Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 58/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

Value copied successfully!
Số hiệu 58/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Long An
Ngày ban hành 19/09/2022
Người ký Nguyễn Văn Út
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH LONG AN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 58/2022/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Long An, ngày 19\r\n tháng 9 năm 2022

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ\r\nCHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương\r\nngày 22/11/2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị\r\nđịnh số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số\r\n92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các\r\nNghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số\r\n107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nNghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Tiếp công dân;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP\r\nngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,\r\ngiải thể tổ chức hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng\r\ndẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 914/TTr-VPUBND ngày 05/7/2022; ý kiến\r\ncủa Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 2311/SNV-TCBCCCVC ngày 15/7/2022.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Vị\r\ntrí và chức năng

\r\n\r\n

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nlà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc,\r\nphục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncó chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch\r\ncông tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục\r\nhành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông\r\ntrong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức,\r\nquản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống\r\nthông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy\r\nban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt\r\nđộng chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản\r\nlý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nquản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực dân tộc.

\r\n\r\n

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncó tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 2. Nhiệm\r\nvụ và quyền hạn

\r\n\r\n

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nban hành:

\r\n\r\n

a) Quy chế làm việc của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

b) Quyết định liên quan đến\r\nngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

c) Quyết định quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân\r\nhuyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện).

\r\n\r\n

đ) Chương trình, kế hoạch liên\r\nquan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

e) Quyết định phân cấp, ủy quyền\r\nnhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan\r\nchuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện.

\r\n\r\n

g) Văn bản khác theo phân công\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành\r\nchính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải\r\nquyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, cấp huyện và cấp\r\nxã; công tác ngoại vụ, đối ngoại; các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh theo phân công.

\r\n\r\n

3. Tham mưu, xây dựng, quản lý,\r\ntheo dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh.

\r\n\r\n

a) Tổng hợp đề nghị của các sở,\r\ncơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức\r\nliên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác.

\r\n\r\n

b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập\r\ntrung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề\r\nán, dự án, dự thảo văn bản.

\r\n\r\n

c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân\r\ndân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch\r\ncông tác.

\r\n\r\n

d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ\r\nquan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức\r\nliên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất\r\nlượng.

\r\n\r\n

đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo\r\ncáo kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương\r\ntrình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy\r\nban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh:

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

b) Thực hiện công tác tổng hợp,\r\nbáo cáo.

\r\n\r\n

c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá\r\nkết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành cho đến\r\nkhi có các quy định mới của pháp luật về vấn đề này.

\r\n\r\n

5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi\r\nchung là cuộc họp) của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với\r\ncác cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi\r\ntài liệu; ghi biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp\r\ntheo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh giao cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nbáo cáo, giải trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với\r\ncác cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, nội\r\ndung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri.

\r\n\r\n

c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh: Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa\r\ncác sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy\r\nđịnh của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những\r\nvướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.

\r\n\r\n

d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi\r\nsố, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ\r\ncương, kỷ luật hành chính nhà nước ở địa phương.

\r\n\r\n

đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh với và các cơ quan, tổ chức liên quan ở trung ương và địa phương.

\r\n\r\n

e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo\r\nquy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

\r\n\r\n

g) Phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của\r\npháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

h) Chuẩn bị chương trình, nội\r\ndung các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy\r\nđịnh.

\r\n\r\n

i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp\r\nxử lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh.

\r\n\r\n

6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành,\r\nquản lý văn bản trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi,\r\nđôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện.

\r\n\r\n

a) Đối với đề án, dự án, dự thảo\r\nvăn bản do các cơ quan trình

\r\n\r\n

- Các đề nghị xây dựng văn bản\r\nquy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

\r\n\r\n

- Các đề án, dự án, dự thảo văn\r\nbản không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục,\r\nhình thức, thể thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản;\r\nxây dựng phiếu trình, đề xuất phương án xử lý.

\r\n\r\n

- Trong quá trình xử lý, nếu\r\ncòn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi,\r\nthống nhất trước khi trình.

\r\n\r\n

b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối\r\nhợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

c) Đối với các văn bản khác: Kiến\r\nnghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực\r\nhiện hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

d) Quản lý, sử dụng con dấu,\r\nthiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

đ) Phát hành văn bản của Ủy ban\r\nnhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài\r\nliệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra\r\ntình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm sự\r\nđồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.

\r\n\r\n

h) Rà soát, tổng hợp những vướng\r\nmắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính\r\nvăn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng\r\nnăm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.

\r\n\r\n

7. Thực hiện chế độ thông tin

\r\n\r\n

a) Tổ chức, quản lý, cập nhật\r\nthông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành\r\ncủa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

\r\n\r\n

b) Tổ chức, quản lý và công bố\r\ncác thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh và cung cấp thông tin theo quy định.

\r\n\r\n

c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận\r\nhành Cổng Thông tin điện tử tỉnh; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử\r\nChính phủ.

\r\n\r\n

d) Quản lý, xuất bản và phát\r\nhành Công báo tỉnh.

\r\n\r\n

đ) Thiết lập, quản lý và duy\r\ntrì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận\r\nhành Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương và phối hợp thực hiện tích hợp, kết\r\nnối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống\r\nthông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy\r\nban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một\r\ncửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,\r\nkiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục\r\nhành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản\r\nlý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

b) Tổ chức triển khai thực hiện\r\nnhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong\r\ngiải quyết thủ tục hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách\r\nthủ tục hành chính.

\r\n\r\n

c) Kiểm soát chất lượng công bố,\r\ncông khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nkiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ\r\ntục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của địa phương.

\r\n\r\n

d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ\r\ntrương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định\r\ncó liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục\r\nhành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà\r\nsoát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh,\r\nkiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản\r\nlý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

e) Tham gia quản lý, vận hành\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng,\r\nquản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính\r\ntỉnh; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành\r\nchính, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của\r\nỦy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý\r\nvăn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối,\r\nliên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ\r\nthống hành chính nhà nước tại địa phương.

\r\n\r\n

10. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực dân tộc theo\r\nhướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.

\r\n\r\n

11. Bảo đảm các điều kiện vật\r\nchất, kỹ thuật, hậu cần cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh; hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh\r\nvà các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân\r\ndân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.

\r\n\r\n

12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp\r\nvụ

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp với Văn\r\nphòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn\r\nchuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường,\r\nthị trấn.

\r\n\r\n

b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công\r\nchức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa\r\nphương.

\r\n\r\n

13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý\r\ncông tác quản trị nội bộ

\r\n\r\n

a) Tổ chức thực hiện các văn bản,\r\nquy hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê\r\nduyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành\r\nvà quản lý văn bản của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

\r\n\r\n

c) Hợp tác quốc tế theo quy định\r\ncủa pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả\r\nnghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

đ) Ban hành văn bản quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà Quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên\r\nchế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo\r\ntiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự\r\nnghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

g) Thực hiện chế độ tiền lương\r\nvà các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về\r\nchuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm\r\nvi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

h) Quản lý và chịu trách nhiệm\r\nvề tài chính, tài sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\ncơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân.

\r\n\r\n

14. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột\r\nxuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền\r\ntình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\nkhác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nCơ cấu tổ chức và biên chế

\r\n\r\n

1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh:

\r\n\r\n

a) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 04 Phó Chánh Văn phòng.

\r\n\r\n

b) Chánh Văn phòng là người đứng\r\nđầu Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh, là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

c) Phó Chánh Văn phòng là người\r\ngiúp Chánh Văn phòng phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm\r\ntrước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân\r\ncông. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn\r\nphòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng.

\r\n\r\n

d) Việc bổ nhiệm Chánh Văn\r\nphòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy\r\nđịnh của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn,\r\nnghiệp vụ quy định.

\r\n\r\n

đ) Việc miễn nhiệm, điều động,\r\nluân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,\r\nchính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

2. Cơ cấu tổ chức:

\r\n\r\n

a) Các phòng chuyên môn, nghiệp\r\nvụ:

\r\n\r\n

- Phòng Tổng hợp - Kiểm soát thủ\r\ntục hành chính

\r\n\r\n

- Phòng Kinh tế - Tài chính

\r\n\r\n

- Phòng Văn hóa - Xã hội

\r\n\r\n

- Phòng Hành chính - Quản trị

\r\n\r\n

- Ban Nội chính - Tiếp công\r\ndân.

\r\n\r\n

b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực\r\nthuộc: Trung tâm Phục vụ hội nghị.

\r\n\r\n

c) Đơn vị hành chính đặc thù:\r\nTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

\r\n\r\n

3. Biên chế:

\r\n\r\n

a) Biên chế công chức của Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh; số lượng người làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành\r\nchính công tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ngiao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công\r\nviệc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh.

\r\n\r\n

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,\r\ncơ cấu tổ chức và đề án vị trí việc làm được phê duyệt, hàng năm Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc\r\ntrong các đơn vị sự nghiệp công lập gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

c) Việc tuyển dụng, bố trí công\r\ntác đối với công chức, viên chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải căn cứ\r\nvào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức\r\ndanh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,\r\nmiễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện\r\nchế độ, chính sách đối với cấp Trưởng, cấp Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ\r\nvà các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.

\r\n\r\n

Điều 4. Tổ\r\nchức thực hiện

\r\n\r\n

1. Quyết định này có hiệu lực\r\nthi hành kể từ ngày 01/10/2022.

\r\n\r\n

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai, quán triệt và kiểm tra việc tổ chức\r\nthực hiện Quyết định này; ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo\r\ncủa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn của các phòng, ban thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; trình Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của\r\nđơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

3. Quyết định này được sửa đổi,\r\nbổ sung, thay thế theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và ý kiến\r\ncủa Giám đốc Sở Nội vụ.

\r\n\r\n

Điều 5.\r\nĐiều khoản thi hành

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng sở ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan tổ chức có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 5;
\r\n - Văn phòng Chính phủ;
\r\n - Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
\r\n - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
\r\n - TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCT.UBND tỉnh;
\r\n - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP.UBND tỉnh;
\r\n - Lưu: VT.
\r\n QĐ-QuydinhchucnangnhiemvuquyenhanVPUBNDtinh

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Văn Út

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 58/2022/QĐ-UBND Quyết định 58/2022/QĐ-UBND Quyết định số 58/2022/QĐ-UBND Quyết định 58/2022/QĐ-UBND của Tỉnh Long An Quyết định số 58/2022/QĐ-UBND của Tỉnh Long An Quyết định 58 2022 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 58/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Long An
Ngày ban hành 19/09/2022
Người ký Nguyễn Văn Út
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 58/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Long An
Ngày ban hành 19/09/2022
Người ký Nguyễn Văn Út
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Vị\r\ntrí và chức năng
  • Điều 2. Nhiệm\r\nvụ và quyền hạn
  • Điều 3.\r\nCơ cấu tổ chức và biên chế
  • Điều 4. Tổ\r\nchức thực hiện
  • Điều 5.\r\nĐiều khoản thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.