Số hiệu | 570/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thống kê |
Ngày ban hành | 25/07/2018 |
Người ký | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU\r\n TƯ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 570/QĐ-TCTK \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 25\r\n tháng 7 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
\r\n\r\nTỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24\r\ntháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết\r\nđịnh số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,\r\nbổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg\r\nngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu\r\ntư;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17\r\ntháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình điều tra thống\r\nkê quốc gia;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng\r\n12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ủy quyền cho Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thống kê ký quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công\r\ntrong Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 372/QĐ-TCTK ngày 21 tháng 5\r\nnăm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch điều\r\ntra thống kê năm 2019 của Tổng cục Thống kê;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm\r\nnghiệp và Thủy sản,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành các phương\r\nán điều tra:
\r\n\r\n(1) Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây\r\nnông nghiệp;
\r\n\r\n(2) Phương án điều tra năng suất, sản lượng lúa;
\r\n\r\n(3) Phương án điều tra năng suất, sản lượng các loại\r\ncây hàng năm khác;
\r\n\r\n(4) Phương án điều tra diện tích, sản lượng cây lâu\r\nnăm;
\r\n\r\n(5) Phương án điều tra chăn\r\nnuôi;
\r\n\r\n(6) Phương án điều tra thủy sản.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban\r\nhành theo Quyết định số 570/QĐ-TCTK ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thống kê)
\r\n\r\n1. Mục\r\nđích, yêu cầu điều tra
\r\n\r\n1.1 Mục đích điều tra
\r\n\r\nCuộc điều tra thu thập thông\r\ntin cơ bản phản ánh kết quả hoạt động sản xuất chăn nuôi trên phạm vi cả nước\r\nnhằm phục vụ việc tính toán các chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp\r\ntỉnh của ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu quản lý, lập kế hoạch, quy hoạch, hoạch\r\nđịnh các chính sách phát triển sản xuất chăn nuôi của các cấp, các ngành và nhu\r\ncầu thông tin của các đối tượng dùng tin.
\r\n\r\n1.2. Yêu cầu điều tra
\r\n\r\nCông tác tổ chức, thu thập\r\nthông tin, xử lý thông tin, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu cuộc điều tra\r\nphải thực hiện nghiêm túc, theo đúng quy định của phương án.
\r\n\r\nKết quả điều tra phải phản ánh\r\nđầy đủ, khách quan, kịp thời, chính xác tình hình, kết quả sản xuất chăn nuôi\r\ntrên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n2. Phạm\r\nvi, đối tượng, đơn vị điều tra
\r\n\r\n2.1. Phạm vi điều tra
\r\n\r\nCuộc điều tra thực hiện ở tất cả\r\ncác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) thuộc các\r\nloại hình kinh tế.
\r\n\r\n2.2. Đối tượng điều tra
\r\n\r\nĐối tượng điều tra là trâu, bò,\r\nlợn, gà, vịt, ngan và một số vật nuôi khác (ngựa, dê, cừu,...) là gia súc, gia\r\ncầm chăn nuôi của các loại hình kinh tế.
\r\n\r\n2.3. Đơn vị điều tra
\r\n\r\n- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ\r\nchức chăn nuôi khác;
\r\n\r\n- Hộ chăn nuôi quy mô nhỏ và\r\nquy mô trang trại;
\r\n\r\n- Thôn, ấp, bản, tổ dân phố\r\n(sau đây gọi chung là thôn) có hoạt động chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác\r\n(không bao gồm lợn, gà, vịt, ngan).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều tra chăn nuôi gồm điều tra\r\ntoàn bộ và điều tra mẫu
\r\n\r\n3.1. Điều tra toàn bộ
\r\n\r\nGồm các đơn vị sau:
\r\n\r\n- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ\r\nchức chăn nuôi khác;
\r\n\r\n- Thôn có chăn nuôi trâu, bò và\r\nvật nuôi khác;
\r\n\r\n- Hộ chăn nuôi quy mô lớn, bao\r\ngồm: hộ nuôi lợn quy mô từ 300 con trở lên; hộ nuôi trâu quy mô từ 3 0 con trở\r\nlên; hộ nuôi bò sữa quy mô từ 20 con trở lên; hộ nuôi bò khác quy mô từ 30 con\r\ntrở lên; hộ nuôi gà quy mô từ 4000 con trở lên; hộ nuôi vịt quy mô từ 2000 con\r\ntrở lên; hộ nuôi ngan quy mô từ 500 con trở lên.
\r\n\r\n3.2. Điều tra chọn mẫu
\r\n\r\nĐiều tra chọn mẫu áp dụng đối với\r\ncác hộ chăn nuôi có quy mô nhỏ hơn quy mô nuôi đề cập ở mục 3.1 và hộ\r\nnuôi vật nuôi đặc thù, bao gồm: các hộ nuôi trâu, bò, lợn, gà, vịt; các hộ nuôi\r\nvật nuôi đặc thù (ngoài trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngan).
\r\n\r\n(Quy mô mẫu và phương pháp\r\nchọn mẫu trình bày chi tiết trong Phụ lục I)
\r\n\r\n4. Thời điểm,\r\nthời gian và phương pháp điều tra
\r\n\r\n4.1. Thời điểm điều tra
\r\n\r\nThời điểm điều tra là 0h của\r\nngày đầu tiên các quý, gồm: ngày 01 tháng Một; ngày 01 tháng Tư; ngày 01 tháng\r\nBảy; ngày 01 tháng Mười.
\r\n\r\n4.2. Thời kỳ thu thập thông\r\ntin
\r\n\r\n(1) Đối với thông tin về lợn,\r\ngà, vịt, ngan
\r\n\r\n- Số liệu thời điểm: Tại thời\r\nđiểm 0h của ngày đầu tiên các quý, gồm: ngày 01 tháng Một; ngày 01 tháng Tư;\r\nngày 01 tháng Bảy; ngày 01 tháng Mười của năm điều tra.
\r\n\r\n- Số liệu thời kỳ: Số phát sinh\r\nthực tế trong 03 tháng trước thời điểm điều tra.
\r\n\r\n(2) Đối với thông tin về trâu,\r\nbò và vật nuôi khác
\r\n\r\n- Số liệu thời điểm: Tại thời\r\nđiểm 0h của ngày 01 tháng Một năm điều tra.
\r\n\r\n- Số liệu thời kỳ: Số phát sinh\r\nthực tế trong 12 tháng trước thời điểm điều tra, từ ngày 01/01 đến 31/12 năm\r\ntrước năm điều tra.
\r\n\r\n4.3. Thời gian điều tra
\r\n\r\nThời gian tiến hành điều tra:\r\n15 ngày, bắt đầu từ thời điểm điều tra.
\r\n\r\n4.4. Phương pháp điều tra
\r\n\r\nÁp dụng hai phương pháp dưới\r\nđây để thu thập thông tin:
\r\n\r\na) Thu thập số liệu trực tiếp
\r\n\r\nĐiều tra viên đến từng hộ được\r\nchọn (hộ điều tra mẫu và hộ điều tra toàn bộ), thực hiện phỏng vấn trực tiếp\r\nngười nắm được thông tin về chăn nuôi của hộ để ghi vào phiếu điều tra.
\r\n\r\nb) Thu thập số liệu gián tiếp
\r\n\r\n- Đối với các doanh nghiệp, hợp\r\ntác xã, tổ chức chăn nuôi khác: Cán bộ Chi cục Thống kê địa phương hướng dẫn\r\nđơn vị điều tra ghi và hoàn thiện phiếu điều tra; lãnh đạo đơn vị duyệt, ký,\r\nđóng dấu và gửi phiếu điều tra về Chi cục Thống kê.
\r\n\r\n- Đối với địa bàn mẫu lập bảng\r\nkê hộ chăn nuôi lợn, gà, vịt, ngan: Trưởng thôn hoặc người được phân công ghi\r\nthông tin vào bảng kê căn cứ tình hình thực tế chăn nuôi của các hộ trên địa\r\nbàn điều tra. Trường hợp không nắm rõ thông tin của hộ, trưởng thôn hoặc người\r\nđược phân công phải phải đến hộ xác minh và ghi thông tin vào bảng kê.
\r\n\r\n- Đối với thôn điều tra chăn\r\nnuôi trâu, bò và vật nuôi khác: Trưởng thôn hoặc người được phân công ghi phiếu\r\nđiều tra căn cứ vào tài liệu, sổ sách hiện có và tình hình chăn nuôi thực tế của\r\ncác hộ trên địa bàn thôn.
\r\n\r\n5. Nội\r\ndung, phiếu điều tra
\r\n\r\n5.1. Nội dung điều tra
\r\n\r\nCuộc điều tra thu thập các\r\nthông tin: Số lượng vật nuôi tại thời điểm điều tra; Sản lượng sản phẩm chăn\r\nnuôi sản xuất trong kỳ điều tra; Doanh thu bán sản phẩm chăn nuôi trong kỳ điều\r\ntra.
\r\n\r\n5.2 Phiếu điều tra
\r\n\r\nCó 07 loại phiếu điều tra được\r\nsử dụng trong cuộc điều tra này, bao gồm:
\r\n\r\n- Phiếu số 01-Q/ĐTCN-DN, HTX:\r\nPhiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi lợn, gà, vịt, ngan của doanh\r\nnghiệp, hợp tác xã và tổ chức chăn nuôi khác (áp dụng cho kỳ điều tra ngày 01\r\ntháng 1; ngày 01 tháng 4; ngày 01 tháng 7; ngày 01 tháng 10);
\r\n\r\n- Phiếu số 02-Q/ĐTCN-HO: Phiếu\r\nthu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi lợn của hộ (áp dụng cho kỳ điều tra\r\nngày 01 tháng 1; ngày 01 tháng 4; ngày 01 tháng 7; ngày 01 tháng 10);
\r\n\r\n- Phiếu số 03-Q/ĐTCN-HO: Phiếu\r\nthu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) của hộ (áp dụng\r\ncho kỳ điều tra ngày 01 tháng 1; ngày 01 tháng 4; ngày 01 tháng 7; ngày 01\r\ntháng 10);
\r\n\r\n- Phiếu số 04-N/ĐTCN-THON: Phiếu\r\nthu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác của hộ trên\r\nđịa bàn thôn (áp dụng cho kỳ điều tra ngày 01 tháng 1);
\r\n\r\n- Phiếu số 05-N/ĐTCN-DN,HTX:\r\nPhiếu thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi trâu, bò và vật nuôi khác của\r\ndoanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức khác (áp dụng cho kỳ điều tra ngày 01 tháng\r\n1);
\r\n\r\n- Phiếu số 06-N/ĐTCN-HO: Phiếu\r\nthu thập thông tin về sản lượng sản phẩm chăn nuôi trâu, bò của hộ (áp dụng cho\r\nkỳ điều tra ngày 01 tháng 1);
\r\n\r\n- Phiếu số 07-N/ĐTCN-HM: Phiếu\r\nthu thập thông tin về sản lượng sản phẩm chăn nuôi vật nuôi đặc thù của hộ mẫu\r\n(áp dụng cho kỳ điều tra ngày 01 tháng 1).
\r\n\r\n6. Phân loại\r\nthống kê sử dụng trong điều tra
\r\n\r\nCuộc điều tra sử dụng các bảng\r\nphân loại sau:
\r\n\r\n(1) Hệ thống ngành kinh tế Việt\r\nNam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ\r\ntướng Chính phủ;
\r\n\r\n(2) Danh mục các đơn vị hành\r\nchính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của\r\nThủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra;
\r\n\r\n(3) Hệ thống ngành sản phẩm Việt\r\nNam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng\r\nChính phủ (VCPA 2018) và được cập nhật theo Hệ thống phân ngành sản phẩm Việt\r\nNam được ban hành mới nhất đến thời điểm điều tra.
\r\n\r\n7. Quy\r\ntrình xử lý và biểu đầu ra của cuộc điều tra
\r\n\r\n7.1. Quy trình xử lý thông\r\ntin
\r\n\r\nSau khi kết thúc giai đoạn thu\r\nthập thông tin, các loại phiếu điều tra được gửi về Chi cục Thống kê để kiểm\r\ntra, làm sạch, đánh mã. Cục Thống kê trực tiếp nghiệm thu số lượng, chất lượng\r\ntheo từng loại phiếu điều tra.
\r\n\r\nPhiếu điều tra được nhập tin tại\r\ncơ quan Thống kê địa phương theo chương trình phần mềm thống nhất do Tổng cục\r\nThống kê xây dựng.
\r\n\r\nCục Thống kê gửi toàn bộ cơ sở\r\ndữ liệu điều tra, báo cáo phân tích, biểu tổng hợp về Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\n7.2. Tổng hợp, suy rộng kết\r\nquả điều tra
\r\n\r\n- Tổng hợp và suy rộng đến cấp\r\nhuyện đối với chỉ tiêu về số lượng đầu con có tại thời điểm điều tra;
\r\n\r\n- Tổng hợp và suy rộng đến cấp\r\ntỉnh đối với chỉ tiêu về sản lượng sản phẩm chăn nuôi thu trong kỳ điều tra.
\r\n\r\n7.2.1. Tổng hợp kết quả điều\r\ntra toàn bộ
\r\n\r\n- Tổng hợp số lượng và sản phẩm\r\nchăn nuôi trâu, bò, vật nuôi khác từ phiếu số 04-N/ĐTCN-THON; phiếu số\r\n05-N/ĐTCN-DN, HTX và phiếu số 06- N/ĐTCN-HO đối với các hộ chăn nuôi quy mô lớn\r\nđược điều tra toàn bộ quy định ở mục 3.1;
\r\n\r\n- Tổng hợp số lượng và sản phẩm\r\nchăn nuôi lợn, gà, vịt, ngan từ phiếu số 01-Q/ĐTCN-DN, HTX và phiếu số\r\n02-Q/ĐTCN-HO, phiếu số 03-Q/ĐTCN-HO đối với các hộ chăn nuôi quy mô lớn được điều\r\ntra toàn bộ quy định ở mục 3.1.
\r\n\r\n7.2.2. Suy rộng kết quả điều\r\ntra mẫu
\r\n\r\na) Suy rộng số đầu con từng\r\nloại vật nuôi
\r\n\r\nSố lượng vật nuôi được suy rộng\r\nđến cấp huyện theo từng loại vật nuôi: lợn, gà, vịt theo từng loại hộ điều tra\r\nmẫu (hộ nuôi lợn từ 1 đến 9, từ 10 đến 29; hộ nuôi gà dưới 50 con,....) tại thời\r\nđiểm điều tra
\r\n\r\nCông thức tổng quát:
\r\n\r\n\r\n Số vật nuôi tại thời điểm điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số vật nuôi bình quân 1 hộ mẫu tại thời điểm điều tra \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của toàn huyện \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong công thức (1):
\r\n\r\n- Số vật nuôi bình quân 1 hộ mẫu\r\ntại thời điểm điều tra được xác định theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Số vật nuôi bình quân 1 hộ mẫu tại thời điểm điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số vật nuôi của các hộ mẫu tại thời điểm điều tra \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ mẫu \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
- Tổng số hộ có chăn nuôi vật\r\nnuôi trong kỳ điều tra của toàn huyện được tổng hợp từ số hộ chăn nuôi trong kỳ\r\ncủa khu vực thành thị và nông thôn theo công thức dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra khu vực thành thị \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ có chăn nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn có chăn nuôi\r\n khu vực thành thị \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
Trong công thức (3):
\r\n\r\n+ Tổng số hộ có chăn nuôi trong\r\nkỳ điều tra của các địa bàn có chăn nuôi khu vực thành thị được tính trên cơ sở\r\nbáo cáo ước tính số hộ của các phường, thị trấn hoặc từ các nguồn điều tra khác\r\ncủa ngành Thống kê;
\r\n\r\n+ Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật\r\nnuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu được tính trên cơ sở tổng số hộ có\r\nchăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra tính đến thời điểm điều tra chia cho tổng\r\nsố hộ có chăn nuôi của các địa bàn mẫu được chọn để lập bảng kê của huyện.
\r\n\r\n\r\n Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra khu vực nông thôn \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ nông thôn trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
Trong công thức (4):
\r\n\r\n+ Tổng số hộ nông thôn trên địa\r\nbàn được tính trên cơ sở báo cáo ước tính số hộ của các xã hoặc từ các nguồn điều\r\ntra của ngành Thống kê;
\r\n\r\n+ Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật\r\nnuôi trong kỳ điều tra của các địa bàn mẫu được tính trên cơ sở tổng số hộ có\r\nchăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra tính đến thời điểm điều tra chia cho tổng\r\nsố hộ của các địa bàn mẫu được chọn để lập bảng kê của huyện.
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ có chăn nuôi loại vật nuôi của các địa bàn mẫu \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ của các địa bàn mẫu \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
Do việc lập bảng kê các hộ chăn\r\nnuôi quy mô nhỏ (Bảng kê số 01/BK-HO-CN) tại các địa bàn mẫu chỉ thực hiện vào\r\nkỳ điều tra ngày 01 tháng 1 nên quy ước: Số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại\r\nthời điểm ngày 01 tháng 1 bằng (=) số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời\r\nđiểm ngày 01 tháng 4 bằng (=) số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời điểm\r\nngày 01 tháng 7 bằng (=) số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ tại thời điểm\r\nngày 01 tháng 10.
\r\n\r\nb) Suy rộng sản lượng sản\r\nphẩm chăn nuôi
\r\n\r\n(1) Suy rộng sản lượng thịt\r\nlợn, gà, vịt hơi xuất chuồng
\r\n\r\nSản lượng thịt hơi được tính\r\ntoán đối với các hộ theo từng nhóm quy mô nuôi vật nuôi tương ứng, ví dụ: hộ\r\nnuôi lợn từ 1 đến 9 con, 10 đến 29 con,.....
\r\n\r\nCông thức tổng quát:
\r\n\r\n\r\n Tổng trọng lượng thịt hơi thu được trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân 1 con vật nuôi của mẫu điều\r\n tra \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
Trong công thức (6):
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân 1 con vật nuôi của mẫu điều\r\n tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng trọng lượng thịt hơi vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu trong kỳ\r\n điều tra \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số vật nuôi xuất chuồng bình quân một hộ mẫu trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ có chăn nuôi vật nuôi trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
Tổng số hộ chăn nuôi vật nuôi\r\ntrong kỳ điều tra được xác định là số hộ nuôi loại vật nuôi theo từng nhóm\r\ntương ứng, như: số hộ nuôi lợn quy mô từ 1 đến 9 con; số hộ nuôi gà quy mô dưới\r\n50 con,.....
\r\n\r\n(2) Suy rộng sản lượng thịt\r\ntrâu, bò hơi và vật nuôi đặc thù (ngoài lợn, gà, vịt, ngan) xuất chuồng
\r\n\r\n\r\n Tổng trọng lượng thịt hơi thu được trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân một vật nuôi \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân một vật nuôi \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng trọng lượng thịt hơi vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra của\r\n các hộ mẫu \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra của các hộ mẫu \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Tổng số vật nuôi xuất chuồng trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu (%) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi hiện có \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Tỷ lệ vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu (%) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n ( \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi xuất chuồng của các hộ mẫu \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi hiện có của các hộ mẫu \r\n | \r\n \r\n ) \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n
(3) Suy rộng sản lượng trứng,\r\nsữa
\r\n\r\n\r\n Tổng sản lượng sản phẩm thu được trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng sản lượng sản phẩm thu được bình quân 01 vật nuôi trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tổng số vật nuôi cho thu sản phẩm trong kỳ điều tra \r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n
Trong công thức (13)
\r\n\r\n- Tổng sản lượng sản phẩm thu\r\nđược bình quân 01 vật nuôi trong kỳ điều tra là số lượng trứng thu được bình\r\nquân một loại gia cầm đẻ trứng (gà đẻ trứng, vịt đẻ trứng,...), sản lượng sữa\r\nthu được bình quân một vật nuôi cho sữa (bò cái sữa,..)
\r\n\r\n- Tổng số vật nuôi cho thu sản\r\nphẩm trong kỳ điều tra là tổng số gà đẻ trứng, tổng số vịt đẻ trứng, tổng số bò\r\ncái sữa,...
\r\n\r\nd) Tổng hợp kết quả điều tra
\r\n\r\n(1) Tổng hợp số liệu về số đầu\r\ncon vật nuôi
\r\n\r\n\r\n Tổng đàn, từng loại vật nuôi của toàn huyện/tỉnh \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng đàn từng loại vật nuôi từ điều tra toàn bộ \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Tổng đàn từng loại vật nuôi suy rộng từ điều tra chọn mẫu \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n
(2) Tổng hợp số liệu về sản\r\nlượng sản phẩm từng loại vật nuôi
\r\n\r\n\r\n Sản lượng sản phẩm từng loại của toàn tỉnh \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Sản lượng sản phẩm từng loại từ điều tra toàn bộ \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Sản lượng sản phẩm từng loại thu được từ điều tra chọn mẫu \r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n
7.3 Biểu đầu ra kết quả điều\r\ntra
\r\n\r\nKết quả điều tra được tổng hợp\r\nthành các biểu số liệu, trình bày kết quả điều tra chăn nuôi theo từng kỳ điều\r\ntra và các biểu tổng hợp phục vụ báo cáo kết quả hoạt động chăn nuôi trên địa\r\nbàn toàn quốc và địa phương, bao gồm:
\r\n\r\n- Biểu số lượng vật nuôi tại thời\r\nđiểm điều tra;
\r\n\r\n- Biểu sản lượng sản phẩm chăn\r\nnuôi trong kỳ điều tra;
\r\n\r\n- Giá bán sản phẩm bình quân của\r\nngười sản xuất.
\r\n\r\n8. Kế hoạch\r\ntiến hành điều tra
\r\n\r\nBước 1. Chuẩn bị điều tra
\r\n\r\nThời gian thực hiện 30 ngày trước\r\nthời điểm điều tra, bao gồm các công việc:
\r\n\r\n- Bổ sung, sửa đổi phương án điều\r\ntra (nếu có);
\r\n\r\n- Hội nghị triển khai ở cấp tỉnh/huyện;
\r\n\r\n- Rà soát các đơn vị điều tra;
\r\n\r\n- In phiếu điều tra;
\r\n\r\n- Cập nhật hệ thống biểu đầu\r\nra, chương trình phần mềm nhập tin, tổng hợp (nếu có).
\r\n\r\nBước 2. Triển khai điều tra
\r\n\r\nThời gian 20 ngày trước và sau\r\nthời điểm điều tra, bao gồm các công việc
\r\n\r\n- Lựa chọn điều tra viên, giám\r\nsát viên các cấp;
\r\n\r\n- Tập huấn điều tra viên, giám\r\nsát viên các cấp (nếu có);
\r\n\r\n- Thu thập thông tin tại địa\r\nbàn.
\r\n\r\nBước 3. Nhập tin, xử lý tổng\r\nhợp số liệu
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: 20 ngày\r\nsau khi kết thúc thu thập số liệu;
\r\n\r\n- Nội dung thực hiện: Kiểm tra,\r\nlàm sạch, đánh mã các phiếu điều tra; nghiệm thu số lượng và chất lượng phiếu\r\nđiều tra; nhập tin số liệu điều tra; xử lý, kiểm tra số liệu nhập tin, tổng hợp\r\nsố liệu, báo cáo giải trình và truyền kết quả nhập tin về Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\nBước 4. Tổng hợp, phân tích\r\nvà công bố kết quả điều tra
\r\n\r\nTổng cục Thống kê tổng hợp,\r\nphân tích và công bố kết quả của cuộc điều tra sau 15 ngày kể từ ngày nhận số\r\nliệu nhập tin từ các Cục Thống kê, cụ thể như sau: ngày 20 tháng 2 đối với kỳ\r\nđiều tra ngày 01 tháng 1, ngày 20 tháng 5 đối với kỳ điều tra ngày 01 tháng 4,\r\nngày 20 tháng 8 đối với kỳ điều tra ngày 01 tháng 7, ngày 20 tháng 11 đối với kỳ\r\nđiều tra ngày 01 tháng 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Cấp Trung ương
\r\n\r\na) Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp\r\nvà Thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng\r\ndẫn, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu khối lượng, chất lượng phiếu điều tra, biểu\r\ntổng hợp của các Cục Thống kê thực hiện cuộc điều tra theo quy định của Phương\r\nán này.
\r\n\r\nb) Vụ Kế hoạch tài chính chủ\r\ntrì và phối hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản bảo đảm kinh phí\r\nđiều tra; cấp phát, hướng dẫn định mức chi tiêu, quản lý, sử dụng nguồn kinh\r\nphí được cấp.
\r\n\r\nc) Vụ Pháp chế và Thanh tra thống\r\nkê hướng dẫn các Cục Thống kê và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện\r\nkiểm tra, giám sát, thanh tra cuộc điều tra này.
\r\n\r\nd) Vụ Phương pháp chế độ Thống\r\nkê và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và\r\nThủy sản lựa chọn đơn vị xây dựng phần mềm xử lý kết quả cuộc điều tra.
\r\n\r\n9.2. Cấp địa phương
\r\n\r\nCục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc\r\nTrung ương chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc triển\r\nkhai thực hiện cuộc điều tra theo phương án, đảm bảo chất lượng thông tin thu\r\nthập, quản lý và sử dụng kinh phí điều tra đúng chế độ, hiệu quả.
\r\n\r\nCục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\r\ntăng cường kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng thông tin; tiến hành phúc tra\r\nđối với những địa bàn và đơn vị có tăng, giảm đột biến về số lượng đầu con, sản\r\nlượng sản phẩm chăn nuôi hoặc có biểu hiện vi phạm phương pháp điều tra.
\r\n\r\n10. Kinh phí và các điều kiện\r\nvật chất cho điều tra
\r\n\r\nKinh phí điều tra từ nguồn ngân sách Nhà nước do Tổng\r\ncục Thống kê phân bổ trong kinh phí điều tra thường xuyên để thực hiện những nội\r\ndung theo phương án điều tra. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được\r\nthực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài\r\nchính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện\r\ncác cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và các văn bản hướng\r\ndẫn của Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\nVụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản,\r\nVụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng Cục Thống\r\nkê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng\r\nnguồn kinh phí được phân bổ theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo điều kiện\r\nđể thực hiện tốt cuộc điều tra./.
\r\n\r\nSố hiệu | 570/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thống kê |
Ngày ban hành | 25/07/2018 |
Người ký | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 570/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thống kê |
Ngày ban hành | 25/07/2018 |
Người ký | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |