Số hiệu | 62/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
Ngày ban hành | 17/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 62/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình Định, ngày\r\n 17 tháng 09 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nQUY\r\nĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG\r\nTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11\r\nnăm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Cán bộ, công chức\r\nngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng\r\n11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ngân sách nhà nước\r\nngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử\r\ndụng và quản lý viên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,\r\nsử dụng và quản lý công chức;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n27/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII Kỳ\r\nhọp thứ 7 (kỳ họp chuyên đề) quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức,\r\nviên chức được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Bình Định;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNội vụ tại Tờ trình số 542/TTr-SNV ngày 15 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Quyết định này\r\nquy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là\r\ncán bộ) được luân chuyển, điều động đến công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa\r\nphương trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
\r\n\r\n1. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\na) Cán bộ được Ban Thường vụ Tỉnh\r\nủy luân chuyển, điều động giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
\r\n\r\nb) Cán bộ được ban thường vụ\r\ncác huyện ủy, thị ủy, thành ủy luân chuyển, điều động giữ các chức vụ lãnh đạo,\r\nquản lý.
\r\n\r\n2. Trường hợp luân chuyển,\r\nđiều động nhưng không thuộc diện hưởng mức hỗ trợ
\r\n\r\na) Cán bộ được Ban Thường vụ Tỉnh\r\nủy luân chuyển, điều động về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên\r\nđịa bàn thành phố Quy Nhơn; cán bộ được ban thường vụ các huyện ủy, thị ủy,\r\nthành ủy luân chuyển, điều động về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương\r\nmà trụ sở công tác tại các trung tâm hành chính các huyện, thị xã, thành phố.
\r\n\r\nb) Cán bộ được điều động: do sắp\r\nxếp lại tổ chức bộ máy; do uy tín thấp; do có kết luận vi phạm (bị kỷ luật hoặc\r\nkhông kỷ luật) phải điều động sang vị trí công tác khác; do trở về cơ quan, đơn\r\nvị công tác trước khi được luân chuyển, điều động.
\r\n\r\n3. Nội dung, mức hỗ trợ
\r\n\r\na) Cán bộ được Ban Thường vụ Tỉnh\r\nủy quyết định luân chuyển, điều động:
\r\n\r\n- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
\r\n\r\nĐến công tác tại các huyện An\r\nLão, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân và thị xã Hoài Nhơn: 2.000.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\nĐến công tác tại các huyện Vân\r\nCanh, Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, Tuy Phước và thị xã An Nhơn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\n- Cán bộ là nữ, cán bộ là người\r\ndân tộc thiểu số được hỗ trợ thêm: 700.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\n- Hỗ trợ đi lại đối với cán bộ\r\nđược luân chuyển, điều động từ nơi thường trú đến nơi đang công tác:
\r\n\r\nDưới 35 km: 300.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\nTừ 35 km đến dưới 80 km:\r\n450.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\nTừ 80 km trở lên: 600.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\nb) Cán bộ được ban thường vụ\r\ncác huyện ủy, thị ủy, thành ủy quyết định luân chuyển, điều động:
\r\n\r\n- Được hưởng hỗ trợ sinh hoạt\r\nphí bằng 50% mức hỗ trợ đối với cán bộ được Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định\r\nluân chuyển, điều động như sau:
\r\n\r\nĐến công tác tại xã đảo Nhơn\r\nChâu; các xã, thị trấn thuộc xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày\r\n04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực\r\nIII, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi\r\ngiai đoạn 2021 - 2025: 1.000.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\nCác xã, thị trấn thuộc xã khu vực\r\nIII theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ\r\nkhi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo Quyết định sửa đổi,\r\nbổ sung hoặc thay thế.
\r\n\r\nĐến công tác tại các xã, phường,\r\nthị trấn còn lại: 750.000 đồng/người/tháng.
\r\n\r\n- Mức hỗ trợ thêm đối với cán bộ\r\nlà nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số và mức hỗ trợ đi lại đối với cán bộ được\r\nluân chuyển, điều động thực hiện như mức hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều\r\nnày.
\r\n\r\nc) Về bố trí nơi ở: Cán bộ luân\r\nchuyển, điều động được bố trí nơi ở theo quy định tại Quyết định số\r\n03/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn,\r\nđịnh mức nhà ở công vụ và các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp không\r\nbố trí được nơi ở thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở theo quy định của pháp luật\r\nhiện hành.
\r\n\r\n4. Nguồn kinh phí thực hiện
\r\n\r\na) Ngân sách tỉnh cấp để các cơ\r\nquan có cán bộ được Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định luân chuyển, điều động đến\r\ncông tác trực tiếp chi trả cho cán bộ theo Quyết định này.
\r\n\r\nb) Ngân sách các huyện, thị xã,\r\nthành phố cấp để các cơ quan có cán bộ được ban thường vụ các huyện ủy, thị ủy,\r\nthành ủy quyết định luân chuyển, điều động đến công tác trực tiếp chi trả cho\r\ncán bộ theo Quyết định này.
\r\n\r\nc) Cơ quan, đơn vị, địa phương\r\ncó cán bộ được luân chuyển, điều động đến công tác chịu trách nhiệm chi trả mức\r\nhỗ trợ cho cán bộ và quyết toán kinh phí theo Quyết định này và quy định của\r\npháp luật hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 2. Hiệu lực thi hành
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND\r\nngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về trợ cấp\r\nvà hỗ trợ đối với cán bộ luân chuyển trên địa bàn tỉnh Bình Định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quy định chuyển tiếp
\r\n\r\nKể từ ngày Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành, cán bộ được cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển, điều động\r\ntrên địa bàn tỉnh Bình Định được chuyển sang áp dụng mức hỗ trợ quy định tại\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,\r\nđơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ncác huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 62/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
Ngày ban hành | 17/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 62/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
Ngày ban hành | 17/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |