\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 2671/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Vĩnh\r\n Long, ngày 11 tháng 12 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT\r\nĐỊNH
\r\n\r\nVỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI\r\nQUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VĨNH LONG
\r\n\r\nCHỦ\r\nTỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính\r\nquyền địa phương, ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh,\r\nQuá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính\r\nphủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính\r\nphủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát\r\nthủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP,\r\nngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ\r\ntục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg\r\nngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội\r\nthảo quốc tế tại Việt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày\r\n17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày\r\n06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công\r\ndân Việt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày\r\n25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nVĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm\r\nviệc trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND\r\ntỉnh tại Tờ trình số 922/TTr-UBND/TTr-VPUBND, ngày 06/12/2018,
\r\n\r\nQUYẾT\r\nĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (Ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long.
\r\n\r\n(có phụ lục chi tiết kèm theo)
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh:
\r\n\r\n- Niêm yết, công khai đầy đủ danh\r\nmục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc\r\nthẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
\r\n\r\n- Căn cứ cách thức thực hiện của\r\ntừng thủ tục\r\nhành chính được\r\ncông bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ\r\nvà trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận\r\nhồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh công bố.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện đúng nội dung\r\ncác thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỦ TỤC\r\nHÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÃNH SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH\r\nVĨNH LONG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2671/QĐ-UBND, ngày 11/12/2018 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân\r\ntỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
\r\n\r\nDANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban\r\nhành thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n thủ tục hành chính \r\n | \r\n
\r\n LĨNH VỰC LÃNH SỰ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đề nghị cho phép tổ\r\n chức hội nghị, hội thảo quốc tế \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giải quyết thủ tục cho cán bộ,\r\n công chức, viên chức đi nước ngoài \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xin phép tiếp khách nước ngoài \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHẦN II
\r\n\r\nNỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN\r\nPHÒNG UBND TỈNH VĨNH LONG
\r\n\r\nLĨNH VỰC LÃNH SỰ
\r\n\r\n1. Đề nghị cho phép tổ chức hội\r\nnghị, hội thảo quốc tế
\r\n\r\n- Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ\r\nsơ theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nBước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và\r\ntrả kết quả Văn phòng UBND tỉnh (số 88 Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố\r\nVĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện.
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\nkiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
\r\n\r\n. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác\r\ntheo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn\r\ntrả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày\r\n23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu\r\nđiện.
\r\n\r\n. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa\r\nchính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại\r\nPhiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông\r\ntư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ\r\nngười nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá\r\nnhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
\r\n\r\nBước 4: Chuyển Phòng Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét,\r\nquyết định.
\r\n\r\nBước 5: Nhận\r\nkết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường\r\nhợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và\r\nhẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới\r\nthiệu của cơ quan để kiểm tra.
\r\n\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
\r\n\r\n- Cách thức thực hiện: Nộp\r\ntrực tiếp hoặc qua bưu điện.
\r\n\r\n- Thành phần, số lượng hồ sơ:\r\n
\r\n\r\na) Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n* Đối với các cơ\r\nquan, tổ chức Việt Nam chủ trì hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh, hồ\r\nsơ gồm:
\r\n\r\n+ Tờ trình về việc tổ chức hội nghị,\r\nhội thảo quốc tế (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức). Thời hạn trình ít nhất\r\nlà 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
\r\n\r\n. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục\r\nđích của hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\n.Thời gian và địa điểm tổ chức hội\r\nnghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
\r\n\r\n. Hình thức và công nghệ tổ chức\r\n(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
\r\n\r\n. Nội dung, chương trình làm việc và\r\ncác hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\n. Thành phần tham gia tổ chức: cơ\r\nquan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
\r\n\r\n. Thành phần tham dự: số lượng và cơ\r\ncấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch\r\nnước ngoài;
\r\n\r\n. Nguồn kinh phí;
\r\n\r\n. Ý kiến của các cơ quan, địa phương\r\nliên quan (nếu có).
\r\n\r\n* Đối với cơ quan,\r\ntổ chức nước ngoài khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh, hồ\r\nsơ gồm:
\r\n\r\n+ Văn bản trình của\r\ncơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh\r\n(kèm theo kế hoạch tổ chức). Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ\r\nchức. Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
\r\n\r\n. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục\r\nđích của hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\n. Thời gian và địa điểm tổ chức hội\r\nnghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
\r\n\r\n. Hình thức và công nghệ tổ chức\r\n(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
\r\n\r\n. Nội dung, chương trình làm việc và\r\ncác hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\n. Thành phần tham gia tổ chức: cơ\r\nquan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
\r\n\r\n. Thành phần tham dự: số lượng và cơ\r\ncấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại\r\nbiểu Việt Nam.
\r\n\r\nb) Số lượng\r\nhồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\n- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n+ Trường\r\nhợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc tổ chức hội\r\nnghị, hội thảo thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Đối tượng thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Tổ chức
\r\n\r\n- Cơ quan giải quyết thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\n+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định\r\ntheo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ\r\ntục hành chính: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh Vĩnh Long.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Văn bản chấp thuận.
\r\n\r\n- Lệ phí: Không.
\r\n\r\n- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:\r\nKhông.
\r\n\r\n- Yêu cầu, điều kiện thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Không
\r\n\r\n- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\n+ Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày\r\n30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị,\r\nhội thảo quốc tế tại Việt Nam.
\r\n\r\n+ Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản\r\nlý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
2. Giải quyết thủ tục cho cán bộ,\r\ncông chức, viên chức đi nước ngoài
\r\n\r\n- Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ\r\nsơ theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nBước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và\r\ntrả kết quả Văn phòng UBND tỉnh (số 88 Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố\r\nVĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện.
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\nkiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
\r\n\r\n. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác\r\ntheo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn\r\ntrả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày\r\n23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu\r\nđiện.
\r\n\r\n. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa\r\nchính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại\r\nPhiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông\r\ntư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ\r\nngười nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá\r\nnhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
\r\n\r\nBước 4: Chuyển Phòng Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét,\r\nquyết định.
\r\n\r\nBước 5: Nhận\r\nkết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường\r\nhợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và\r\nhẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới\r\nthiệu của cơ quan để kiểm tra.
\r\n\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
\r\n\r\n- Cách thức thực hiện: Nộp\r\ntrực tiếp tại cơ quan nhà nước hoặc qua bưu điện.
\r\n\r\n- Thành phần, số lượng hồ sơ:\r\n
\r\n\r\n* Thành phần hồ sơ bao gồm:\r\n
\r\n\r\n1. Đoàn đi nước ngoài về việc công\r\n(làm việc, học tập), hồ sơ gồm:
\r\n\r\na) Văn bản đề nghị cử hoặc cho phép cán\r\nbộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của cơ quan chủ quản, nội dung văn bản\r\nnêu rõ:
\r\n\r\n+\r\nHọ tên, chức danh, cơ quan công tác của người được cử đi nước ngoài; trường hợp\r\nlà công chức, viên chức thì ghi rõ loại, mã số, ngạch, bậc của công chức, viên\r\nchức đó; trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp\r\nhàm.
\r\n\r\n+ Mục đích chuyến đi
\r\n\r\n+ Chương trình làm việc ở nước ngoài\r\n(nếu có).
\r\n\r\n+\r\nNước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài.
\r\n\r\n+\r\nKinh phí cho chuyến đi: nêu rõ kinh phí từ nguồn nào; trường hợp sử dụng ngân\r\nsách nhà nước phải có ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính (trừ kinh phí tự\r\nchủ tài chính); trường hợp do tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài\r\nđài thọ thì phải có văn bản chứng minh đính kèm.
\r\n\r\nb)\r\nVăn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Văn bản của Ban Bí thư Trung ương\r\nĐảng hoặc Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện\r\nTrung ương quản lý theo phân cấp của Đảng và Nhà nước.
\r\n\r\n- Văn bản của Thường trực Tỉnh ủy\r\n(thông qua Ban tổ chức Tỉnh ủy thẩm định) đối với cán bộ, công chức, viên chức\r\nthuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
\r\n\r\n- Đối với lực lượng vũ trang thực\r\nhiện theo quy định riêng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
\r\n\r\nTrường hợp cán bộ, công chức, viên\r\nchức đồng thời được giao đảm nhiệm nhiều chức vụ thuộc thẩm quyền quản lý của\r\ncác cấp khác nhau thì trình cho cấp cao nhất xem xét, quyết định.
\r\n\r\nc) Ý kiến thống nhất bằng văn bản\r\ncủa Sở Nội vụ trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi\r\ndưỡng, học tập ở nước ngoài thời gian trên 03 tháng (trừ cán bộ, công chức,\r\nviên chức thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
\r\n\r\nd) Thơ mời, chương trình, kế hoạch\r\nlàm việc hoặc các văn bản khác có liên quan đến mục đích xuất cảnh (nếu thơ mời\r\nhoặc các văn bản khác được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản\r\ndịch tiếng Việt).
\r\n\r\n2. Đoàn đi nước ngoài về việc riêng\r\n(khám bệnh, tham quan, du lịch, thăm thân nhân...), hồ sơ gồm:
\r\n\r\na) Văn bản đề nghị cho phép cán bộ,\r\ncông chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng của cơ quan chủ quản, nội dung\r\nvăn bản nêu rõ:
\r\n\r\n+\r\nHọ tên, chức danh, cơ quan công tác của người đi nước ngoài
\r\n\r\n+ Mục đích chuyến đi
\r\n\r\n+\r\nNước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài.
\r\n\r\n+\r\nKinh phí cho chuyến đi
\r\n\r\nb)\r\nĐơn đề nghị nghỉ phép đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức (có xác\r\nnhận của cơ quan trực tiếp quản lý).
\r\n\r\nc) Các văn bản có liên quan đến việc\r\nxin đi nước ngoài (nếu có)
\r\n\r\n* Số lượng hồ sơ: 01\r\nbộ.
\r\n\r\n- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n+ Trường hợp cần\r\nlấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ\r\nsơ theo quy định.
\r\n\r\n- Đối tượng thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Cán bộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\n- Cơ quan giải quyết thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\n+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định\r\ntheo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng\r\nUBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu\r\ncó): theo Điểm b, c Khoản 1 nêu tại Thành phần hồ sơ của thủ tục này.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Quyết định hành chính
\r\n\r\n- Phí, lệ phí: Không.
\r\n\r\n- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:\r\nKhông
\r\n\r\n- Yêu cầu, điều kiện thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Không.
\r\n\r\n- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\n+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày\r\n17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày\r\n06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công\r\ndân Việt Nam.
\r\n\r\n+ Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày\r\n25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh\r\nLong Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. Xin phép tiếp khách nước ngoài
\r\n\r\n- Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ\r\nsơ theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nBước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và\r\ntrả kết quả Văn phòng UBND tỉnh (số 88 Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố\r\nVĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện.
\r\n\r\nBước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\nkiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
\r\n\r\n. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác\r\ntheo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn\r\ntrả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày\r\n23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu\r\nđiện.
\r\n\r\n. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa\r\nchính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại\r\nPhiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông\r\ntư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ\r\nngười nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá\r\nnhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
\r\n\r\nBước 4: Chuyển Phòng Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét,\r\nquyết định.
\r\n\r\nBước 5: Nhận\r\nkết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường\r\nhợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và\r\nhẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới\r\nthiệu của cơ quan để kiểm tra.
\r\n\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
\r\n\r\n- Cách thức thực hiện: Nộp\r\ntrực tiếp hoặc qua bưu điện.
\r\n\r\n- Thành phần, số lượng hồ sơ:\r\n
\r\n\r\na) Thành phần hồ sơ:
\r\n\r\n-\r\nVăn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức đón tiếp các đoàn nước\r\nngoài đến làm việc tại tỉnh, nội dung văn bản nêu rõ:
\r\n\r\n+ Mục đích làm việc: trình bày nội\r\ndung làm việc cụ thể, kèm chương trình, kế hoạch làm việc (nếu chương trình, kế\r\nhoạch được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng\r\nViệt).
\r\n\r\n+ Thành phần làm việc: các cơ quan,\r\nđơn vị tham gia tiếp và làm việc với đoàn; tên đoàn vào (kèm danh sách cụ thể\r\nghi rõ họ tên, tuổi, chức vụ, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, visa của từng\r\nthành viên trong đoàn).
\r\n\r\n+ Thời gian làm việc (gồm ngày đến,\r\nngày đi)
\r\n\r\n- Địa điểm làm việc và nơi tạm trú\r\ncủa đoàn trong thời gian làm việc ở tỉnh.
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị làm việc của đối\r\ntác.
\r\n\r\n- Văn bản chấp thuận của cơ quan\r\nchức năng có liên quan đối với các đoàn vào theo quy định hiện hành của Nhà\r\nnước:
\r\n\r\n+ Đoàn thuộc các tổ chức phi\r\nchính phủ nước ngoài đến hoạt động hỗ trợ phát triển, viện trợ nhân\r\nđạo, không vì mục đích lợi nhuận hoặc các mục đích khác tại tỉnh: thực hiện theo Thông tư số 05/2012/TT-BNG, ngày\r\n12/11/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP,\r\nngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý\r\nhoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số\r\n07/2010/TT-BKH, ngày 30/3/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ về Ban\r\nhành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
\r\n\r\n+ Các đoàn phóng viên, báo chí nước\r\nngoài vào hoạt động thông tin, báo chí tại tỉnh: thực hiện theo Nghị định số\r\n88/2012/NĐ-CP, ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin,\r\nbáo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diên nước ngoài, tổ chức nước ngoài\r\ntại Việt Nam.
\r\n\r\n+ Các đoàn nước ngoài vào tỉnh để tổ\r\nchức hội nghị, hội thảo quốc tế: thực hiện theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg,\r\nngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội\r\nthảo quốc tế tại Việt Nam.
\r\n\r\n+ Các đoàn nước ngoài vào tỉnh để ký\r\nkết, thực hiện thỏa thuận quốc tế: thực hiện theo Pháp lệnh số\r\n33/2007/PL-UBTVQH 11, ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11 về\r\nký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
\r\n\r\n+ Các đoàn nước ngoài đến nghiên\r\ncứu, trao đổi học tập kinh nghiệm về công tác quản lý, chuyên môn thuộc các\r\nlĩnh vực do các Bộ, ngành Trung ương giới thiệu (kèm văn bản giới thiệu hoặc đề\r\nnghị).
\r\n\r\nb) Số lượng hồ sơ: 01\r\nbộ.
\r\n\r\n- Thời hạn giải quyết:
\r\n\r\n+ 05 ngày\r\nlàm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+ Trường\r\nhợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với đoàn nước ngoài vào\r\ntỉnh thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n- Đối tượng thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Tổ chức
\r\n\r\n- Cơ quan giải quyết thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\n+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định\r\ntheo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:\r\nPhòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh.
\r\n\r\n+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh Vĩnh Long.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Văn bản chấp thuận.
\r\n\r\n- Lệ phí: Không.
\r\n\r\n- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:\r\nKhông.
\r\n\r\n- Yêu cầu, điều kiện thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Không
\r\n\r\n- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành\r\nchính:
\r\n\r\n+ Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá\r\ncảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (Luật số 47/2014/QH13).
\r\n\r\n+ Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày\r\n25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi\r\nnước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long đang được cập nhật.
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Số hiệu | 2671/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành | 2018-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-11 |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |