Số hiệu | 50/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận Phú Nhuận |
Ngày ban hành | 14/01/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 50/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n Nhuận, ngày 14 tháng 01 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY\r\nBAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP\r\nngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các\r\nnghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực\r\nhiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở\r\nđịa phương;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3677/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế thực\r\nhiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước\r\ntrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ\r\nquận tại Tờ trình số 18/TTr-NV ngày 13 tháng 01 năm 2016,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện\r\ncơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nBãi bỏ các quyết định trái với quyết\r\nđịnh này.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng\r\nNội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\n15 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN\r\nPHÚ NHUẬN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân quận Phú Nhuận).
Điều 1. Cơ chế\r\nmột cửa, cơ chế một cửa liên thông
\r\n\r\n1. Cơ chế một cửa là cách thức giải\r\nquyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ\r\nquan hành chính nhà nước trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp\r\nnhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận\r\ntiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước.
\r\n\r\n2. Cơ chế một cửa liên thông là cách\r\nthức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của\r\nnhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà\r\nnước các cấp và các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại\r\nquận (sau đây gọi chung là các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc) trong việc\r\ncông khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết\r\nquả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một\r\ncơ quan hành chính nhà nước.
\r\n\r\nĐiều 2. Bộ phận\r\ntiếp nhận và trả kết quả
\r\n\r\n1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là\r\nđầu mối tập trung hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ\r\nchức để chuyển đến các cơ quan chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết và\r\nnhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
\r\n\r\n2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\nhiện đại được trang bị các thiết bị điện tử và áp dụng phần mềm điện tử trong\r\ncác giao dịch hành chính giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước\r\nvà giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trong việc công khai, hướng dẫn,\r\ntiếp nhận hồ sơ để chuyển đến các cơ quan chuyên môn giải quyết và nhận, trả kết\r\nquả cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên tất\r\ncả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
\r\n\r\nĐiều 3. Các\r\nnguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
\r\n\r\n1. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời\r\ncác thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố theo quy định.
\r\n\r\n2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh\r\nchóng, thuận tiện, đúng quy định pháp luật cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ\r\nsung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết\r\nhồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.
\r\n\r\n3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa\r\ncác cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
\r\n\r\n4. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân,\r\ntổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 4. Cơ quan\r\náp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
\r\n\r\n1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy\r\nban nhân dân quận.
\r\n\r\n2. Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n3. Các cơ quan được tổ chức theo\r\nngành dọc.
\r\n\r\nĐiều 5. Phạm vi\r\náp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
\r\n\r\n1. Cơ chế một cửa được thực hiện\r\ntrong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của một trong các cơ quan\r\nquy định tại Điều 4 của Quy chế này.
\r\n\r\n2. Cơ chế một cửa liên thông được thực\r\nhiện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: đăng ký kinh\r\ndoanh; tư pháp và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan hành\r\nchính nhà nước, cơ quan được tổ chức theo ngành dọc.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY TRÌNH THỰC\r\nHIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
\r\n\r\nĐiều 6. Quy trình\r\nthực hiện cơ chế một cửa
\r\n\r\n1. Tiếp nhận hồ sơ
\r\n\r\na) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp\r\ntại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực\r\ntuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực\r\ntuyến.
\r\n\r\nb) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ:
\r\n\r\n- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm\r\nvi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải\r\nquyết;
\r\n\r\n- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng\r\ndẫn cụ thể theo mẫu số 01 đính kèm tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số\r\n09/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành\r\nQuy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành\r\nchính Nhà nước ở địa phương (gọi tắt là Quyết định 09);
\r\n\r\nc) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào\r\nsổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09 và\r\nphần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu\r\nsố 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09;
\r\n\r\nd) Trường hợp công chức tiếp nhận hồ\r\nsơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công giải quyết hồ sơ thì nhập\r\nvào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có):
\r\n\r\nĐối với hồ sơ quy định giải quyết và\r\ntrả kết quả ngay, không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công\r\nchức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ\r\nsơ cho cá nhân, tổ chức;
\r\n\r\nĐối với hồ sơ quy định có thời hạn giải\r\nquyết: Công chức lập và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; thẩm định,\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân,\r\ntổ chức.
\r\n\r\n2. Chuyển hồ sơ
\r\n\r\na) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định\r\ntại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết\r\nhồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09 và đính kèm\r\nvào hồ sơ;
\r\n\r\nb) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát\r\nquá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết. Sau khi\r\ngiải quyết xong hồ sơ, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được lưu tại\r\nBộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\n3. Giải quyết hồ sơ
\r\n\r\nSau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ\r\nchức phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau:
\r\n\r\na) Trường hợp không quy định phải thẩm\r\ntra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và\r\nchuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
\r\n\r\nb) Trường hợp có quy định phải thẩm\r\ntra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra,\r\nxác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành\r\nhồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;
\r\n\r\nĐối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh\r\nđủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định\r\nvà chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
\r\n\r\nĐối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh\r\nchưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ\r\nkèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời\r\ngian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải\r\nquyết hồ sơ;
\r\n\r\nc) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b\r\nKhoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo cấp\r\ncó thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải\r\nquyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ.\r\nThời hạn thông báo phải trong thời hạn giải, quyết hồ sơ theo quy định;
\r\n\r\nd) Đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết:\r\nCơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp\r\nnhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do\r\nquá hạn, thời hạn trả kết quả nhưng không quá ¼ thời gian quy định giải quyết\r\nthủ tục hành chính đó. Đồng thời có hình thức xử lý nghiêm (kiểm điểm, luân\r\nchuyển công tác) đối với cán bộ, công chức giải quyết hồ sơ trễ hẹn nhiều lần\r\nmà không có lý do chính đáng.
\r\n\r\n4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
\r\n\r\nCông chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả\r\nkết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả\r\nkết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường\r\nhợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả\r\nkết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu\r\nchính.
\r\n\r\nb) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải\r\nquyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của\r\ncơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của cơ quan có công chức\r\ntiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức\r\nkhi tiếp nhận hồ sơ). Việc bổ sung hồ sơ không được quá 01 lần trong suốt quá\r\ntrình thụ lý, giải quyết hồ sơ.
\r\n\r\nc) Đối với hồ sơ không giải quyết:\r\nLiên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết\r\nhồ sơ;
\r\n\r\nd) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:\r\nThông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ\r\nchức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
\r\n\r\nđ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước\r\nthời hạn trả kết quả: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả báo cáo\r\nlãnh đạo và liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
\r\n\r\ne) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến\r\nnhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết\r\nhồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\nĐiều 7. Quy trình\r\nthực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính
\r\n\r\n1. Các loại hình liên thông
\r\n\r\na) Liên thông giữa các cơ quan hành chính\r\nnhà nước cùng cấp: giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận; giữa\r\ncác cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận và cơ quan được tổ chức theo\r\nngành dọc đặt tại quận;
\r\n\r\nb) Liên thông giữa các cơ quan hành\r\nchính nhà nước các cấp: Giữa Ủy ban nhân dân phường và các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc Ủy ban nhân dân quận hoặc các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại\r\nquận.
\r\n\r\n2. Quy trình liên thông
\r\n\r\na) Tiếp nhận hồ sơ:
\r\n\r\n- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục hành chính\r\n(sau đây gọi chung là cơ quan chủ trì).
\r\n\r\n- Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp\r\nnhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ\r\ntheo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
\r\n\r\nb) Chuyển và giải quyết hồ sơ:
\r\n\r\n- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ\r\ntrì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản, cơ quan được hỏi\r\ný kiến phải trả lời trong thời gian quy định;
\r\n\r\nTrường hợp việc giải quyết thủ tục\r\nhành chính cần được thực hiện sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan phối hợp\r\nthì cơ quan chủ trì gửi văn bản, hồ sơ hoặc đường truyền qua mạng cho cơ quan\r\nphối hợp để giải quyết trong thời gian quy định;
\r\n\r\n- Trên cơ sở giải quyết hồ sơ của các\r\ncơ quan phối hợp, cơ quan chủ trì thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định\r\nvà chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá\r\nnhân, tổ chức nộp hồ sơ;
\r\n\r\n- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện\r\ngiải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản\r\nvà nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ quan chuyên môn, tổ\r\nchức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận\r\ntiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi\r\ncủa cơ quan có công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n(nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo\r\nthông báo của cơ quan có trách nhiệm;
\r\n\r\n- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện\r\ngiải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản\r\nnêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả\r\ntrong sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo\r\nquy định;
\r\n\r\n- Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết:\r\nCơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và\r\nvăn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức của cơ quan ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn\r\ntrả kết quả. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ\r\nvà phần mềm điện tử (nếu có), thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản\r\nxin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức;
\r\n\r\nc) Trả kết quả giải quyết hồ sơ thực\r\nhiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\nBỘ PHẬN TIẾP NHẬN\r\nVÀ TRẢ KẾT QUẢ
\r\n\r\nĐiều 8. Vị trí của\r\nBộ phận tiếp nhận và trả kết quả
\r\n\r\n1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của\r\nỦy ban nhân dân quận đặt tại Văn phòng Ủy ban nhân dân quận; chịu sự quản lý,\r\nchỉ đạo của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của\r\nỦy ban nhân dân phường đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường.
\r\n\r\n3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của\r\ncác cơ quan được tổ chức theo ngành dọc thực hiện theo quy định của cơ quan chủ\r\nquản.
\r\n\r\nĐiều 9. Diện tích\r\nlàm việc, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
\r\n\r\n1. Diện tích làm việc tối thiểu của Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận là 80m2, của\r\nỦy ban nhân dân phường là 40m2. Trong tổng diện tích làm việc của Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả phải dành khoảng 50% diện tích để bố trí nơi ngồi\r\nchờ cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch.
\r\n\r\nĐối với những đơn vị còn khó khăn về\r\ncơ sở vật chất, chưa đủ diện tích bố trí bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo\r\nquy định thì xem xét bố trí theo đúng quy định hoặc phải bảo đảm đủ diện tích\r\nquy định khi cải tạo, xây mới trụ sở, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\n2. Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận\r\nvà trả kết quả
\r\n\r\na) Trang thiết bị chung
\r\n\r\nTrang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận\r\nvà trả kết quả, mức tối thiểu phải có máy vi tính, máy photocopy, máy fax, máy\r\nin, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều\r\nhòa nhiệt độ và các trang thiết bị cần thiết khác để đáp ứng nhu cầu làm việc\r\nvà yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính\r\nnhà nước.
\r\n\r\nb) Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận\r\nvà trả kết quả hiện đại
\r\n\r\nĐược bố trí khoa học theo các khu chức\r\nnăng, bao gồm: Khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực đặt các\r\ntrang thiết bị điện tử, kể cả máy lấy số xếp hàng tự động, tra cứu thông tin,\r\nthủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; khu vực tiếp\r\nnhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác\r\nnhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch;
\r\n\r\nCó phần cứng của hạ tầng công nghệ\r\nthông tin và các thiết bị chuyên dụng theo quy định; có đủ điều kiện để thực hiện\r\ndịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; áp dụng phần mềm điện tử theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 10. Công chức\r\nlàm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
\r\n\r\n1. Yêu cầu
\r\n\r\na) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp\r\nnhận và trả kết quả phải đảm bảo đủ về số lượng và có chuyên môn, nghiệp vụ phù\r\nhợp đáp ứng yêu cầu công việc.
\r\n\r\nb) Có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần\r\ntrách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao.
\r\n\r\nc) Có tác phong, thái độ chuẩn mực,\r\ncó khả năng giao tiếp tốt với cá nhân, tổ chức.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm
\r\n\r\na) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy\r\nchế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\nb) Tạo điều kiện thuận lợi cho cá\r\nnhân, tổ chức thực hiện các giao dịch hành chính;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện\r\nthủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải\r\nbổ sung hồ sơ một lần;
\r\n\r\nd) Tiếp nhận hồ sơ hành chính của cá\r\nnhân, tổ chức theo quy định, trả kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức theo ngày hẹn\r\ntrả hồ sơ. Không đưa ra bất kỳ yêu cầu nào khác nằm ngoài quy định chung. Trong\r\ntrường hợp đặc biệt, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải\r\nxin ý kiến của lãnh đạo.
\r\n\r\nđ) Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến\r\ncải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với\r\ncơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ\r\ncác quy định về thủ tục hành chính không khả thi hoặc không phù hợp với tình\r\nhình thực tế của địa phương;
\r\n\r\ne) Mặc trang phục lịch sự, đeo thẻ\r\ncông chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ;
\r\n\r\ng) Mở sổ góp ý, hòm thư góp ý, đường\r\ndây nóng, phiếu khảo sát ý kiến và tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức,\r\ncá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước.
\r\n\r\nh) Thực hiện các quy định khác của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3. Quyền lợi
\r\n\r\na) Được tập huấn về chuyên môn nghiệp\r\nvụ và văn hóa ứng xử, giao tiếp với cá nhân, tổ chức;
\r\n\r\nb) Được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n4. Quản lý công chức làm việc tại Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả
\r\n\r\na) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp\r\nnhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận chịu sự quản lý trực tiếp của\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\nb) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp\r\nnhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường\r\nphân công căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương.
\r\n\r\n5. Thời gian làm việc:
\r\n\r\nBộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm\r\nviệc theo giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ chiều thứ bảy, các ngày chủ\r\nnhật và các ngày lễ, tết theo quy định của Nhà nước) và phải có mặt trước giờ\r\nlàm việc 10 phút để chuẩn bị các công việc cần thiết phục vụ việc tiếp nhận và\r\ntrả kết quả theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRÁCH NHIỆM TRIỂN\r\nKHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức quán triệt, phổ biến và\r\ntriển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn\r\nvị theo quy định tại Quy chế này. Trong đó, chú ý đến việc xây dựng Bộ phận tiếp\r\nnhận và trả kết quả theo hướng hiện đại.
\r\n\r\n2. Các cơ quan chuyên môn thuộc quận\r\nthường xuyên phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân quận theo dõi, kiểm tra, chấn\r\nchỉnh hoạt động của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận. Định\r\nkỳ hàng quý tham dự giao ban với Văn phòng Ủy ban nhân dân quận về hoạt động của\r\nBộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\n3. Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận\r\nvà giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định. Chịu\r\ntrách nhiệm thực hiện thư xin lỗi đối với các trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết\r\n(ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả); việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được\r\nthực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
\r\n\r\n4. Thường xuyên chủ động rà soát thủ\r\ntục hành chính, phối hợp Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân quận đề xuất,\r\nkiến nghị Thành phố đối với các Thủ tục hành chính không phù hợp, cần cập nhật,\r\nbổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức trong việc giải\r\nquyết thủ tục hành chính.
\r\n\r\n5. Bố trí diện tích làm việc, trang\r\nthiết bị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1\r\nvà Khoản 2 Điều 9 Quyết định 3677/QĐ-UBND.
\r\n\r\n6. Công khai các quy định, quy trình\r\nthủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác và\r\nsử dụng theo quy định; đồng thời, công khai các quy định chuẩn mực đạo đức nghề\r\nnghiệp liên quan để tạo điều kiện cho việc giám sát cán bộ, công chức.
\r\n\r\n7. Tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ,\r\ncông chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tham gia các lớp bồi dưỡng\r\nvề nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp với cá nhân, tổ chức và cách ứng xử nơi công sở\r\ntrong quá trình giải quyết công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\n8. Chủ động nghiên cứu xây dựng hoặc\r\nđề xuất xây dựng quy chế phối hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ giữa các cơ\r\nquan chuyên môn thuộc quận hoặc giữa cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường hoặc với các cơ quan ngành dọc nhằm đảm bảo tính liên thông\r\ntrong giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng và thuận tiện hơn.
\r\n\r\n9. Định kỳ hàng năm, trước ngày 05\r\ntháng 11, có báo cáo tổng kết tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên\r\nthông (thông qua phòng Nội vụ), đánh giá và đề xuất những giải pháp để nâng cao\r\nhiệu quả việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phòng Tư pháp:
\r\n\r\nPhối hợp với các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc quận thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tham mưu Ủy ban nhân dân quận\r\nkiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố những nhóm thủ tục hành chính, những lĩnh vực\r\ncó thủ tục hành chính cần phải thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo\r\nhướng tinh gọn, liên thông, thuận tiện nhất cho các cá nhân, tổ chức, đề xuất\r\ncác giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả cải cách các thủ tục, nhóm thủ tục\r\nhành chính thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông trên địa bàn quận.
\r\n\r\n2. Phòng Nội vụ:
\r\n\r\na) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ\r\nchức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội\r\nngũ cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\nb) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận báo\r\ncáo Sở Nội vụ tình hình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông\r\ntrên địa bàn quận hàng năm theo quy định.
\r\n\r\n3. Văn phòng Ủy ban nhân dân quận:
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\nchuyên môn có liên quan tổ chức sắp xếp, bố trí và phân công công chức có\r\nchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của\r\nquận.
\r\n\r\nb) Trực tiếp quản lý, kiểm tra, theo\r\ndõi đối với công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Kịp thời phối hợp với\r\ncác đơn vị có liên quan chấn chỉnh, nhắc nhở ý thức kỷ luật và thái độ phục vụ\r\nnhân dân của công chức.
\r\n\r\nc) Định kỳ hàng quý, chủ trì tổ chức\r\ngiao ban với các cơ quan chuyên môn có liên quan để thông tin tình hình hoạt động\r\nvà đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của Bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\nquả.
\r\n\r\nd) Rà soát, nâng cao hiệu quả ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân\r\n15 phường, đảm bảo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo hướng hiện\r\nđại.
\r\n\r\nđ) Tăng cường công tác thông tin,\r\ntuyên truyền trên Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận để cá nhân, tổ chức\r\nbiết về hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành\r\nchính nhà nước trên địa bàn quận.
\r\n\r\n4. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
\r\n\r\nHướng dẫn việc thực hiện thu phí, lệ\r\nphí tại các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn quận theo đúng quy định\r\ncủa pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nKINH PHÍ THỰC HIỆN\r\nVÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
\r\n\r\nĐiều 13. Kinh\r\nphí thực hiện
\r\n\r\nKinh phí thực hiện cơ chế một cửa, một\r\ncửa liên thông do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân\r\nsách nhà nước hàng năm và theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 14. Khen\r\nthưởng, kỷ luật
\r\n\r\n1. Trách nhiệm và kết quả thực hiện\r\ncơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là một trong những căn cứ đánh giá mức\r\nđộ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và\r\ncủa cán bộ, công chức.
\r\n\r\n2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,\r\ncán bộ, công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ\r\nchế một cửa liên thông được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của\r\npháp luật về thi đua khen thưởng.
\r\n\r\n3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành\r\nvi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ\r\nchế một cửa liên thông thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 15. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện\r\nQuy chế này; hàng năm tổng kết, đánh giá, gửi báo cáo về phòng Nội vụ trước\r\nngày 05 tháng 11 để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận báo cáo Sở Nội vụ.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu có vướng\r\nmắc hoặc cần góp ý, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân 15 phường kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân quận) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MỘT SỐ BIỂU MẪU
\r\n(Ban hành kèm theo Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên\r\nthông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương tại Quyết định số\r\n09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
\r\n Mẫu số 01 \r\n | \r\n \r\n Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ\r\n sơ \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 02 \r\n | \r\n \r\n Mẫu sổ theo dõi hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 03 \r\n | \r\n \r\n Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả\r\n kết quả \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 04 \r\n | \r\n \r\n Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải\r\n quyết hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ………/HDHS \r\n | \r\n \r\n ………, ngày ….. tháng ….. năm……. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
\r\n\r\nHồ sơ của:\r\n………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nNội dung yêu cầu giải quyết:
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ:\r\n………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nSố điện thoại\r\n…………………………………….Email:……………………………………..
\r\n\r\nYêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n1. ……………………………………………..
\r\n\r\n2. …………………………………………….
\r\n\r\n3. …………………………………………….
\r\n\r\n4. …………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………….
\r\n\r\n……………………………………………….
\r\n\r\nTrong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu\r\ncó vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ……………………… số điện thoại ……………………………. để được\r\nhướng dẫn./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI HƯỚNG DẪN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n hồ sơ \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n TTHC \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng hồ sơ (bộ) \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n cá nhân, tổ chức \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n chỉ, số điện thoại \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n quan chủ trì giải quyết \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng, năm \r\n | \r\n \r\n Trả\r\n kết quả \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhận\r\n hồ sơ \r\n | \r\n \r\n Hẹn\r\n trả kết quả \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n hồ sơ đến cơ quan giải quyết \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n kết quả từ cơ quan giải quyết \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng, năm \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n nhận \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ………/TNHS \r\n | \r\n \r\n ………, ngày ….. tháng ….. năm……. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
\r\n\r\nMã\r\nhồ sơ: ………………..
\r\n\r\n(Liên:\r\nLưu/giao khách hàng)
\r\n\r\nBộ phận tiếp nhận và trả kết quả:\r\n................................................................................
\r\n\r\nTiếp nhận hồ sơ của:\r\n………………………………………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ:\r\n………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nSố điện thoại: ……………………………..Email:\r\n…………………………………………
\r\n\r\nNội dung yêu cầu giải quyết:\r\n………………………………………………………………
\r\n\r\n1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
\r\n\r\n1 .………………………………………………………..
\r\n\r\n2 .………………………………………………………..
\r\n\r\n3 ………………………………………………………..
\r\n\r\n4 ………………………………………………………..
\r\n\r\n…………………………………………………………..
\r\n\r\n…………………………………………………………..
\r\n\r\n2. Số lượng hồ sơ: ……………(bộ)
\r\n\r\n3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo\r\nquy định là: ……….ngày
\r\n\r\n4. Thời gian nhận hồ sơ: ....giờ....\r\nphút, ngày ... tháng ...năm....
\r\n\r\n5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ\r\nsơ:... giờ.... phút, ngày....tháng....năm....
\r\n\r\n6. Đăng ký nhận kết quả tại: ………………….
\r\n\r\nVào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:\r\n……………………. Số thứ tự ………………..
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI NỘP HỒ SƠ | \r\n \r\n NGƯỜI\r\n TIẾP NHẬN HỒ SƠ | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả\r\nđược lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải\r\nquyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho\r\ncá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
\r\n\r\n- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận\r\nkết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua\r\ndịch vụ bưu chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ………/KSGQHS \r\n | \r\n \r\n ………, ngày ….. tháng ….. năm……. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ\r\nSƠ
\r\n\r\nGiấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết\r\nquả số: ………….
\r\n\r\n(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá\r\ntrình giải quyết hồ sơ này)
\r\n\r\nCơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:\r\n…………………………………………………………
\r\n\r\nCơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:\r\n………………………………………………………….
\r\n\r\n\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN \r\n | \r\n \r\n THỜI\r\n GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ \r\n | \r\n \r\n KẾT\r\n QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ | \r\n \r\n GHI\r\n CHÚ \r\n | \r\n |
\r\n 1. Giao: \r\n | \r\n \r\n ...giờ...phút,\r\n ngày …. tháng ... năm.... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Bộ phận TN&TKQ \r\n2. Nhận: ………. \r\n | \r\n \r\n Người\r\n giao | \r\n \r\n Người\r\n nhận | \r\n ||
\r\n 1. Giao: ……….. \r\n | \r\n \r\n ...giờ...phút,\r\n ngày …. tháng ... năm.... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Nhận:\r\n ………. \r\n | \r\n \r\n Người\r\n giao | \r\n \r\n Người\r\n nhận | \r\n ||
\r\n 1. Giao: ……….. \r\n | \r\n \r\n ...giờ...phút,\r\n ngày … tháng ... năm.... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Nhận:\r\n ………. \r\n | \r\n \r\n Người\r\n giao | \r\n \r\n Người\r\n nhận | \r\n ||
\r\n ……. \r\n | \r\n \r\n ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n ……. \r\n | \r\n \r\n ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n …… \r\n | \r\n \r\n ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1. Giao: …….. \r\n | \r\n \r\n ...giờ...phút,\r\n ngày …. tháng ... năm.... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Nhận: \r\nBộ phận TN&TKQ \r\n | \r\n \r\n Người\r\n giao | \r\n \r\n Người\r\n nhận | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch\r\nvụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa\r\nđơn của cơ quan Bưu chính;
\r\n\r\n- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận\r\nghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
\r\n\r\nSố hiệu | 50/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận Phú Nhuận |
Ngày ban hành | 14/01/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 50/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận Phú Nhuận |
Ngày ban hành | 14/01/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |