Số hiệu | 42/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 42/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Ninh\r\n Bình, ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH\r\nNINH BÌNH
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP\r\nngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sủa đôi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC\r\nngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nvà Ủy ban nhân dân cấp huyện;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày\r\n01 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7\r\nnăm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nGiám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NINH BÌNH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Quy định này quy định chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính Ninh Bình.
\r\n\r\n2. Quy định này áp dụng đối với Sở\r\nTài chính Ninh Bình, đơn vị trực thuộc Sở, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình là cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; chấp hành sự chỉ đạo, quản\r\nlý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chấp hành\r\nsự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\n2. Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình có tư\r\ncách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
\r\n\r\nTrụ sở làm việc đặt tại: phường Đông\r\nThành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHỨC NĂNG, NHIỆM\r\nVỤ, QUYỀN HẠN
\r\n\r\n\r\n\r\nSở Tài chính tỉnh Ninh Bình (sau đây\r\ngọi là Sở Tài chính) có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý\r\nnhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; nợ chính quyền địa phương, phí, lệ phí\r\nvà thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước\r\nngoài ngân sách; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc\r\nlập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 4. Nhiệm vụ\r\nvà quyền hạn
\r\n\r\n1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
\r\n\r\na) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính và\r\ncác văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nb) Dự thảo kế hoạch phát triển,\r\nchương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực tài chính -\r\nngân sách, các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà\r\nnước của Sở theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy\r\nquyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính - ngân sách cho Sở Tài\r\nchính và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
\r\n\r\nd) Dự thảo quyết định thành lập, tổ\r\nchức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của\r\npháp luật (nếu có);
\r\n\r\nđ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;
\r\n\r\ne) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội\r\nhóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm\r\nquyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên\r\n(nếu có).
\r\n\r\n2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ndự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntheo phân công về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có\r\nthẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra,\r\ntheo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được\r\ngiao.
\r\n\r\n4. Về quản lý ngân sách nhà nước
\r\n\r\na) Xây dựng, tổng hợp, lập, trình Ủy\r\nban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền kế hoạch tài chính 05 năm địa\r\nphương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; dự toán thu ngân sách\r\nnhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân\r\nbổ ngân sách tỉnh hàng năm; điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế\r\nhoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán ngân sách địa phương và\r\nphương án phân bổ ngân sách tỉnh trong trường hợp cần thiết;
\r\n\r\nb) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nđể trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án bổ sung dự toán số tăng thu\r\ncủa ngân sách địa phương, phương án phân bố, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm\r\nchi của ngân sách địa phương và phương án điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương\r\ntheo quy định;
\r\n\r\nc) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nđể trình cấp có thẩm quyền quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần\r\ntrăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu\r\nphân chia và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới theo quy\r\nđịnh của Luật Ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nd) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh, sử dụng quỹ\r\ndự trữ tài chính của địa phương và các nguồn dự trữ tài chính khác theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\nđ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\ncó liên quan trong việc xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm\r\nquyền quy định các định mức phân bố và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi\r\nngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
\r\n\r\ne) Tham mưu, tổ chức thực hiện ngân\r\nsách địa phương, điều hành ngân sách địa phương theo thẩm quyền; theo dõi, đôn\r\nđốc việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách tỉnh và cấp dưới;
\r\n\r\ng) Kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân\r\nsách được giao; hướng dẫn việc quản lý, điều hành ngân sách; chỉ đạo, kiểm tra\r\nviệc thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp và\r\nngân sách của cấp dưới;
\r\n\r\nh) Hướng dẫn việc hạch toán, quyết\r\ntoán ngân sách địa phương và định kỳ báo cáo việc thực hiện dự toán thu, chi\r\nngân sách và tổ chức thực hiện chế độ công khai tài chính ngân sách của nhà nước\r\ntheo quy định của pháp luật;
\r\n\r\ni) Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách\r\nđịa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền quyết toán\r\nngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nk) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định\r\nchi ứng trước, thu hồi các khoản chi ứng trước của ngân sách tỉnh theo quy định\r\ncủa Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
\r\n\r\nl) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh\r\nlập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Về quản lý vốn đầu tư phát triển
\r\n\r\na) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư, các cơ quan có liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chiến lược\r\nthu hút, huy động, sử dụng vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước; thẩm\r\nđịnh về các đề án, quy hoạch, chủ trương đầu tư, các dự án đầu tư; xây dựng các\r\nchính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ\r\nphát triển chính thức (ODA) trên địa bàn. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà\r\nnước về tài chính đối với các chương trình, dự án ODA trên địa bàn;
\r\n\r\nb) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\nvà các cơ quan liên quan: Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung\r\nhạn, hằng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác\r\ntheo quy định; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương\r\ntrình, dự án sử dụng vốn đầu tư công; điều chỉnh, điều hòa kế hoạch vốn đầu tư\r\ncông đối với các dự án đầu tư do địa phương quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntrong việc phân bổ các nguồn vốn đầu tư công của ngân sách tỉnh, bao gồm nguồn\r\nbổ sung của ngân sách trung ương và nguồn cân đối ngân sách tỉnh từ nguồn ngân\r\nsách tỉnh vay lại;
\r\n\r\nc) Thực hiện kiểm tra việc phân bổ dự\r\ntoán ngân sách nhà nước chi đầu tư công của các đơn vị dự toán cấp I; nhập và\r\nphê duyệt dự toán trên hệ thống Tabmis theo quy định của Bộ Tài chính;
\r\n\r\nd) Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\nvà các cơ quan liên quan về nội dung tài chính, các chính sách ưu đãi tài chính\r\nđối với các dự án;
\r\n\r\nđ) Kiểm tra tình hình thực hiện phân\r\nbổ, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thuộc ngân sách địa\r\nphương của chủ đầu tư và cơ quan tài chính huyện, xã và vốn từ các nguồn thu hợp\r\npháp khác của đơn vị sự nghiệp; tình hình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư của\r\nKho bạc Nhà nước tỉnh, huyện;
\r\n\r\ne) Chủ trì tổ chức thẩm tra quyết\r\ntoán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư\r\nphê duyệt đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh quản lý (trừ trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định\r\nkhác);
\r\n\r\ng) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định\r\ntrình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định báo\r\ncáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước; tổng hợp, báo cáo quyết\r\ntoán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương\r\nquản lý theo quy định;
\r\n\r\nh) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\ntổng hợp, phân tích, báo cáo tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư, đánh giá\r\nhiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư;
\r\n\r\ni) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh\r\ntheo dõi và đôn đốc các chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án thu hồi số vốn đã\r\nthanh toán thừa khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán có số vốn được\r\nquyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án và đôn đốc thu hồi các khoản\r\ntạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản quá hạn chưa thu hồi.
\r\n\r\n6. Về quản lý tài chính đối với đất\r\nđai
\r\n\r\na) Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm\r\nđịnh bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, thực hiện và chịu trách\r\nnhiệm về các nhiệm vụ theo quy định của Luật đất đai hiện hành;
\r\n\r\nb) Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất,\r\nthu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất; mức tỷ\r\nlệ phần trăm (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất,\r\nxác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm;
\r\n\r\nc) Chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nquyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá\r\nquyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị,\r\nđầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi;
\r\n\r\nd) Chủ trì xác định và trình Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với\r\nđất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước, mặt nước thuê;
\r\n\r\nđ) Chủ trì xác định các khoản được trừ\r\nvào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
\r\n\r\ne) Chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền ban hành mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất\r\ntrồng lúa theo quy định;
\r\n\r\ng) Chủ trì xác định giá khởi điểm để\r\nđấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp xác định giá khởi điểm theo phương\r\npháp hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
\r\n\r\n7. Về quản lý tài sản công tại địa\r\nphương
\r\n\r\na) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncác văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản công thuộc\r\nphạm vi quản lý của địa phương;
\r\n\r\nb) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntrình Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý,\r\nsử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
\r\n\r\nc) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực\r\nhiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với tài sản công, ban hành danh mục mua sắm\r\ntập trung cấp tỉnh (trừ thuốc chữa bệnh, vật tư y tế và các tài sản chuyên\r\ndùng) theo quy định của pháp luật; quản lý cơ sở dữ liệu về tài sản công thuộc\r\nphạm vi quản lý của địa phương; báo cáo kê khai tài sản công và tình hình quản\r\nlý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh;
\r\n\r\nd) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ\r\nquan chức năng xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phân cấp thẩm\r\nquyền ban hành theo quy định đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích\r\nchuyên dùng; xe ô tô chuyên dùng; máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ\r\nquan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\nđ) Thẩm định, có ý kiến đối với các\r\nnhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc tỉnh xem xét, quyết định theo\r\nquy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
\r\n\r\ne) Quyết định theo thẩm quyền các nội\r\ndung về quản lý, sử dụng tài sản công theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh,\r\nphân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện các quyết định về hình\r\nthành, sử dụng, xử lý tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc tỉnh\r\ngiao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
\r\n\r\ng) Thực hiện việc quản lý hóa đơn bán\r\ntài sản công, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn, thanh quyết toán sử dụng\r\nhóa đơn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
\r\n\r\nh) Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan,\r\ntổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan lập phương án sắp xếp lại, xử lý\r\nnhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa\r\nphương trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định\r\ncủa pháp luật về sắp xếp lại, xử lý tài sản công. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncó ý kiến với các Bộ, ngành đối với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc\r\nTrung ương quản lý và nhà, đất thuộc các địa phương khác trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\ni) Làm chủ tài khoản tạm giữ quản lý\r\nsố tiền thu được từ xử lý, khai thác tài sản công theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nk) Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp quyết\r\nđịnh: xác lập sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được\r\nxác lập sở hữu toàn dân đối với các loại tài sản được giao trách nhiệm tại các\r\nvăn bản pháp luật quy định về trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về\r\ntài sản và xử lý đối với tải sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
\r\n\r\n8. Về quản lý nhà nước về tài chính đối\r\nvới các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
\r\n\r\na) Phối hợp cơ quan quản lý quỹ tài\r\nchính ngoài ngân sách của địa phương tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế\r\nhoạch tài chính, kế hoạch tài chính năm sau và quyết toán thu, chi quỹ gửi Ủy\r\nban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cùng với báo cáo dự toán và\r\nquyết toán ngân sách địa phương; phối hợp giải trình Hội đồng nhân dân cùng cấp\r\nkhi có yêu cầu;
\r\n\r\nb) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của\r\nChính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của các Quỹ và các nhiệm vụ khác\r\ndo Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
\r\n\r\n9. Về quản lý tài chính doanh nghiệp
\r\n\r\na) Hướng dẫn thực hiện các chính\r\nsách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp của các loại hình doanh nghiệp, tài\r\nchính hợp tác xã và kinh tế tập thể; chính sách tài chính phục vụ chuyển đổi sở\r\nhữu, sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh\r\nnghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn\r\ntheo quy định của pháp luật; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty\r\ncổ phần, chế độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
\r\n\r\nb) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo\r\nphân công việc quản lý phần vốn và tài sản nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp,\r\ntổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể do địa phương thành lập, góp vốn hoặc\r\nđược giao quản lý theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Kiểm tra việc quản lý sử dụng vốn,\r\nviệc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, thực hiện chức năng\r\ngiám sát, tổng hợp báo cáo kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động,\r\nkiến nghị, đề xuất giải pháp với Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động đầu tư, quản\r\nlý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều\r\nlệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý\r\nhoặc góp vốn. Cảnh báo khi thấy có dấu hiệu mất an toàn tài chính của doanh\r\nnghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
\r\n\r\nd) Phân tích, đánh giá tình hình tài\r\nchính doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các doanh nghiệp có\r\nvốn nhà nước do địa phương thành lập, được giao quản lý hoặc góp vốn; tổng hợp\r\nbáo cáo tình hình chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước (báo cáo\r\ntình hình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp) và\r\ncác báo cáo khác để báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\nđ) Quản lý việc trích lập và sử dụng\r\nquỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Trưởng ban kiểm soát và Kiểm soát\r\nviên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn\r\nđiều lệ do địa phương thành lập, được giao quản lý;
\r\n\r\ne) Tổng hợp đánh giá tình hình thực\r\nhiện cơ chế tài chính phục vụ chính sách phát triển hợp tác xã, kinh tế tập thể\r\ntrên địa bàn theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\ng) Là đầu mối tiếp nhận báo cáo tài\r\nchính của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tổng hợp,\r\nphân tích tình hình tài chính, tình hình xuất nhập khẩu, các khoản nộp ngân\r\nsách nhà nước của doanh nghiệp FDI theo chế độ quy định phục vụ chính sách phát\r\ntriển kinh tế - xã hội, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn theo quy định\r\ncủa pháp luật và gửi Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\n10. Về quản lý giá và thẩm định giá
\r\n\r\na) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về\r\nviệc phân công, phân cấp, tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá và\r\nthẩm định giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật về giá; ban hành hoặc\r\ntrình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các quy định\r\nvề quản lý giá và thẩm định giá trên địa bàn;
\r\n\r\nb) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về\r\nphân công nhiệm vụ định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh cho Sở Tài chính và các Sở quản lý ngành, lĩnh vực. Thực hiện\r\ncông tác xây dựng, thẩm định phương án giá các hàng hóa, dịch vụ theo phân công\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Tài chính; thẩm định phương án giá theo đề nghị\r\ncủa Sở quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh đối với các hàng\r\nhóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\ncó liên quan tổ chức công tác kiểm tra chấp hành pháp luật về giá;
\r\n\r\nd) Tổ chức hiệp thương giá theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\nđ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan để trình Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện biện pháp bình ổn\r\ngiá do Chính phủ quyết định và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan\r\nngang bộ;
\r\n\r\ne) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân\r\ncông nhiệm vụ tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá cho Sở Tài chính và các Sở quản\r\nlý ngành, lĩnh vực theo quy định; tham mưu việc bổ sung mặt hàng thực hiện kê\r\nkhai giá tại địa phương trong các trường hợp cần thiết;
\r\n\r\ng) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntrong việc phân công và tổ chức thực hiện thẩm định giá của nhà nước thuộc địa\r\nphương quản lý theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\ncó liên quan thực hiện thẩm định giá nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nh) Thực hiện nhiệm vụ thu thập, theo\r\ndõi, tổng hợp, phân tích diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn theo quy định\r\nvà các chỉ đạo về công tác quản lý, điều hành giá của Thủ tướng Chính phủ, Bộ\r\nTài chính;
\r\n\r\ni) Xây dựng, quản lý, vận hành và\r\nkhai thác cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nk) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nthực hiện nhiệm vụ định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n11. Về quản lý nợ chính quyền địa\r\nphương:
\r\n\r\na) Xây dựng kế hoạch vay, trả nợ 05\r\nnăm, hằng năm và chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương để\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định theo quy định của pháp luật về quản lý nợ của chính quyền địa\r\nphương;
\r\n\r\nb) Căn cứ dự toán chi ngân sách địa\r\nphương và nguồn tài chính của địa phương đã được cấp có thẩm quyền Quyết định,\r\nthực hiện thanh toán nợ gốc, lãi, phí và các chi phí khác liên quan đến khoản\r\nvay của chính quyền địa phương đầy đủ, đúng hạn;
\r\n\r\nc) Phối hợp với Kho bạc nhà nước theo\r\ndõi, hạch toán, quyết toán các khoản rút vốn vay, nhận nợ, trả nợ thuộc nghĩa vụ\r\nnợ của ngân sách cấp tỉnh;
\r\n\r\nd) Xây dựng phương án phát hành trái\r\nphiếu chính quyền địa phương, các khoản vay khác trong nước báo cáo Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
\r\n\r\nđ) Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu\r\nnợ chính quyền địa phương.
\r\n\r\n12. Thống nhất quản lý về tài chính đối\r\nvới các khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n13. Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tự\r\nchủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ tự chủ, tự chịu\r\ntrách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà\r\nnước theo quy định của pháp luật; tham gia ý kiến đối với phương án tự chủ tài\r\nchính năm đầu thời kỳ ổn định của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi\r\nquản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; phối hợp với các cơ quan chuyên\r\nngành ở địa phương kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu\r\ncung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
\r\n\r\n14. Phối hợp với cơ quan có liên quan\r\ntrong việc thực hiện công tác quản lý thu phí, lệ phí và các khoản thu khác\r\ntrên địa bàn.
\r\n\r\n15. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực\r\nhiện đúng chế độ kê khai, cấp, đăng ký, sử dụng mã số đơn vị quan hệ ngân sách\r\nvà triển khai các công việc khác được phân công theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n16. Tổ chức triển khai ứng dụng công\r\nnghệ thông tin; xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu,\r\nlưu trữ phục vụ công tác quản lý tài chính, quản lý giá, quản lý tài sản và\r\nchuyên môn nghiệp vụ được giao; tổng hợp các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống\r\nchỉ tiêu thống kê ngành tài chính và Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính\r\ntheo quy định; chủ trì công bố số liệu tài chính, cung cấp thông tin thống kê\r\ntài chính trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n17. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải\r\nquyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở\r\nTài chính; tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền\r\nquản lý của Sở Tài chính trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, phòng chống\r\ntham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm chống lãng phí; tổng kết, rút kinh\r\nnghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính; tổng\r\nhợp kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán nhà nước về lĩnh vực\r\ntài chính ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n18. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính (trừ các đơn vị\r\nthuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)\r\ntheo quy định của pháp luật; Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu\r\nngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp\r\nvà số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có); thực\r\nhiện các chính sách, chế độ về công tác cán bộ đối với công chức, viên chức (nếu\r\ncó) và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và\r\ntheo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n19. Tham gia hợp tác quốc tế, ký kết\r\nvà thực hiện thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp\r\nluật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
\r\n\r\n20. Thực hiện công tác thông tin, báo\r\ncáo định kỳ, báo cáo chuyên đề và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được\r\ngiao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ.
\r\n\r\n21. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp\r\nthực hiện các nhiệm vụ về giám định tư pháp thuộc lĩnh vực chuyên môn quản lý ở\r\nđịa phương theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
\r\n\r\n22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy\r\nban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 5. Trách nhiệm\r\ncủa Sở Tài chính
\r\n\r\nSở Tài chính căn cứ Thông tư số\r\n04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các quy định khác của pháp luật\r\ncó liên quan, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn,\r\nnghiệp vụ, văn phòng, thanh tra thuộc Sở; Quy chế làm việc; Quy chế chi tiêu nội\r\nbộ và các quy định khác theo thẩm quyền để đảm bảo mọi hoạt động của cơ quan,\r\nđơn vị theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 6. Quy định\r\nvề sửa đổi, bổ sung
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu có khó\r\nkhăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn\r\nbản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (qua Sở\r\nNội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
\r\n\r\nSố hiệu | 42/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 42/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |