Số hiệu | 385/QĐ-TNMT-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/01/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 385/QĐ-TNMT-KH \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTNMT ngày\r\n30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng Kế hoạch\r\nvà Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n50/2015/TT-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng\r\ndẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tài nguyên và môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV\r\nngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và môi trường\r\nthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên\r\nvà Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 113/QĐ-BTNMT\r\nngày 20 tháng 1 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành\r\nChương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị định số\r\n01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp\r\nchủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự\r\ntoán ngân sách năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND\r\nngày 09 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch chỉ đạo, điều\r\nhành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và chương trình\r\ncông tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nchương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3978/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt danh mục lập\r\ncác dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND\r\nngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ kinh tế -\r\nvăn hóa - xã hội năm 2016 và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015\r\ncủa Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm\r\n2016;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n55/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao\r\nchỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành\r\nlập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban\r\nhành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 23/CT-UBND ngày\r\n10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện nhiệm vụ phát\r\ntriển kinh tế - văn hóa - xã hội và ngân sách năm 2016;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Trưởng phòng Kế\r\nhoạch,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực\r\nhiện chương trình công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2016.
\r\n\r\nĐiều 2. Căn cứ chức năng nhiệm vụ và Kế hoạch chương\r\ntrình công tác năm 2016, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối hợp với\r\ncác sở, ngành, quận, huyện nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả\r\ncao nhất.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kế hoạch, Thủ\r\ntrưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2016
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chỉ tiêu môi trường \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Dự\r\n kiến \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị thực hiện \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất\r\n đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm\r\n trọng được xử lý theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được\r\n thu gom, xử lý \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được\r\n thu gom, xử lý \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu\r\n gom, xử lý \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, thương mại,\r\n dịch vụ có lưu lượng nước thải từ 10m3/ngày- đêm trở lên có hệ thống\r\n xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ khu đô thị mới và khu đô thị\r\n hiện hữu có hệ thống nước thải tập trung, có hệ thống quan trắc nước thải tự\r\n động, đường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 40%\r\n khu đô thị mới và 50% khu đô thị hiện hữu \r\n | \r\n \r\n Chi cục\r\n Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giảm thiểu mức độ ô nhiễm nguồn\r\n nước mặt khu vực nội thành so với mức năm 2011 đạt \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nguồn khí thải công nghiệp tập\r\n trung trên toàn địa bàn thành phố được xử lý đạt quy chuẩn môi trường Việt\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường\r\n nghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ\r\n tướng Chính phủ \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lượng nước thải sinh hoạt đô thị\r\n được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Lượng khai thác nước dưới đất từ\r\n 450.000m3/ngày giảm xuống còn \r\n | \r\n \r\n m3/ngày. \r\n | \r\n \r\n 430.000 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý nước\r\n thải công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2016
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung công việc \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị chủ trì \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n quan phối hợp \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian trình \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chương trình xây dựng quản lý thông\r\n tin tài nguyên và môi trường \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Đo đạc bản đồ \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 3/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ\r\n sông rạch theo chỉ thị 07/2015/CT-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Đo đạc bản đồ \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 3/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Atlas tổng hợp Thành phố Hồ\r\n Chí Minh (điều chỉnh hạng mục công việc, dự toán) \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Đo đạc bản đo \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 3/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triển khai khảo sát hoạt động quản lý\r\n chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tạo lập dữ liệu về chất thải nguy hại\r\n từ báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển\r\n và xử lý chất thải y tế nguy hại \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển,\r\n lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải có số lượng\r\n chất thải phát sinh thấp hơn 600 kg/năm \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Danh mục các chương trình thực hiện\r\n Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí\r\n Minh giai đoạn 2016-2020 \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp\r\n tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 6/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Điều tra hiện trạng khai thác nước dưới\r\n đất, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Kế hoạch quản lý khí tượng\r\n thủy văn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến\r\n năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường\r\n phục vụ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn thành phố HCM \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học\r\n trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch môi trường Thành phố Hồ\r\n Chí Minh đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành\r\n phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch phát triển đô thị nhằm\r\n thích ghi và giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.HCM đến\r\n năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Quy định hướng dẫn hành động giảm\r\n nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện TP.HCM \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến\r\n năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 5/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước\r\n thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Triển khai chương trình liên tịch\r\n "3T trong trường học" tuyên truyền về tiết giảm, tái sử dụng, tái\r\n chế và phân loại chất thải tại nguồn dành cho học sinh \r\n | \r\n \r\n Quỹ\r\n Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n Sở -\r\n Ban - Ngành, UBND các quận, huyện liên quan \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị\r\ntính: đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch kinh phí năm 2016 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 1- KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN (A) \r\n | \r\n \r\n 27.969.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Nguồn ngân sách cấp: \r\n | \r\n \r\n 27.969.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 26.456.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn ngân sách \r\n | \r\n \r\n 25.493.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cân đối ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 23.091.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 2.402.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cải cách tiền lương của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 963.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 1.513.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trang phục thanh tra \r\n | \r\n \r\n 169.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp thôi việc \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phụ cấp thâm niên nghề cho thanh\r\n tra \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 495.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mua sắm TSCĐ \r\n | \r\n \r\n 425.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí công tác Đảng và đại hội Đảng \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp tết Ất Mùi \r\n | \r\n \r\n 259.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí bp tiếp nhận và trả kết quả\r\n CQMC-MCLT \r\n | \r\n \r\n 15.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu phí, lệ phí \r\n | \r\n \r\n 1.110.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2- KINH PHÍ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI \r\n | \r\n \r\n 12.600.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Quản lý đo đạc bản đồ \r\n | \r\n \r\n 6.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng bản đồ (AT) \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rà soát, chỉnh lý điều chỉnh biến động\r\n bản đồ địa chính \r\n | \r\n \r\n 5.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n 61.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Theo dõi, kiểm tra, đánh giá đột xuất\r\n dự án đầu tư \r\n | \r\n \r\n 61.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thanh Tra Sở \r\n | \r\n \r\n 150.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp,\r\n khiếu nại khiếu tố về đất đai \r\n | \r\n \r\n 150.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Quản lý sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n 994.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ liên ngành giải quyết hồ sơ giao\r\n đất, cho giao thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n 598.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra , xử lý và theo dõi tiến độ\r\n đầu tư các các dự án được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất\r\n trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n 216.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra các khu đất do các tổ chức\r\n kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp quản lý, sử dụng trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n 180.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Kinh Tế Đất \r\n | \r\n \r\n 4.889.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ban chỉ đạo xây dựng Lập bảng giá đất\r\n thành phố \r\n | \r\n \r\n 400.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất trên\r\n địa bàn thành phố năm 2016 \r\n | \r\n \r\n 800.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi công tác thẩm định phương án bồi\r\n thường cho Hội đồng TĐBTGPMB thành phố \r\n | \r\n \r\n 3.189.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Công tác xác định giá đất cụ thể \r\n | \r\n \r\n 500.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Pháp chế \r\n | \r\n \r\n 406.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền, và phổ biến, giáo dục\r\n pháp luật về tài nguyên và môi trường \r\n | \r\n \r\n 356.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm\r\n pháp luật về tài nguyên và môi trường \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệm vụ khác \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ tài nguyên\r\n và môi trường. \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3- KINH PHÍ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG \r\n | \r\n \r\n 15.198.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n 1.180.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hội thảo, hội nghị \r\n | \r\n \r\n 16.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ công tác liên ngành xét chọn các\r\n dự án xử lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n 9.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý chất\r\n thải rắn Tp.HCM \r\n | \r\n \r\n 952.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khảo sát, xây dựng Kế hoạch quản lý\r\n chất thải rắn công nghiệp thông thường \r\n | \r\n \r\n 113.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tạo lập dữ liệu về chất thải nguy hại\r\n từ báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải \r\n | \r\n \r\n 90.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n THANH TRA SỞ \r\n | \r\n \r\n 3.374.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí hỗ trợ hoạt động vi phạm\r\n hành chính về lĩnh vực môi trường của Thanh tra \r\n | \r\n \r\n 1.215.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí phân tích mẫu phục vụ xử\r\n phạt vi phạm hành chính về môi trường \r\n | \r\n \r\n 2.159.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Quản lý tài nguyên nước và\r\n Khoáng sản \r\n | \r\n \r\n 7.045.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động khoáng sản \r\n | \r\n \r\n 548.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp\r\n tài nguyên và Bảo vệ môi trường vùng ven biển \r\n | \r\n \r\n 435.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Điều tra hiện trạng khai thác nước dưới\r\n đất, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n 4.314.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch quản lý khí tượng thủy\r\n văn trên địa bàn thành phố HCM đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n 413.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sau giấy phép các công\r\n trình công khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước \r\n | \r\n \r\n 1.335.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệm vụ khác \r\n | \r\n \r\n 3.599.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ quản\r\n lý môi trường \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao ý thức cộng đồng trong\r\n lĩnh vực tài nguyên môi trường \r\n | \r\n \r\n 3.499.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4- TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT (A) \r\n | \r\n \r\n 9.799.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Nguồn ngân sách cấp: \r\n | \r\n \r\n 9.799.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 5.699.000\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ ngân sách \r\n | \r\n \r\n 5.318.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n CCTL của đơn vị để lại \r\n | \r\n \r\n 237.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn CCTL thành phố \r\n | \r\n \r\n 144.000\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 4.100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp khó khăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí công tác chuyên môn: \r\n | \r\n \r\n 4.100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Công tác điều tra khảo sát, đo đạc\r\n lập bản đồ, định vị, chôn trụ các khu đất \r\n | \r\n \r\n 1.681.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Phát quang, phòng chống cháy nổ, lập\r\n hàng rào, bảo vệ và cắm bảng thông báo đấu giá các khu đất \r\n | \r\n \r\n 598.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất\r\n và giá trị còn lại của tài sản trên đất \r\n | \r\n \r\n 1.370.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đo vẽ hiện trạng kiến trúc công trình\r\n và đánh giá chất lượng còn lại \r\n | \r\n \r\n 451.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n 1.200.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5- VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI\r\n THÀNH PHỐ (A): \r\n | \r\n \r\n 113.759.000\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Nguồn ngân sách cấp: \r\n | \r\n \r\n 113.759.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 22.465.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn ngân sách \r\n | \r\n \r\n 22.465.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cân đối ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 19.630.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 2.453.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 382.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 91.294.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp khó khăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp tết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí công tác chuyên môn: \r\n | \r\n \r\n 91.294.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Đăng ký nhà đất cho tổ chức cá\r\n nhân, hộ gia đình \r\n | \r\n \r\n 77.372.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tu bổ tài liệu lưu trữ (bản đồ trước\r\n năm 1975) \r\n | \r\n \r\n 240.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Mua bảo hiểm phòng chống cháy nổ, chống\r\n dột. Mua bản quyền diệt virut, sao lưu, bảo mật dữ liệu, sạc bình hệ thống\r\n PCCC khí, bảo dưỡng thang máy, máy phát điện \r\n | \r\n \r\n 1.070.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Trang bị giá kệ lưu trữ \r\n | \r\n \r\n 95.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Lập hồ sơ, sổ bộ địa chính phục vụ\r\n cấp GCN trên địa bàn Thành phố theo Quyết định số 1550/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n Chỉnh lý hoàn chỉnh theo quy trình\r\n tại Thông tư 03/2010/TT-BNV \r\n | \r\n \r\n 1.270.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.7 \r\n | \r\n \r\n Xử lý hủy tài liệu theo quy định của\r\n Luật Lưu trữ \r\n | \r\n \r\n 300.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.8 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí lưu trữ tài liệu trước năm\r\n 1975 \r\n | \r\n \r\n 100.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.9 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tổ chức hệ thống Văn phòng\r\n Đăng ký 1 cấp \r\n | \r\n \r\n 3.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.10 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí mua sắm tài sản cố định (dự\r\n phòng) mua 02 xe ôtô chuyên dùng) \r\n | \r\n \r\n 5.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.11 \r\n | \r\n \r\n Vệ sinh kho lưu trữ cho quy trình tại\r\n Thông tư số 33/2015/TT-BTNMT \r\n | \r\n \r\n 311.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.12 \r\n | \r\n \r\n Hủy tài liệu giấy hết giá trị sử dụng \r\n | \r\n \r\n 366.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.13 \r\n | \r\n \r\n Tiếp nhận - tổ chức sắp xếp tài liệu\r\n dạng số \r\n | \r\n \r\n 70.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.14 \r\n | \r\n \r\n Chống mối mọt, côn trùng cho kho\r\n lưu trữ \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3.15 \r\n | \r\n \r\n Thuê kho lưu trữ (dự phòng ) \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Nguồn Thu \r\n | \r\n \r\n 56.696.000.000 \r\n | \r\n \r\n trong đó: \r\n- Thu phí lệ phí: 25.697 triệu đồng \r\n- Thu dịch vụ: 30.999 triệu đồng \r\n | \r\n |
\r\n 6- QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG \r\n | \r\n \r\n 1.766.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 1.766.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày hội tái chế \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện kế hoạch "Giảm sử dụng\r\n túi ni-lông" (dự phòng) \r\n | \r\n \r\n 376.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chương trình 3T trong trường học \r\n | \r\n \r\n 294.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phổ biến chính sách hỗ trợ tài\r\n chính cho đầu tư bảo vệ môi trường trên địa bàn TP.HCM (dự phòng) \r\n | \r\n \r\n 96.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7- BAN QL CÁC KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ\r\n CHẤT THẢI TP \r\n | \r\n \r\n 11.890.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 9.872.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn ngân sách \r\n | \r\n \r\n 9.872.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cân đối ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 9.373.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 158.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL của đơn vị năm 2015\r\n chuyển sang \r\n | \r\n \r\n 341.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 2.018.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp tết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp thôi việc \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trang bị xe ôtô (DP) \r\n | \r\n \r\n 882.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 301.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mua sắm TSCĐ \r\n | \r\n \r\n 240.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí công tác chuyên môn: \r\n | \r\n \r\n 545.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n Bảo trì trạm cân, sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 300.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng\r\n (Trang thiết bị PCCC, máy in phiếu cân, bộ cân rác y tế) \r\n | \r\n \r\n 45.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n Theo dõi quá trình hoạt động KLHXLCT\r\n Long An Tp.HCM \r\n | \r\n \r\n 200.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8- CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (A) \r\n | \r\n \r\n 27.330.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ngân sách cấp \r\n | \r\n \r\n 27.330.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 9.493.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn ngân sách \r\n | \r\n \r\n 9.493.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cân đối ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 8.356.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 792.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL của đơn vị năm 2015\r\n chuyển sang \r\n | \r\n \r\n 345.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 17.837.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 450.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp tết Ất Mùi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mua sắm TSCĐ \r\n | \r\n \r\n 90.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp thôi việc \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 17.247.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra giám sát chất lượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n 10.133.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước kênh Thầy\r\n Cai sông Cần Giuộc \r\n | \r\n \r\n 685.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước kênh Thầy Cai\r\n An Hạ - (khu vực Lê Minh Xuân-Phạm Văn Hai) \r\n | \r\n \r\n 275.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước kênh Thầy\r\n Cai An Hạ (Khu vực KCN Tân Phú Trung - Củ Chi) \r\n | \r\n \r\n 241.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước sông Chợ Đệm-Rạch\r\n Nước Lên Bình Tân \r\n | \r\n \r\n 264.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước Suối Cái\r\n Xuân Trường \r\n | \r\n \r\n 186.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước Suối Ba Bò\r\n – Thủ Đức \r\n | \r\n \r\n 1.043.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Điều tra, khảo sát, đo đạc và lập\r\n danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng\r\n theo thông tư 04/2012/TT-BTNMT \r\n | \r\n \r\n 497.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thẩm định đo đạc môi trường : \r\n- Để chứng nhận các doanh nghiệp được\r\n rút tên ra khỏi danh sách ô nhiễm nghiêm trọng (theo QĐ 64/CP và sản xuất\r\n "xanh sạch"); các năm trước nằm trong mục nâng cao nhận thức cộng đồng \r\n | \r\n \r\n 497.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra việc chấp hành các yêu cầu\r\n bảo vệ môi trường đối với các đối tượng thực hiện báo cáo Đánh giá tác động\r\n môi trường (ĐTM) \r\n | \r\n \r\n 997.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Giám sát hoạt động bảo vệ môi trường\r\n của các khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n 497.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Giám sát hoạt động bảo vệ môi trường\r\n các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n 724.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Triển khai thực hiện Đề án bảo vệ\r\n môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố HCM \r\n | \r\n \r\n 300.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Công tác ứng cứu và xử lý sự cố \r\n | \r\n \r\n 500.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường\r\n đường bờ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Thiết lập bản đồ lan truyền ô nhiễm\r\n đối với nguồn nước trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thiết lập bản đồ lan truyền ô nhiễm\r\n không khí đối với hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Giám sát chất lượng nước lưu vực\r\n Kênh Tham Lương - Bến Cát, Quận 12 \r\n | \r\n \r\n 427.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n Chương trình thông tin tuyên truyền\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n 2.292.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Chương trình thông tin tuyên truyền\r\n môi trường cho doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n 127.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Chương trình thông tin tuyên truyền\r\n môi trường cho cộng đồng \r\n | \r\n \r\n 2.165.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Triển khai các CTLT phối hợp hành động\r\n BVMT với các đoàn thể \r\n | \r\n \r\n 357.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Công tác tập huấn các kiến thức về\r\n BVMT \r\n | \r\n \r\n 357.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.3 \r\n | \r\n \r\n Công tác tổ chức các sự kiện môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n 645.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.4 \r\n | \r\n \r\n Biên soạn và phát hành các tài liệu\r\n tuyên truyền (Biên soạn, thiết kế tài liệu, tư liệu tuyên truyền bảo vệ môi\r\n trường phục vụ chương trình nông thôn mới) \r\n | \r\n \r\n 367.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.5 \r\n | \r\n \r\n Chương trình phát thanh truyền hình \r\n | \r\n \r\n 80.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.6 \r\n | \r\n \r\n Công tác tổ chức hội nghị và hội thảo \r\n | \r\n \r\n 132.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5.2.2.7 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền pháp luật biển đảo \r\n | \r\n \r\n 227.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n Giải thưởng (doanh nghiệp xanh) môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n 537.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra và cấp giấy xác nhận việc thực\r\n hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành\r\n các dự án đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường \r\n | \r\n \r\n 417.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động sự nghiệp môi trường cho\r\n Khu công nghệ cao \r\n | \r\n \r\n 1.403.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động sự nghiệp môi trường cho\r\n Sở Công thương \r\n | \r\n \r\n 1.231.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý các khu chế xuất và\r\n công nghệ thành phố \r\n | \r\n \r\n 1.234.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu \r\n | \r\n \r\n 8.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9- TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN\r\n TÍCH MÔI TRƯỜNG (A) \r\n | \r\n \r\n 32.358.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Nguồn ngân sách cấp: \r\n | \r\n \r\n 32.358.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 2.604.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn ngân sách \r\n | \r\n \r\n 2.604.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cân đối ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 2.436.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL ngân sách thành phố \r\n | \r\n \r\n 113.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn CCTL năm 2015 của\r\n đơn vị chuyển sang \r\n | \r\n \r\n 55.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 29.754.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 400.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí mua sắm tài sản cố định \r\n | \r\n \r\n 350.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mua sắm ôtô chuyên dụng (DP) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trợ cấp thôi việc \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí công tác chuyên môn: \r\n | \r\n \r\n 28.954.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc chất lượng nước sông Sài\r\n Gòn - Đồng Nai trên địa bàn Tp.HCM \r\n | \r\n \r\n 3.895.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc chất lượng nước kênh rạch\r\n trên địa bàn TP.HCM \r\n | \r\n \r\n 1.321.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc thủy văn lưu vực sông Sài\r\n Gòn Đồng Nai khu vực TP.HCM (15 trạm triển khai hàng năm) \r\n | \r\n \r\n 2.552.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc chất lượng nước dưới đất \r\n | \r\n \r\n 849.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n Giám sát ô nhiễm không khí do phóng\r\n xạ tại TpHCM \r\n | \r\n \r\n 232.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc chất lượng nước biển ven\r\n bờ Huyện cần Giờ, TpHCM \r\n | \r\n \r\n 1.377.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí bảo quản các trạm quan trắc\r\n không khí tự động \r\n | \r\n \r\n 69.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc chất lượng không khí tại\r\n TpHCM (15 trạm) \r\n | \r\n \r\n 8.346.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc thủy sinh và chất lượng nước\r\n về mặt sinh học của hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai trên địa bàn Tp.HCM \r\n | \r\n \r\n 301.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,10 \r\n | \r\n \r\n Quản lý, vận hành và bảo trì phần mềm\r\n hệ thống thông tin môi trường phục vụ công tác quản lý, cập nhật và khai thác\r\n bộ dữ liệu quan trắc môi trường TP.HCM \r\n | \r\n \r\n 253.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,11 \r\n | \r\n \r\n Quản lý mạng quan trắc lún mặt đất\r\n Thành phố \r\n | \r\n \r\n 893.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,12 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc chất lượng môi trường đất\r\n trên địa bàn TP.HCM \r\n | \r\n \r\n 1.272.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,13 \r\n | \r\n \r\n Quản lý, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng\r\n hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải sau xử lý tại các KCX, KCN và\r\n Khu công nghệ cao \r\n | \r\n \r\n 4.336.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,14 \r\n | \r\n \r\n Bảo trì hạ tầng công nghệ thông tin\r\n hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải sau xử lý tại các KCX, KCN và\r\n Khu công nghệ cao \r\n | \r\n \r\n 255.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,15 \r\n | \r\n \r\n Quản lý, cập nhật bộ dữ liệu giám sát\r\n ô nhiễm môi trường nước mặt TP.HCM \r\n | \r\n \r\n 500.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,16 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc môi trường tại các bãi\r\n chôn lắp và các khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại Tp.HCM \r\n | \r\n \r\n 2.311.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5,17 \r\n | \r\n \r\n Quan trắc thủy sinh và chất lượng nước\r\n về mặt sinh học của hệ thống kênh rạch nội thành trên địa bàn thành phố. \r\n | \r\n \r\n 192.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B Nguồn thu \r\n | \r\n \r\n 1.200.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 10- VĂN PHÒNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU \r\n | \r\n \r\n 4.539.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tự chủ \r\n | \r\n \r\n 1.178.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi từ ngân sách \r\n | \r\n \r\n 1.007.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn CCTL ngân sách TP \r\n | \r\n \r\n 140.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn CCTL năm 2015 của đơn\r\n vị chuyển sang \r\n | \r\n \r\n 31.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kinh phí không tự chủ \r\n | \r\n \r\n 3.361.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chuyên trang biến đổi khí hậu- Báo\r\n SGGP \r\n | \r\n \r\n 1.040.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch hành\r\n động ứng phó với biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n 301.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ liên ngành dự án CDM tại bãi\r\n chôn lấp \r\n | \r\n \r\n 20.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện các chương\r\n trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n 2.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11- TRUNG TÂM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ (Nguồn\r\n thu) \r\n | \r\n \r\n 36.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n- Thu sự nghiệp: 6.000 triệu đồng \r\n- Thu dịch vụ: 30.000 triệu đồng \r\n | \r\n ||
\r\n 12- TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ TƯ VẤN\r\n TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (nguồn thu) \r\n | \r\n \r\n 12.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 13 -DỊCH VỤ THU GOM,VẬN CHUYỂN,\r\n XỬ LÝ RÁC \r\n | \r\n \r\n 1.955.621.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Công ty môi trường đô thị \r\n | \r\n \r\n 628.828.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công ty xử lý chất thải Việt Nam\r\n (VWS) \r\n | \r\n \r\n 926.118.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công ty Cổ phần Vietstar \r\n | \r\n \r\n 166.098.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Công ty cổ phần đầu tư phát triển\r\n Tâm Sinh Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 212.097.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công ty TNHH một thành viên dịch vụ\r\n công ích quận 8 \r\n | \r\n \r\n 20.153.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền trên truyền hình\r\n Tp.HCM phục vụ chương trình phân loại rác chất rắn tại nguồn \r\n | \r\n \r\n 1.800.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai\r\n mô hình thí điểm chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn của các quận\r\n và đúc kết kinh nghiệm để nhân rộng mô hình \r\n | \r\n \r\n 527.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 2.212.829.000.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM\r\n2016
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ- TNMT-KH ngày 29 tháng 01 năm 2016 của\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
1. Mục đích:
\r\n\r\n- Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện\r\ntốt các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n- Tạo sự thống nhất trong nhận thức\r\nvà hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao vai trò, trách nhiệm của\r\nSở, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị và của mỗi cán bộ, công chức, viên chức\r\nphấn đấu hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong năm 2016 vì mục\r\ntiêu phát triển bền vững Thành phố.
\r\n\r\n2. Yêu cầu:
\r\n\r\n- Xác định rõ nhiệm vụ, nội dung công\r\nviệc của từng đơn vị, thời gian thực hiện; đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
\r\n\r\n- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Sở\r\ntrong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành\r\nphố;
\r\n\r\n- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa\r\ncác cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra; kịp thời thông\r\ntin, báo cáo đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực\r\nhiện.
\r\n\r\nII. Các chỉ tiêu\r\nchủ yếu năm 2016:
\r\n\r\n1. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất\r\nđang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường:\r\n100%.
\r\n\r\n2. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường\r\nnghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg: 95%
\r\n\r\n3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được\r\nthu gom, xử lý: 100%.
\r\n\r\n4. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được\r\nthu gom, xử lý: 100%.
\r\n\r\n5. Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu\r\ngom, xử lý: 100%.
\r\n\r\n6. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, thương mại,\r\ndịch vụ có lưu lượng nước thải từ 10m3/ngày đêm trở lên có hệ thống\r\nxử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường: 85%.
\r\n\r\n7. Tỷ lệ khu đô thị mới và khu đô thị\r\nhiện hữu có hệ thống nước thải tập trung, có hệ thống quan trắc nước thải tự động,\r\nđường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý: 40% khu đô thị mới và 50% khu đô thị\r\nhiện hữu.
\r\n\r\n8. Tỷ lệ giảm thiểu mức độ ô nhiễm\r\nnguồn nước mặt khu vực nội thành so với mức năm 2011 đạt: 45%.
\r\n\r\n9. Tỷ lệ nguồn khí thải công nghiệp tập\r\ntrung trên toàn địa bàn thành phố được xử lý đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam:\r\n70%.
\r\n\r\n10. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường\r\nnghiêm trọng được xử lý theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ\r\ntướng Chính phủ: 100%.
\r\n\r\n11. Tỷ lệ lượng nước thải sinh hoạt\r\nđô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường: 13%.
\r\n\r\n12. Lượng khai thác nước dưới đất từ\r\n450.000m3/ngày giảm xuống còn: 430.000 m3/ngày.
\r\n\r\n13. Phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý nước\r\nthải công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
\r\n\r\nIII. Nhiệm vụ cụ\r\nthể của từng lĩnh vực:
\r\n\r\n1. Công tác tổ chức bộ máy:
\r\n\r\n- Rà soát, củng cố, kiện toàn tổ chức\r\nbộ máy, tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng\r\nnguồn nhân lực của Sở Tài nguyên và Môi trường nói riêng và ngành tài nguyên và\r\nmôi trường Thành phố nói chung để đáp ứng yêu cầu và hiệu quả công việc trong\r\ntình hình mới, nhất là kiện toàn lại tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực\r\ncủa bộ máy Văn phòng đăng ký đất đai 01 cấp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở\r\nthực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
\r\n\r\n- Trình Thành phố ban hành Quy định\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nthay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ\r\ncủa đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện Đề án tinh giản\r\nbiên chế giai đoạn 2015 -2021 gắn với Đề án vị trí việc làm; rà soát, bổ sung\r\nquy hoạch cán bộ nguồn của Sở.
\r\n\r\n- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đổi\r\nmới công tác tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý; quy hoạch, đào tạo, luân chuyển,\r\nbố trí, chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức ngành theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n- Nâng cao nhận thức và ý thức trách\r\nnhiệm, đạo đức, văn hóa công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng\r\nyêu cầu phát triển bền vững đất nước trong bối cảnh chủ động và tích cực hội nhập.
\r\n\r\n2. Công tác ban hành văn bản, kiểm\r\ntra, rà soát văn bản:
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện chương trình\r\nxây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự\r\nthảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố năm 2016 đã được Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố ban hành tại Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2016,\r\ntrong đó Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu trình Hội đồng nhân dân, Ủy\r\nban nhân dân Thành phố ban hành 13 văn bản.
\r\n\r\n- Tập trung xây dựng và triển khai thực\r\nhiện các Quy chế phối hợp giữa Sở với các Sở - ngành, cơ quan, đơn vị có liên\r\nquan để đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, công việc thuộc chức năng của Sở và\r\ncủa ngành như: Quy chế phối hợp của Văn phòng đăng ký đất đai 01 cấp, Quy chế\r\nphối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài\r\nchính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký\r\nđất đai; Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật dữ liệu đất đai,..
\r\n\r\n- Rà soát lại tất cả các nội quy, Quy\r\nchế, Quy định đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới nhằm\r\nđảm bảo phù hợp quy định pháp luật hiện hành và cơ sở pháp lý chặt chẽ, rõ ràng\r\ntrong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là các\r\nquy định về công tác văn thư - lưu trữ, chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công,\r\ntiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế 01 cửa - 01 cửa liên thông, quy chế đặt\r\nhàng và quy chế giao kế hoạch cho các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công\r\ních1,..
\r\n\r\n- Ban hành và triển khai thực hiện kế\r\nhoạch kiểm tra, rà soát văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở năm 2016 theo\r\nQuyết định số 7022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố, kịp thời đề xuất xử lý phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n- Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo,\r\nhướng dẫn nghiệp vụ, đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực\r\nthi, chính sách, pháp luật nói chung và của ngành tài nguyên và môi trường nói\r\nriêng.
\r\n\r\n3. Công tác cải cách hành chính, ứng\r\ndụng công nghệ thông tin
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện Kế hoạch cải\r\ncách hành chính năm 2016 của Sở, đẩy mạnh xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên\r\nvà môi trường, nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính trong\r\nlĩnh vực tài nguyên và môi trường theo Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/9/2015 của\r\nThủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014, Nghị quyết số\r\n19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày\r\n25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 06/7/2015\r\ncủa Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n- Quán triệt đội ngũ công chức, viên\r\nchức tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định; không yêu cầu bổ túc hồ sơ ngoài\r\nquy định, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong\r\nsuốt quá trình giải quyết hồ sơ; nghiêm túc xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với\r\ncác hồ sơ quá hạn giải quyết.
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai thực hiện kế\r\nhoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016; tập trung thực hiện rà soát, công\r\nbố công khai Bộ thủ tục hành chính theo quy định mới thuộc chức năng quản lý\r\nnhà nước của Sở đúng quy định.
\r\n\r\n- Thực hiện liên thông các thủ tục\r\ncông chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế.
\r\n\r\n- Nâng cao nhận thức, đổi mới công\r\ntác quản lý, tăng cường đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh ứng dụng hiệu quả công\r\nnghệ thông tin vào hoạt động quản lý, xây dựng nền hành chính hiện đại, cung cấp\r\ndịch vụ công trực tuyến, sử dụng chữ ký số, thay thế việc phát hành văn bản giấy\r\nbằng văn bản điện tử, Iso điện tử, sử dụng hộp thư điện tử của Thành phố để gửi\r\nvăn bản, cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, nâng cao hiệu\r\nquả công việc, tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại, lấy kết quả phục vụ người\r\ndân, doanh nghiệp làm tiêu chí đánh giá.
\r\n\r\n- Nâng cao chất lượng trong công tác\r\ntheo dõi, thường xuyên thu thập, phân tích, nắm bắt, tổng hợp đầy đủ số liệu về\r\ncông tác của ngành trên địa bàn Thành phố và phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời\r\ntình hình công tác của ngành thể hiện trong các báo cáo định kỳ hàng tháng,\r\nquý, 6 tháng và cả năm.
\r\n\r\n- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết\r\n36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử. Đẩy mạnh và duy trì việc thực hiện\r\nquản lý nội bộ cơ quan theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
\r\n\r\n4. Lĩnh vực quản lý đất đai:
\r\n\r\n- Tiếp tục đề xuất giải pháp đưa công\r\ntác quản lý đất đai ngày càng đi vào trật tự, kỷ cương, nền nếp. Hoàn thiện và\r\nphát triển hệ thống quản lý đất đai hiện đại, đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng\r\nnhận quyền sử dụng đất. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng giá trị đất phục vụ\r\ncho công tác xác định giá đất.
\r\n\r\n- Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực\r\nhiện các dự án đã giao đất, cho thuê đất và xử lý kịp thời đối với các dự án chậm\r\ntriển khai; thực hiện lập bản đồ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với\r\ncác công ty nông, lâm nghiệp.
\r\n\r\n- Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng\r\nđất, quỹ đất chưa sử dụng; tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm\r\nPhát triển quỹ đất. trình Chính phủ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm\r\n2020, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Thành phố; thẩm định và\r\ntrình điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất\r\n2016-2020 của 5 quận; thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017; báo cáo thực\r\nhiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổng điều tra đánh giá tài nguyên đất\r\nđai. Giải quyết nhanh các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục\r\nđích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo điều kiện tốt nhất\r\ncho nhà đầu tư sớm thực hiện dự án, quay nhanh vòng vốn, giảm chi phí đầu tư.
\r\n\r\n- Đối với các dự án chậm triển khai\r\ntiếp tục rà soát, kiểm tra để xử lý thu hồi, hủy bỏ đối với dự án có diện tích\r\nbồi thường thấp, nhà đầu tư không còn năng lực triển khai thực hiện dự án hoặc\r\nquyết định điều chỉnh, cắt giảm diện tích để kết thúc dự án nhưng đồng thời phải\r\nđảm bảo phù hợp quy hoạch và kết nối hạ tầng.
\r\n\r\n- Công tác giá đất: đẩy nhanh tiến độ\r\nxác định giá đất cụ thể; điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất 2015-2019; xây dựng dữ\r\nliệu giá đất trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n- Thẩm định phương án bồi thường cho\r\nHội đồng Thẩm định Bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố.
\r\n\r\n- Kiện toàn tổ chức và hoạt động của\r\nTrung tâm Phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
\r\n\r\n- Công tác đấu giá: Tiếp tục lập thủ\r\ntục đưa ra đấu giá 22 khu đất, tổng diện tích 11,42 ha (chuyển từ năm 2015 và bổ\r\nsung mới năm 2016).
\r\n\r\n- Công tác thu hồi: Tiếp tục lập thủ\r\ntục thu hồi 43 khu với tổng diện tích 62,86 ha và dự kiến hoàn thành công tác\r\nthu hồi tiếp nhận 23 khu đất với tổng diện tích 24,86 ha.
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đăng ký\r\nđất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản\r\nkhác gắn liền với đất theo Chỉ thị số 16/2014/CT-UBND ngày 15/7/2014 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về việc triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn thành\r\nphố Hồ Chí Minh; Tiếp tục thực hiện và phối hợp hướng dẫn thực hiện công tác\r\nđăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền\r\nvới đất. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn để\r\nphát triển sản xuất, góp phần tạo sự chuyển biến tích cực cho thị trường bất động\r\nsản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng,\r\ntrang thiết bị, đường truyền mạng; máy chủ, máy trạm cho hệ thống Văn phòng\r\nĐăng ký đất đai để đảm bảo ổn định sau khi tiếp nhận bàn giao từ các quận, huyện.\r\nĐồng thời tập trung nhập dữ liệu bổ sung, hoàn chỉnh phần mềm; chuyển dần từ mô\r\nhình phân tán tại các quận, huyện sang mô hình tập trung để khai thác tối đa hiệu\r\nquả của cơ sở dữ liệu đất đai, góp phần giảm thời gian luân chuyển hồ sơ nhất\r\nlà hồ sơ trình Sở.
\r\n\r\n- Thực hiện Kế hoạch công tác thanh\r\ntra, kiểm tra theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Giám đốc Sở.
\r\n\r\n- Tăng cường và đẩy mạnh công tác\r\nthanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất đai theo chức năng, nhiệm vụ\r\nquản lý nhà nước của Sở.
\r\n\r\n5. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đo đạc,\r\ntập trung xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất\r\nđai phục vụ đa mục tiêu theo Nghị quyết số 39/2012/QH13 của Quốc hội. Công bố kết\r\nquả kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
\r\n\r\n- Xây dựng Atlas tổng hợp thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\n- Rà soát, chỉnh lý biến động bản đồ\r\nđịa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính sau chỉnh lý biến động; cắm mốc xác\r\nđịnh hành lang bảo vệ sông kênh rạch, phục vụ chương trình chỉnh trang đô thị dọc\r\nhai bên bờ kênh rạch.
\r\n\r\n- Chương trình xây dựng hệ thống quản\r\nlý thông tin tài nguyên môi trường kết nối hệ thống thông tin quản lý đô thị;\r\ntăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của các đơn vị thực hiện chức\r\nnăng đo đạc.
\r\n\r\n6. Lĩnh vực quản lý môi trường đô\r\nthị:
\r\n\r\n6.1 Về xây dựng quy hoạch và quy định\r\nchuyên ngành:
\r\n\r\nHoàn thành nhiệm vụ và trình Bộ Xây dựng\r\nthẩm định đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm\r\n2025, tầm nhìn đến năm 2050; Triển khai công tác Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh\r\nhọc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, Quy hoạch môi trường thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
\r\n\r\n6.2 Về xử lý chất thải trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh:
\r\n\r\n- Mục tiêu: 100% tổng lượng chất thải\r\nrắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải rắn y tế được lưu giữ, thu gom, vận\r\nchuyển, xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường. 100% bãi chôn lấp chất thải\r\nđáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh.
\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai đề án đấu thầu\r\ncung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành\r\nphố; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các công trường, nhà máy xử lý chất\r\nthải rắn sinh hoạt tại các khu liên hợp xử lý chất thải của Thành phố. Từng bước\r\náp dụng và đẩy mạnh công nghệ thông tin vào giám sát quản lý hoạt động cung ứng\r\ndịch vụ thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Xây dựng cơ sở dữ liệu chất thải rắn;\r\nKhảo sát, xây dựng Kế hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường; Tạo\r\nlập dữ liệu về chất thải nguy hại từ báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ\r\nnguồn thải.
\r\n\r\n6.3 Công tác thanh tra, kiểm tra\r\ntrong lĩnh vực bảo vệ môi trường, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động\r\nmôi trường:
\r\n\r\n- Phối hợp với các Sở ngành, quận huyện\r\ntăng cường công tác giải quyết khiếu nại, phản ánh về môi trường của các tổ chức,\r\ncá nhân; kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của\r\ncác cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và y tế trên địa bàn thành phố, xử lý\r\nnghiêm minh các trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Công thương và Cục\r\nHải quan thành phố tập trung kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu phế liệu làm\r\nnguyên liệu sản xuất của các doanh nghiệp.
\r\n\r\n- Tham gia các Đoàn kiểm tra liên\r\nngành đối với các lĩnh vực chuyên môn có liên quan của các Sở ngành như: Chi cục\r\nThú y, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở\r\nY tế...
\r\n\r\n- Công tác thẩm định, phê duyệt báo\r\ncáo đánh giá tác động môi trường: Thực hiện đúng quy trình đã ban hành đối với\r\ncông tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo giải quyết hồ\r\nsơ đúng tiến độ; Tập trung công tác hậu kiểm đối với các đơn vị đã được phê duyệt\r\nbáo cáo đánh giá tác động môi trường; Tiếp tục cập nhật, xây dựng hệ thống cơ sở\r\ndữ liệu về đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn\r\nThành phố.
\r\n\r\n- Kiểm tra việc chấp hành quyết định\r\nxử phạt của các đơn vị.
\r\n\r\n- Chương trình kiểm tra hoạt động quản\r\nlý chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại, của các chủ nguồn thải.
\r\n\r\n- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc\r\nchấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xử phạt nghiêm minh\r\ncác hành vi vi phạm của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu công nghiệp -\r\nkhu chế xuất, cụm công nghiệp. Kiểm soát cơ bản tất cả các nguồn thải, đảm bảo\r\ncác chất thải được xử lý đúng quy định trước khi thải ra môi trường.
\r\n\r\n7.4 Chương trình giảm thiểu ô nhiễm\r\nmôi trường:
\r\n\r\n- Thực hiện đồng bộ các giải pháp đã\r\nđề ra của Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020. Cải tạo\r\nvà xử lý môi trường trên sông, hồ, ao, kênh, mương bị ô nhiễm nặng, giải quyết\r\ntình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu vực dân cư.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện, đề xuất danh\r\nsách các đơn vị gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng\r\ntheo Thông tư 04/2012/TT-BTNMT.
\r\n\r\n- Nghiên cứu các quy định vùng xả thải,\r\ntiêu chuẩn xả thải và khả năng tiếp nhận của sông; điều tra khảo sát đánh giá hệ\r\nsinh thái thủy sinh, rừng ngập mặn vùng đất ngập nước, cửa sông ven biển Cần Giờ.
\r\n\r\n- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư hạn\r\nchế, hướng tới loại bỏ, không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với\r\nloại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt\r\ntại các khu tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm, vùng ưu tiên\r\ncần phải bảo vệ.
\r\n\r\n- Hoàn thiện các cơ chế chính sách\r\nliên quan đến việc quản lý chất thải rắn. Nâng cao chất lượng, hiệu quả chương\r\ntrình phân loại rác tại nguồn đang thí điểm tại các quận, huyện, tiến tới triển\r\nkhai đại trà trên địa bàn toàn Thành phố. Xây dựng các công trình xử lý chất thải\r\nrắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn\r\ny tế; xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, y tế. Từng\r\nbước áp dụng và đẩy mạnh công nghệ thông tin vào giám sát quản lý hoạt động\r\ncung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n- Thực hiện kế hoạch xử lý cơ sở gây\r\nô nhiễm môi trường trên địa bàn Thành phố và triển khai Chương trình di dời các\r\nđơn vị sản xuất gây ô nhiễm môi trường vào khu vực quy định.
\r\n\r\n- Tập trung thực hiện tốt Đề án bảo vệ\r\nmôi trường nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, trong đó chú trọng ngăn ngừa,\r\ngiảm thiểu và cải thiện môi trường nước sông Sài Gòn đoạn chảy qua địa phận\r\nThành phố. Đưa công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường đi vào chiều sâu, phù hợp\r\nvới từng đối tượng.
\r\n\r\n- Triển khai có hiệu quả chương trình\r\nGiảm ô nhiễm môi trường, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ\r\nX; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh và Tổng cục môi trường triển\r\nkhai Đề án Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện công tác giám\r\nsát chất lượng môi trường hệ thống kênh rạch, các khu công nghiệp, khu chế xuất,\r\ncụm công nghiệp; Tăng cường công tác giám sát chất lượng nguồn nước ngầm trên địa\r\nbàn Thành phố.
\r\n\r\n- Rà soát và đề xuất tăng cường mạng\r\nlưới quan trắc chất lượng nước mặt, nước ngầm và chất lượng không khí, tiếng ồn...\r\ntrên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch phòng ngừa và ứng\r\nphó sự cố tràn dầu của Thành phố. Phối hợp với các Sở ngành trong công tác\r\nphòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
\r\n\r\n- Triển khai các hoạt động tuyên truyền\r\nbảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức của người dân trên địa bàn Thành phố: Tiếp\r\ntục đẩy mạnh công tác truyền thông trong xây dựng các mô hình điểm về bảo vệ\r\nmôi trường như Khu phố không rác; Đường hẻm xanh - sạch - đẹp; Tổ chức Hội nghị\r\nTổng kết 05 năm các Chương trình liên tịch trên địa bàn Thành phố (2011-2016);\r\nTổ chức giải thưởng môi trường năm 2016; Tổ chức tập huấn về Hướng dẫn thực hiện\r\nđúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp; tập\r\nhuấn về tuyên truyền bảo vệ môi trường cho các xã nông thôn mới; tập huấn cho cộng\r\nđồng dân cư; phối hợp đoàn thể liên tịch và Ủy ban nhân dân quận/huyện tổ chức\r\ntập huấn tuyên truyền về bảo vệ môi trường; Phối hợp Thành đoàn tổ chức ngày Chủ\r\nnhật Xanh; Phối hợp Đài tiếng nói nhân dân thành phố triển khai chương trình\r\nphát thanh “Môi trường và cuộc sống” hàng tuần trên sóng AM; Biên soạn và phát\r\nhành tài liệu tuyên truyền; Chương trình Ngày hội Tái chế chất thải lần 9 với\r\nchủ đề “Sản xuất và tiêu dùng bền vững”; Chương trình Giảm sử dụng túi ni-lông;\r\nChương trình “3T trong trường học” và Chương trình “Phổ biến chính sách hỗ trợ\r\ntài chính cho đầu tư bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố”.
\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai thực hiện\r\nchương trình phân loại chất thải rắn trên địa bàn Thành phố: đẩy mạnh công tác\r\nkiểm tra, giám sát, tiếp tục tuyên truyền nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả\r\ncông tác phân loại của các chủ nguồn thải tham gia chương trình thí điểm phân\r\nloại chất thải rắn tại nguồn tại 6 quận để tiến đến triển khai nhân rộng trên\r\ntoàn địa bàn Thành phố. Chương trình tập huấn quản lý chất thải rắn công nghiệp\r\nvà chất thải nguy hại năm 2015.
\r\n\r\n- Tiếp tục hỗ trợ tài chính từ nguồn\r\nvốn của Quỹ Bảo vệ môi trường cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi\r\nthành phần kinh tế có các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường; bảo\r\ntồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; phân loại rác tại nguồn; tiết giảm, tái sử dụng,\r\ntái chế chất thải; sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường; phòng chống ứng\r\nphó, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; xử lý triệt để các nguồn\r\nô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n7. Lĩnh vực khí tượng thủy văn và\r\nbiến đổi khí hậu:
\r\n\r\n- Lập kế hoạch quản lý khí tượng thủy\r\nvăn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai Kế hoạch hành\r\nđộng ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020.\r\nPhối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc tăng cường rà soát và bổ sung các tiêu\r\nchí thích ứng với biến đổi khí hậu vào các đồ án quy hoạch xây dựng (đô thị,\r\nnông thôn mới) và các quy hoạch ngành về sử dụng tài nguyên theo hướng bền vững.
\r\n\r\n- Tập trung nghiên cứu, đánh giá tác\r\nđộng kinh tế xã hội của biến đổi khí hậu theo các kịch bản mới. Xây dựng quy định\r\nvề quản lý phát thải khí nhà kính. Chuyển giao và áp dụng các công nghệ mới,\r\ncông nghệ sạch, sử dụng năng lượng tái tạo nhằm ứng phó biến đổi khí hậu. Tăng\r\ncường ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ\r\ndự báo mới, tiên tiến, nâng cao năng lực quan trắc và dự báo ngập lụt trong cảnh\r\nbáo, điều tra, đánh giá, ứng phó với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Nâng cao nhận thức, năng lực các tổ\r\nchức liên quan, cán bộ công chức, doanh nghiệp và vai trò của cộng đồng trong\r\nchiến lược ứng phó, thích nghi với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Chủ động mở rộng hợp tác quốc tế,\r\ntăng cường triển khai các chương trình, dự án theo cơ chế JCM, giới thiệu, tìm\r\nkiếm các nguồn hỗ trợ của các đối tác, tổ chức quốc tế về kinh nghiệm, công nghệ\r\nvà tài chính phục vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Xây dựng quy định về quản lý phát\r\nthải khí nhà kính trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n- Tổ chức Hội thảo quốc tế Giải pháp ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu và tìm kiếm nguồn hỗ trợ cho Thành phố.
\r\n\r\n- Xây dựng Quy hoạch phát triển đô thị\r\nnhằm thích nghi và giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
\r\n\r\n- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực\r\nchất lượng cao nhằm nghiên cứu, phục vụ các chương trình,đề án,dự án ứng phó với\r\nbiến đổi khí hậu, đặc biệt là đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý đô thị.
\r\n\r\n8. Lĩnh vực quản lý tài nguyên nước,\r\nđịa chất và khoáng sản.
\r\n\r\n- Kiểm tra hoạt động khoáng sản; Xây\r\ndựng Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước trên địa bàn; Khai thác hiệu quả, sử dụng\r\ntiết kiệm khoáng sản trên cơ sở quy hoạch khoáng sản rắn của Thành phố đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Tiếp tục xây dựng và thực hiện tốt\r\nlộ trình giảm khai thác nguồn nước ngầm trên cơ sở bản đồ vùng cấm và hạn chế\r\nkhai thác nước dưới đất. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật\r\ntrong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước.
\r\n\r\n- Điều tra hiện trạng khai thác nước\r\ndưới đất, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Kiểm tra sau giấy phép các công\r\ntrình công khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước; nghiên cứu\r\nđánh giá tính khả thi của việc thu gom và sử dụng nước mưa trên địa bàn thành\r\nphố.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác kiểm tra (Tổ\r\ncông tác liên ngành của Thành phố) đối với hoạt động kinh doanh, vận chuyển\r\nkhoáng sản trái phép trên địa bàn Thành phố; chấn chỉnh việc quản lý, khai thác\r\ncát, sỏi lòng sông.
\r\n\r\n- Định hướng chiến lược khoáng sản và\r\ncông nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
\r\n\r\n9. Lĩnh vực quản lý biển và hải đảo:
\r\n\r\n- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của\r\ncán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về vị trí, vai trò của\r\ntài nguyên môi trường biển, hải đảo cũng như công tác quản lý tổng hợp, thống\r\nnhất về biển và hải đảo đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
\r\n\r\n- Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp\r\ntài nguyên và Bảo vệ môi trường vùng ven biển.
\r\n\r\n10. Tăng cường hợp tác môi trường\r\ntrong vùng và khu vực
\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với tỉnh Bình\r\nDương để giải quyết tình trạng ô nhiễm kênh Ba Bò, với tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa\r\nVũng Tàu để giải quyết ô nhiễm sông Thị Vải, với tỉnh Bình Dương và Tây Ninh để\r\ngiải quyết ô nhiễm nguồn nước sông Sài Gòn.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các\r\ndự án hợp tác quốc tế về môi trường; Tham gia, trao đổi kinh nghiệm tại các diễn\r\nđàn, hội nghị, chương trình hợp tác quốc tế trong khu vực; Tìm kiếm các nguồn đối\r\ntác mới hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế và cá nhân cho\r\ncông tác bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Triển khai có hiệu quả Quy chế phối\r\nhợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước, khoáng sản và bảo vệ\r\nmôi trường với các tỉnh, thành giáp ranh (Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng\r\nTàu, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Lâm Đồng, Bình Phước).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thủ trưởng các Phòng, Ban, Đơn\r\nvị thuộc Sở: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch\r\n(dự trù kinh phí) triển khai thực hiện, báo cáo định kỳ công tác của đơn\r\nvị hàng tháng (trước ngày 15 của tháng), Quý, 6 tháng và cả năm về Văn\r\nphòng Sở, Phòng Kế hoạch để theo dõi, tổng hợp. Tập trung tiến độ thực hiện dự\r\nán, đảm bảo tiến độ giải ngân, quyết toán vốn đầu tư trình cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt theo quy định.
\r\n\r\n2. Phòng Kế hoạch: hướng dẫn,\r\nbố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nội dung công việc tại Kế hoạch này theo\r\nquy định của pháp luật ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n3. Văn phòng Sở: chịu trách\r\nnhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch công tác của các\r\nphòng, ban, đơn vị thuộc Sở; kịp thời tham mưu chấn chỉnh, đôn đốc, nhắc nhở việc\r\nthực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, cơ quan nhà nước cấp trên; tổ chức sơ kết, tổng\r\nkết, đề xuất khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
\r\n\r\n4. Đề nghị các tổ chức đoàn thể: Công\r\nđoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh vận động đoàn viên, hội viên chủ\r\nđộng, tích cực tìm hiểu, kịp thời nắm bắt các chủ trương, chính sách, quy định\r\npháp luật để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành thắng lợi\r\nnhiệm vụ chung của Sở năm 2016./.
\r\n\r\nTừ khóa: 385/QĐ-TNMT-KH Quyết định 385/QĐ-TNMT-KH Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH Quyết định 385/QĐ-TNMT-KH của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 385/QĐ-TNMT-KH của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 385 QĐ TNMT KH của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 385/QĐ-TNMT-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/01/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 385/QĐ-TNMT-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/01/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |