Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hòa Bình |
Ngày ban hành | 15/09/2022 |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 33/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hòa Bình, ngày 15\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11\r\nnăm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện\r\npháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số\r\n154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị\r\nđịnh số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và\r\nbiện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n24/2014/NĐ-CP, ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các\r\ncơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;\r\nNghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của\r\nChính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng\r\nChính phủ Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 6843/TTr-VPUBND ngày 16 tháng 8 năm\r\n2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy định về vị trí,\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh Hoà Bình.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26\r\ntháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm\r\n2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định vị trí, chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh; Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số\r\n07/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về\r\nban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ\r\nmáy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ\r\ntrưởng các Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành\r\nphố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA\r\nVĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
\r\n(Kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh Hoà Bình)
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nlà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc,\r\nphục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncó chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch\r\ncông tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục\r\nhành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông\r\ntrong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của tỉnh; tổ chức, quản lý\r\nvà công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin\r\nhành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban\r\nnhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động\r\nchung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý\r\ncông tác quản trị nội bộ của Văn phòng; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản\r\nlý nhà nước về ngành, lĩnh vực ngoại vụ.
\r\n\r\n3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ncó tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nNhiệm vụ, quyền hạn
\r\n\r\n1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nban hành
\r\n\r\na) Quy chế làm việc của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh;
\r\n\r\nb) Quyết định liên quan đến\r\nngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nc) Quyết định quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nd) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân\r\ncác huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
\r\n\r\nđ) Chương trình, kế hoạch liên\r\nquan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\ne) Quyết định phân cấp, ủy quyền\r\nnhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
\r\n\r\ng) Văn bản khác theo phân công\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh ban hành văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntheo phân công.
\r\n\r\n3. Tham mưu, xây dựng, quản lý,\r\ntheo dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh
\r\n\r\na) Tổng hợp đề nghị của các sở,\r\ncơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức\r\nliên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác;
\r\n\r\nb) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập\r\ntrung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề\r\nán, dự án, dự thảo văn bản;
\r\n\r\nc) Xây dựng, trình Ủy ban nhân\r\ndân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch\r\ncông tác;
\r\n\r\nd) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ\r\nquan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức\r\nliên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất\r\nlượng.
\r\n\r\nđ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo\r\ncáo kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương\r\ntrình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy\r\nban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nb) Thực hiện công tác tổng hợp,\r\nbáo cáo;
\r\n\r\nc) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá\r\nkết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nd) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành\r\ncho đến khi có các quy định mới của pháp luật về vấn đề này.
\r\n\r\n5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi\r\nchung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo thẩm quyền
\r\n\r\na) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi\r\nchung là cuộc họp) của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:\r\nTrình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối\r\nhợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ\r\nquan gửi tài liệu; ghi biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung\r\ncác cuộc họp theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nb) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh giao cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nbáo cáo, giải trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với\r\ncác cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, nội\r\ndung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri.
\r\n\r\nc) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh: Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa\r\ncác sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy\r\nđịnh của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những\r\nvướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
\r\n\r\nd) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi\r\nsố, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ\r\ncương, kỷ luật hành chính nhà nước ở tỉnh.
\r\n\r\nđ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh với các cơ quan, tổ chức liên quan ở tỉnh.
\r\n\r\ne) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo\r\nquy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\ng) Phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của\r\npháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nh) Chuẩn bị chương trình, nội\r\ndung các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\ni) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp\r\nxử lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh.
\r\n\r\n6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành,\r\nquản lý văn bản trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi,\r\nđôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện
\r\n\r\na) Đối với đề án, dự án, dự thảo\r\nvăn bản do các cơ quan trình
\r\n\r\nCác đề nghị xây dựng văn bản\r\nquy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
\r\n\r\nCác đề án, dự án, dự thảo văn bản\r\nkhông phải là văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục,\r\nhình thức, thể thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản;\r\nxây dựng phiếu trình, đề xuất phương án xử lý.
\r\n\r\nTrong quá trình xử lý, nếu còn\r\ný kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống\r\nnhất trước khi trình.
\r\n\r\nb) Đối với dự thảo báo cáo: Phối\r\nhợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nc) Đối với các văn bản khác: Kiến\r\nnghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực\r\nhiện hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nd) Quản lý, sử dụng con dấu,\r\nthiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ) Phát hành văn bản của Ủy ban\r\nnhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\ne) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài\r\nliệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\ng) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra\r\ntình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm sự\r\nđồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.
\r\n\r\nh) Rà soát, tổng hợp những vướng\r\nmắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính\r\nvăn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng\r\nnăm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
\r\n\r\n7. Thực hiện chế độ thông tin
\r\n\r\na) Tổ chức quản lý, cập nhật\r\nthông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều\r\nhành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
\r\n\r\nb) Tổ chức, quản lý và công bố\r\ncác thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh và cung cấp thông tin theo quy định;
\r\n\r\nc) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận\r\nhành Cổng Thông tin điện tử tỉnh; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử\r\nChính phủ;
\r\n\r\nd) Quản lý, xuất bản và phát\r\nhành Công báo tỉnh;
\r\n\r\nđ) Thiết lập, quản lý và duy\r\ntrì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\ne) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận\r\nhành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối,\r\nchia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống\r\nthông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy\r\nban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một\r\ncửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
\r\n\r\na) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,\r\nkiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục\r\nhành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản\r\nlý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nb) Tổ chức triển khai thực hiện\r\nnhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông\r\ntrong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; công tác truyền thông về\r\ncải cách thủ tục hành chính.
\r\n\r\nc) Kiểm soát chất lượng công bố,\r\ncông khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nkiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ\r\ntục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của tỉnh.
\r\n\r\nd) Nghiên cứu, đề xuất các chủ\r\ntrương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định\r\ncó liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục\r\nhành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà\r\nsoát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh,\r\nkiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản\r\nlý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\ne) Tham gia quản lý, vận hành\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng,\r\nquản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính\r\ncủa tỉnh; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục\r\nhành chính, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều\r\nhành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý\r\nvăn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối,\r\nliên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ\r\nthống hành chính nhà nước tại tỉnh.
\r\n\r\n10. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ngoại vụ theo\r\nhướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
\r\n\r\n11. Bảo đảm các điều kiện vật\r\nchất, kỹ thuật, hậu cần cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh; hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh\r\nvà các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân\r\ndân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
\r\n\r\n12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp\r\nvụ:
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với Văn\r\nphòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn\r\nchuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, công chức Văn phòng - Thống\r\nkê xã, phường, thị trấn;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công\r\nchức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa\r\nphương.
\r\n\r\n13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý\r\ncông tác quản trị nội bộ
\r\n\r\na) Tổ chức thực hiện các văn bản,\r\nquy hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê\r\nduyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nb) Tiếp nhận, xử lý, ban hành\r\nvà quản lý văn bản của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
\r\n\r\nc) Hợp tác quốc tế theo quy định\r\ncủa pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nd) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả\r\nnghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nđ) Ban hành văn bản quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà Quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\ne) Quản lý tổ chức bộ máy, biên\r\nchế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo\r\ntiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự\r\nnghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\ng) Thực hiện chế độ tiền lương\r\nvà các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về\r\nchuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm\r\nvi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nh) Quản lý và chịu trách nhiệm\r\nvề tài chính, tài sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\ncơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n14. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột\r\nxuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền\r\ntình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\nkhác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nCơ cấu tổ chức và biên chế
\r\n\r\n1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và 04 Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh.
\r\n\r\nb) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nbổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Chánh Văn phòng chịu trách\r\nnhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động\r\ncủa Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nd) Phó Chánh Văn phòng giúp\r\nChánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng\r\nlĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về\r\nlĩnh vực công việc được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một\r\nPhó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n2. Các phòng chuyên môn, đơn vị\r\ntrực thuộc
\r\n\r\na) Phòng Tổng hợp - Ngoại vụ;
\r\n\r\nb) Phòng Kinh tế ngành;
\r\n\r\nc) Phòng Kinh tế tổng hợp;
\r\n\r\nd) Phòng Nội chính - Văn xã -\r\nKiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nđ) Phòng Hành chính - Tổ chức;
\r\n\r\ne) Phòng Quản trị - Tài vụ;
\r\n\r\ng) Ban Tiếp công dân tỉnh;
\r\n\r\nh) Trung tâm Phục vụ hành chính\r\ncông tỉnh.
\r\n\r\n3. Các đơn vị sự nghiệp công lập\r\ntrực thuộc
\r\n\r\na) Trung tâm Tin học và Công\r\nbáo;
\r\n\r\nb) Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n4. Biên chế
\r\n\r\nBiên chế công chức, số lượng\r\nngười làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nđược giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng\r\ncông việc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ngiao hằng năm./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hòa Bình |
Ngày ban hành | 15/09/2022 |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hòa Bình |
Ngày ban hành | 15/09/2022 |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |