: ................
\r\n\r\n2.\r\nTên gọi khác (nếu có):\r\n.......................................................................................
\r\n\r\n3.\r\nNgày, tháng, năm sinh:\r\n.......................................................................................
\r\n\r\n4.\r\nDân tộc:\r\n..............................................................................................................
\r\n\r\n5.\r\nNguyên quán:\r\n......................................................................................................
\r\n\r\n6.\r\nHộ khẩu thường trú:\r\n...........................................................................................
\r\n\r\n7.\r\nTên loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ:\r\n.....................................
\r\n\r\n8.\r\nNăm bắt đầu thực hành di sản:............................................................................
\r\n\r\n9. Năm được phong tặng các danh hiệu (nếu có):\r\n……………………………………..................................................................
\r\n\r\n10.\r\nĐiện thoại nhà riêng: ………………………… Di động: ...............................
\r\n\r\n11.\r\nĐịa chỉ liên hệ:\r\n.................................................................................................
\r\n\r\n12.\r\nNgười liên hệ khi cần:\r\n......................................................................................
\r\n\r\n……………………………\r\nĐiện thoại: .................................................................
\r\n\r\nII. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN:
\r\n\r\n1.\r\nKê khai về quá trình học tập (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa\r\nchỉ, điện thoại của người đó (nếu có));
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2.\r\nĐã thực hành di sản đang nắm giữ như thế nào? Bắt đầu từ năm nào?
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3.\r\nĐã thực hiện việc truyền dạy di sản như thế nào? Có thường xuyên không? Tổ chức\r\ntruyền dạy được bao nhiêu lớp (nhóm, người…) ghi rõ số lượng.
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\nHọc\r\ntrò tiêu biểu:
\r\n\r\n1.\r\nHọ và tên:\r\n..........................................................................................................
\r\n\r\nNgày\r\ntháng năm sinh:\r\n............................................................................................
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:\r\n..................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại nhà riêng: ………………………….. Di động: ....................................
\r\n\r\n2.\r\nHọ và tên:\r\n...........................................................................................................
\r\n\r\nNgày\r\ntháng năm sinh: .............................................................................................
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:\r\n..................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại nhà riêng: …………………..….. Di động:\r\n.........................................
\r\n\r\n4.\r\nĐã cống hiến trong việc cung cấp tư liệu phục vụ công tác sưu tầm, lưu giữ,\r\nnghiên cứu về di sản như thế nào?
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\nIII. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
\r\n\r\nMô\r\ntả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ (am hiểu về văn hóa sinh hoạt của loại hình\r\ndi sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào? Nắm giữ và thực hành thuần\r\nthục loại hình di sản này như thế nào?).
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\nIV. KHEN THƯỞNG
\r\n\r\nKê\r\nkhai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………
\r\n\r\nV. KỶ LUẬT
\r\n\r\n.................................................................................................................................
\r\n\r\n.................................................................................................................................
\r\n\r\nTôi\r\ncam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện\r\nđúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua,\r\nkhen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân\r\n………………………..(tên loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ) tỉnh Bắc\r\nNinh./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ………, ngày ….. tháng ….. năm.... | \r\n \r\n ………., ngày ….. tháng\r\n ….. năm ….. | \r\n
\r\n\r\n
\r\n …………, ngày ….. tháng ….. năm .... | \r\n \r\n ……………, ngày ….. tháng ….. năm .... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Mẫu số 2
\r\n\r\n\r\n ……………………………..1 | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày … tháng … năm ……… \r\n | \r\n
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU "NGHỆ NHÂN\r\nTRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TỈNH BẮC NINH"
\r\n\r\nHội đồng\r\nxét tặng danh hiệu "Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh\r\nBắc Ninh"......................................(1) được thành lập\r\ntheo Quyết định số ……..……/……..….. ngày …….. tháng ……. năm ……. của …………………………………
\r\n\r\nHội đồng\r\nđã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ ….. ngày .... tháng .... năm ……để\r\nxét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc\r\nNinh”.
\r\n\r\nTổng số\r\nthành viên trong Hội đồng theo quyết định, gồm: ………… người.
\r\n\r\nSố thành\r\nviên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
\r\n\r\n1.\r\n…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2.\r\n…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n…………….............................................................................................................
\r\n\r\nSố thành\r\nviên Hội đồng không dự họp: ……………………….. người, gồm:
\r\n\r\n1.\r\n…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2.\r\n…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n…………….............................................................................................................
\r\n\r\n(Nêu\r\nlý do vắng mặt)
\r\n\r\n- Khách\r\nmời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
\r\n\r\n1.\r\n…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2.\r\n…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n…………….............................................................................................................
\r\n\r\n- Chủ\r\ntrì: …………………………………………………………………………
\r\n\r\n- Thư ký\r\nHội đồng: ………………………………………………………………
\r\n\r\nNỘI\r\nDUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
\r\n\r\n1. Hội đồng\r\nđã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề\r\nnghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh\r\nBắc Ninh” bao gồm:
\r\n\r\nSố lượng\r\nngười đề nghị xét tặng: ……………….người.
\r\n\r\nTrong\r\nđó, …………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………….…
\r\n\r\n2. Hội đồng\r\nđã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp\r\nđề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể\r\ntỉnh Bắc Ninh”.
\r\n\r\n……………..\r\n(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng)\r\n…………………........................................................................................................
\r\n\r\n3. Hội đồng\r\nbầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
\r\n\r\n- Trưởng\r\nban: ………………………………………………….…………………
\r\n\r\n- Ủy viên:\r\n…………………………………………………………………………
\r\n\r\n4. Hội đồng\r\nđã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm\r\nphiếu kèm theo).
\r\n\r\n5. Kết\r\nluận và kiến nghị của Hội đồng
\r\n\r\n- Các\r\ntrường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân\r\ntrong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh”, gồm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Loại hình di sản nắm giữ \r\n | \r\n \r\n Số phiếu đồng ý \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Các\r\ntrường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ\r\nnhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh”, gồm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Loại hình di sản nắm giữ \r\n | \r\n \r\n Số phiếu không đồng ý \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cuộc họp\r\nkết thúc vào hồi ………. giờ ….. ngày ….. tháng .... năm ………..
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THƯ KÝ | \r\n \r\n TM. HỘI ĐỒNG \r\n \r\n | \r\n
___________________
\r\n\r\n(1)\r\nTên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
\r\n\r\n(2)\r\nTên cấp Hội đồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
E. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở\r\nLao động-Thương binh và Xã hội
\r\n\r\n\r\n\r\n* Trình\r\ntự thực hiện:
\r\n\r\n- Người cao tuổi, gia đình, người\r\nthân của người cao tuổi hoàn thiện hồ sơ theo quy định nộp tại UBND cấp xã.
\r\n\r\n- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp\r\nxã tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi;
\r\n\r\n- UBND cấp xã làm văn bản (kèm hồ sơ\r\ncủa các đối tượng) đề nghị UBND cấp huyện xem xét, giải quyết. Phòng Lao động -\r\nThương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết\r\nđịnh trợ cấp xã hội. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý\r\ndo.
\r\n\r\nTrường hợp người cao tuổi từ đủ 75 đến\r\ndưới 80 tuổi và đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng chưa\r\ncó thẻ BHYT thì Phòng LĐTBXH lập danh sách đối tượng đề nghị cấp thẻ BHYT (mẫu D03-TS\r\ntheo quy định) gửi về BHXH cấp huyện in, cấp thẻ cho đối tượng.
\r\n\r\nĐối với người cao tuổi có CMTND ghi\r\nrõ ngày, tháng, năm thì thời gian hưởng trợ cấp tình từ tháng sau của tháng\r\nsinh; trường hợp người cao tuổi không có ngày, tháng sinh, chỉ có năm sinh thì\r\ncoi như đến hết ngày 31/12, thời gian hưởng trợ cấp tình từ 01/01 năm sau.
\r\n\r\n* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại UBND cấp xã
\r\n\r\n* Thành\r\nphần hồ sơ:
\r\n\r\n- Tờ khai thông tin của người cao tuổi,\r\ncó xác nhận của UBND cấp xã;
\r\n\r\n- Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ\r\nkhẩu có chứng thực (hoặc bản photo có đối chiếu với bản gốc)
\r\n\r\nĐối với Đảng viên dưới 75 tuổi được tặng\r\nHuy hiệu 40 năm tuổi Đảng: trong hồ sơ xét duyệt trợ cấp xã hội có bản sao giấy\r\nchứng nhận 40 năm tuổi đảng.
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n* Thời gian giải quyết: Mỗi năm xét duyệt 1 lần vào tháng 9
\r\n\r\n* Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
\r\n\r\n* Cơ quan thực hiện TTHC:
\r\n\r\n- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:\r\nUBND cấp huyện.
\r\n\r\n- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp\r\nxã, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n* Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
\r\n\r\n* Kết quả thực hiện TTHC:
\r\n\r\n- Quyết định hưởng trợ cấp;
\r\n\r\n- Thẻ bảo hiểm y tế (đối với người\r\ncao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi và đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu\r\n40 năm tuổi Đảng chưa có thẻ BHYT).
\r\n\r\n* Lệ phí:\r\nKhông
\r\n\r\n* Tên mẫu đơn, tờ khai: mẫu số 01; mẫu D03-TS
\r\n\r\n* Yêu cầu, điều kiện thực hiện\r\nTTHC:
\r\n\r\n1. Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến\r\ndưới 80 tuổi đang hưởng chế độ tuất liệt sĩ hoặc không có lương hưu và các khoản\r\ntrợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc\r\nNinh.
\r\n\r\n2. Người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến\r\ndưới 75 tuổi không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường\r\ntrú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n3. Đảng viên dưới 75 tuổi được tặng\r\nHuy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên đang hưởng chế độ tuất liệt sĩ hoặc không có\r\nlương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống\r\ntrên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n* Căn cứ pháp lý của TTHC:
\r\n\r\n- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày\r\n14/01/2011 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật người cao\r\ntuổi;
\r\n\r\n- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày\r\n19/5/2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
\r\n\r\n- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày\r\n21/10/2013; Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên bộ\r\nLao động TBXH và Bộ tài chính;
\r\n\r\n- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày\r\n22/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với\r\nngười cao tuổi và đảng viên được tặng huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa\r\nbàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí điện\r\ntáng, hỏa táng đối với người chết
\r\n\r\n* Trình tự thực hiện:
\r\n\r\n- Thân nhân của người chết làm\r\nđơn đề nghị, xin xác nhận của Trưởng thôn, xác nhận của UBND cấp xã; đồng thời\r\nhoàn thiện các thủ tục hồ sơ theo quy định gửi về UBND cấp xã
\r\n\r\n- UBND cấp xã tổng hợp báo cáo\r\ngửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\n- UBND cấp huyện thẩm định hồ\r\nsơ, quyết định hỗ trợ kinh phí cho đối tượng.
\r\n\r\nCá nhân nhận tiền hỗ trợ tại\r\nPhòng Lao động-thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n* Cách thức thực hiện:\r\nTrực tiếp tại UBND cấp xã
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Đơn đề nghị của gia đình thân\r\nnhân người chết (có xác nhận của Trưởng thôn, khu phố và UBND xã)
\r\n\r\n- Hợp đồng với đơn vị dịch vụ hỏa táng, điện táng\r\nngười chết;
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\n* Thời hạn giải quyết : 05 ngày làm việc kể\r\ntừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\n* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\ncá nhân
\r\n\r\n* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp\r\nhuyện (Phòng LĐTBXH)
\r\n\r\n+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
\r\n\r\n* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết\r\nđịnh hành chính.
\r\n\r\n* Phí, lệ phí : Không.
\r\n\r\n* Tên mẫu đơn, tờ khai: không
\r\n\r\n* Yêu cầu, điều kiện thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Đám tang được thực hiện hỏa táng, điện táng người chết\r\n(có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Bắc Ninh) và thực hiện tốt nếp sống văn minh\r\ntrong việc tang.
\r\n\r\n* Căn cứ pháp lý của thủ tục\r\nhành chính :
\r\n\r\nQuyết định 29/2015/QĐ-UBND ngày\r\n18/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định hỗ trợ thực hiện hỏa táng, điện\r\ntáng người chết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 778/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 30/06/2016 |
Người ký | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 778/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 30/06/2016 |
Người ký | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |