Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu 2525/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 05/07/2019
Người ký Thái Thanh Quý
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH NGHỆ AN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2525/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Nghệ An, ngày 05\r\n tháng 7 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

PHÊ\r\nDUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của\r\nChính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn\r\n2011 - 2020; Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của\r\nChính phủ về Chính phủ điện tử;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước\r\ngiai đoạn 2016-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011\r\ncủa Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến\r\ntrên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017\r\ncủa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018\r\ncủa Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết\r\nthủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày\r\n23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một\r\nsố quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực\r\nhiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ\r\ntrình số 316/TTr-VPUB ngày 01 tháng 7 năm 2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thành lập Trung tâm\r\nphục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Đề án thành lập Trung\r\ntâm phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến\r\nđộ.

\r\n\r\n

Giao Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc\r\ncác Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ\r\nchức, triển khai thực hiện Đề án này.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các\r\nSở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
\r\n - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (Để b/c);
\r\n - Chủ tịch UBND tỉnh;
\r\n - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
\r\n - Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
\r\n - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An;
\r\n - Lưu: VT, KSTT (Nam)

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Thái Thanh Quý

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

THÀNH\r\nLẬP TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NGHỆ AN
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh Nghệ An)

\r\n\r\n

Phần\r\nthứ nhất

\r\n\r\n

THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHỤC VỤ\r\nHÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

I. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC\r\nHÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG\r\nTHỜI GIAN QUA

\r\n\r\n

1. Kết quả thực hiện cơ chế một\r\ncửa, một cửa liên thông tại các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh thời gian qua

\r\n\r\n

1.1. Số lượng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh thực hiện giải\r\nquyết thủ tục hành chính (Sau đây gọi tắt là TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

\r\n\r\n

Thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày\r\n22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ\r\nchế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và Quyết định\r\nsố 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực\r\nhiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở\r\nđịa phương, đến nay, Nghệ An có 21/21 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh và 06 cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh\r\ntriển khai thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một\r\ncửa liên thông, trong đó có 05/21 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tham gia thực hiện\r\ncơ chế một cửa liên thông gồm các Sở, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và\r\nMôi trường; Xây dựng; Công an và Văn phòng UBND tỉnh.

\r\n\r\n

1.2. Số lượng và kết quả giải quyết TTHC

\r\n\r\n

a) Biểu số liệu cụ thể:

\r\n\r\n

Tính đến ngày 31/12/2018, tổng số TTHC và số hồ sơ\r\ngiải quyết đang được áp dụng thực hiện tại các Sở, Ban, Ngành gồm: 1.365 TTHC,\r\ncụ thể:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Số TTHC

\r\n
\r\n

Số hồ sơ nhận\r\n giải quyết

\r\n
\r\n

Năm 2016

\r\n
\r\n

Năm 2017

\r\n
\r\n

Năm 2018

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1478

\r\n
\r\n

1464

\r\n
\r\n

1546

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

1866

\r\n
\r\n

1102

\r\n
\r\n

4756

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và PTNT

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

17922

\r\n
\r\n

8603

\r\n
\r\n

18154

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Sở Công Thương

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

593

\r\n
\r\n

681

\r\n
\r\n

686

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Sở Tài chính

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

1903

\r\n
\r\n

1735

\r\n
\r\n

2507

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sở Ngoại vụ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

248

\r\n
\r\n

358

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sở Y tế

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

6358

\r\n
\r\n

5086

\r\n
\r\n

6859

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

13197

\r\n
\r\n

23534

\r\n
\r\n

54812

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Sở Văn hóa và Thể thao

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

527

\r\n
\r\n

419

\r\n
\r\n

511

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n
\r\n

146

\r\n
\r\n

5512

\r\n
\r\n

10309

\r\n
\r\n

11691

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Sở Giao thông Vận tải

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

189307

\r\n
\r\n

110547

\r\n
\r\n

35842

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Sở Nội vụ

\r\n
\r\n

62

\r\n
\r\n

6971

\r\n
\r\n

10003

\r\n
\r\n

407

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Sở Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

68

\r\n
\r\n

3588

\r\n
\r\n

2086

\r\n
\r\n

43661

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Sở Tư pháp

\r\n
\r\n

143

\r\n
\r\n

13083

\r\n
\r\n

17839

\r\n
\r\n

48394

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

634

\r\n
\r\n

661

\r\n
\r\n

461

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Sở Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

144

\r\n
\r\n

164

\r\n
\r\n

152

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Sở Du lịch

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

98

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Văn phòng UBND tỉnh

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

386

\r\n
\r\n

198

\r\n
\r\n

793

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Thanh tra tỉnh

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

403

\r\n
\r\n

520

\r\n
\r\n

514

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Ban Dân tộc

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Ban quản lý Khu kinh tế ĐN

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

320

\r\n
\r\n

360

\r\n
\r\n

364

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

1.365

\r\n
\r\n

264.332

\r\n
\r\n

195.657

\r\n
\r\n

232.567

\r\n
\r\n\r\n

b) Số liệu tính chung cho các Sở, Ban, Ngành

\r\n\r\n

- Kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC của\r\ncác Sở, Ban, Ngành năm 2016:

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết\r\nlà 264.332 hồ sơ.

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ trả đúng hạn 237.899 hồ sơ, đạt tỷ\r\nlệ 90%.

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ trả quá hạn hoặc phải bổ sung hồ sơ\r\n26.433 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 10%.

\r\n\r\n

- Kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC của\r\ncác Sở, Ban, Ngành năm 2017:

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết\r\nlà 195.657 hồ sơ,

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ trả đúng hạn 178.048 hồ sơ, đạt tỷ\r\nlệ 91%.

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ trả quá hạn hoặc phải bổ sung hồ sơ\r\n17.609 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 09 %.

\r\n\r\n

- Kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC của\r\ncác Sở, Ban, Ngành năm 2018:

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết\r\nlà 232.567 hồ sơ,

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ trả đúng hạn 216.287 hồ sơ, đạt tỷ\r\nlệ 93%.

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ trả quá hạn hoặc phải bổ sung hồ sơ\r\n16.280 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 07%.

\r\n\r\n

Thực hiện Quyết định 2465/QĐ-TTg, ngày 16/12/2016 của\r\nThủ tướng Chính phủ về việc cho phép UBND tỉnh Nghệ An thành lập Trung tâm Xúc\r\ntiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, ngày 30/5/2017, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số\r\n2282/QĐ-UBND về việc thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một\r\ncửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của\r\n04 Sở, Ngành cấp tỉnh gồm: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,\r\nCảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh. Từ ngày 19/6/2017 đến ngày 15/11/2018, Bộ\r\nphận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông về đầu tư của tỉnh\r\n(Bộ phận MCLT) đã tiếp nhận 2.228 hồ sơ, trả kết quả 1.459 hồ sơ trong đó hồ sơ\r\ntrả đúng hạn là 1.276 hồ sơ (chiếm 87,46% số hồ sơ trả), hồ sơ trả quá thời hạn\r\n183 hồ sơ (chiếm 12.54% số hồ sơ trả), hồ sơ nhà đầu tư xin rút, chỉnh lý là\r\n357 hồ sơ, hồ sơ đang xử lý chưa có kết quả là 412 hồ sơ.

\r\n\r\n

1.3. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc\r\ntại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

\r\n\r\n

- Số định suất cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp\r\nlàm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa\r\nliên thông ở các cơ quan hành chính cấp tỉnh theo Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND\r\nngày 14/01/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp cho cán bộ, công chức\r\nlàm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên\r\nthông trên địa bàn tỉnh Nghệ An: 67 định suất.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Số người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Sở Giao thông Vận tải

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sở Tư pháp

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và PTNT (tại các Chi cục)

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sở Văn hóa và Thể thao

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sở Công Thương

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Ban quản lý KKT Đông Nam

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Sở Tài chính

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Sở Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Sở Nội vụ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Sở Y tế (tại VP Sở và các đơn vị trực thuộc)

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Văn phòng UBND tỉnh

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Sở Du lịch

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Sở Ngoại vụ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Sở Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

67 định suất

\r\n
\r\n\r\n

- Số cán bộ, công chức, viên chức hiện có trực tiếp\r\nlàm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa\r\nliên thông ở các cơ quan hành chính cấp tỉnh: 78 người.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Số người

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Sở Giao thông Vận tải

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sở Tư pháp

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và PTNT (tại các Chi cục)

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sở Tài chính

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sở Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Sở Văn hóa và Thể Thao

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Sở Nội vụ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Sở Y tế (tại VP Sở và các đơn vị trực thuộc)

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Văn phòng UBND tỉnh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Sở Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Sở Ngoại vụ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Sở Du lịch

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Sở Công Thương

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Thanh tra tỉnh

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n\r\n

1.4. Về ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ phận Tiếp\r\nnhận và Trả kết quả

\r\n\r\n

Thời gian qua, nhiều Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh đã\r\nquan tâm đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin cơ bản (máy tính, máy in,\r\nmáy scan, mạng internet tốc độ cao, wifi, điện thoại bàn,...) phục vụ hoạt động\r\ncủa Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống một\r\ncửa điện tử được triển khai ở một số Sở, Ngành như: Thông tin và Truyền thông,\r\nGiao thông vận tải, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế Đông\r\nNam.... Tuy nhiên, việc trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho Bộ phận\r\nTiếp nhận và Trả kết quả hiện đại theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ (Nay là Nghị định 61/2018/NĐ-CP) như: Màn hình tra cứu\r\nthông tin, camera, máy lấy số tự động, máy đọc mã vạch,... hiện tại chưa được\r\ntriển khai đồng bộ.

\r\n\r\n

1.5. Về cơ sở vật chất tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả\r\nkết quả

\r\n\r\n

Đến nay, trụ sở làm việc của các Sở, Ban, Ngành cấp\r\ntỉnh cơ bản đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả\r\nđược bố trí vị trí thuận lợi, đảm bảo về diện tích, nơi ngồi chờ cho tổ chức,\r\ncá nhân; trang bị đầy đủ bàn ghế, sổ sách, tủ đựng hồ sơ, điện thoại bàn, máy\r\nvi tính, máy photocopy, quạt điện và các vật dụng cần thiết khác như: Văn phòng\r\nUBND tỉnh, các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ. Tuy nhiên,\r\ncó một số Sở, Ngành vẫn bố trí Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chung phòng với\r\ncác bộ phận khác của cơ quan (văn thư, phòng chuyên môn) như các Sở: Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Du lịch...

\r\n\r\n

1.6. Về chất lượng hồ sơ được giải quyết

\r\n\r\n

Nhìn chung, việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một\r\ncửa liên thông đã góp phần khắc phục tình trạng chậm trễ, đùn đẩy, né tránh và\r\ngiảm bớt phiền hà, tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình giải quyết công việc\r\ncho tổ chức, cá nhân. Công tác giải quyết TTHC đảm bảo thuận tiện, đã kiểm soát\r\nđược số lượng hồ sơ nhận, trả và tiến độ, thời gian xử lý hồ sơ của cán bộ,\r\ncông chức, viên chức giảm thiểu tình trạng tồn đọng, kéo dài, giảm đáng kể tình\r\ntrạng cá nhân, tổ chức phải bổ sung hồ sơ quá một lần.

\r\n\r\n

2. Đánh giá chung

\r\n\r\n

2.1. Ưu điểm

\r\n\r\n

- Chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả\r\nkết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh\r\nbước đầu hoạt động có hiệu quả, thực hiện cơ bản đảm bảo đúng quy trình từ tiếp\r\nnhận hồ sơ đến trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

\r\n\r\n

- Việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ\r\nTTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa\r\nliên thông đã đem lại nhiều lợi ích cho cá nhân, tổ chức; số TTHC được giải quyết\r\nđúng thời gian nâng lên, mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức có sự chuyển biến.\r\nTỷ lệ TTHC đưa vào thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ngày càng\r\ncao;

\r\n\r\n

- Năng lực, trách nhiệm, thái độ của đội ngũ cán bộ,\r\ncông chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ngày càng được\r\nnâng cao;

\r\n\r\n

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan,\r\nđơn vị cơ bản đáp ứng theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ\r\ntướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên\r\nthông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; quy trình thực hiện đảm bảo\r\ntheo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ\r\nAn ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại\r\ncác cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

2.2. Tồn tại, hạn chế

\r\n\r\n

- Nhận thức về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của\r\ncông tác cải cách hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở một\r\nsố cơ quan, đơn vị chưa được đầy đủ, người đứng đầu một số cơ quan, đơn vị chưa\r\ncó sự quan tâm đúng mức, quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo và đầu tư nguồn lực\r\ncon người, tài chính, chưa thực hiện trách nhiệm của mình trong công tác cải\r\ncách hành chính;

\r\n\r\n

- Theo số liệu từ các đơn vị và kết quả theo dõi của\r\nSở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị\r\ncó tỷ lệ quá hạn còn nhiều, trong thực tế số lượng còn lớn hơn số liệu do các Sở,\r\nNgành báo cáo; chất lượng và hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một\r\ncửa liên thông tại một số cơ quan, đơn vị chưa cao; một số hồ sơ giải quyết\r\nTTHC chưa đảm bảo thời gian theo quy định, tỷ lệ hồ sơ trả trước hạn ít; có\r\ntình trạng thu thêm các thành phần hồ sơ không quy định tại quyết định công bố;\r\nviệc thu phí, lệ phí chưa thực sự đảm bảo tính chính xác, minh bạch. Việc theo\r\ndõi, kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết TTHC trong toàn bộ hệ thống chưa\r\nthực sự đồng bộ, hiệu quả, chưa đảm bảo tính chính xác, minh bạch; Việc công\r\nkhai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết chưa đầy đủ, thiếu chính xác...

\r\n\r\n

- Kết quả xếp loại chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh\r\nPCI của tỉnh Nghệ An qua các năm luôn nằm ở top giữa (năm 2015: vị trí thứ 32,\r\nnăm 2016: vị trí thứ 25, năm 2017: vị trí thứ 21, năm 2018: Vị trí thứ 19) đã\r\nphần nào phản ánh những hạn chế trong các lĩnh vực: Chi phí gia nhập thị trường;\r\nTiếp cận đất đai; Môi trường kinh doanh; Chi phí không chính thức; Thời gian\r\nthanh tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ tục hành chính; Môi trường cạnh\r\ntranh của tỉnh, trong khi Nghệ An có đủ các tiềm lực để hội nhập, phát triển và\r\nthu hút đầu tư mạnh mẽ.

\r\n\r\n

- Việc giải quyết TTHC của một số Bộ phận Tiếp nhận\r\nvà trả kết quả còn mang tính ban phát, xin cho trong nhận thức của các cán bộ,\r\ncông chức, viên chức cũng như cá nhân, tổ chức; chưa tạo được sự hài lòng, thoải\r\nmái cho cá nhân, tổ chức của nền hành chính phục vụ.

\r\n\r\n

- Việc giải quyết TTHC thuộc một số lĩnh vực còn bất\r\ncập (không có phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức hoặc phiếu hẹn trả sai\r\nquy định; chưa thực hiện việc gửi thư xin lỗi khi chậm giải quyết TTHC; không\r\ncó phiếu kiểm soát quá trình giải quyết TTHC...); vẫn còn tình trạng tiếp nhận\r\nhồ sơ ở các phòng chuyên môn dẫn đến phiền hà, sách nhiễu, có biểu hiện tiêu cực\r\ngây khó khăn, bức xúc cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC; trong quá trình\r\nhoàn thiện hồ sơ, còn mất thời gian do phải qua nhiều bước quy trình, nhiều bộ\r\nphận xử lý;

\r\n\r\n

- Hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ở\r\nmột số cơ quan, đơn vị chưa đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC và chương trình cải\r\ncách hành chính hiện nay. Tính liên thông trong xử lý công việc cho cá nhân, tổ\r\nchức còn hạn chế, còn qua nhiều khâu trung gian; thực hiện liên thông giữa các\r\ncấp hành chính và giữa các cơ quan hành chính còn gặp khó khăn;

\r\n\r\n

- Cơ sở vật chất và điều kiện làm việc tại một số\r\ncơ quan, đơn vị chưa được đảm bảo; việc bố trí nơi làm việc của Bộ phận Tiếp nhận\r\nvà Trả kết quả theo cơ chế liên thông chưa đúng với quy định; phụ cấp cho đội\r\nngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả\r\ntheo cơ chế một cửa, một cửa liên thông chưa được đáp ứng. Từ đó dẫn đến những\r\nhạn chế trong quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC cho\r\ncá nhân, tổ chức;

\r\n\r\n

- Việc quản lý thời gian làm việc trong giờ hành\r\nchính của cán bộ, công chức kiêm nhiệm được cử về làm việc ở Bộ phận một cửa\r\nliên thông - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư còn gặp nhiều khó khăn. Trung\r\ntâm chưa có cơ sở pháp lý để trực tiếp quản lý, đánh giá công chức của các Sở,\r\nngành làm việc tại Bộ phận một cửa liên thông;

\r\n\r\n

- Một số TTHC như: thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất,\r\nchuyển mục đích sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác định\r\ngiá đất vẫn có tỷ lệ xử lý quá hạn lớn đặc biệt là TTHC quyết định chủ trương đầu\r\ntư;

\r\n\r\n

Ngoài ra, các TTHC thuộc thẩm quyền của nhiều ngành\r\nchưa được đưa về thực hiện tập trung tại một đầu mối; qua quá trình hoạt động\r\nvà triển khai mô hình một cửa, một cửa liên thông còn bộc lộ sự thiếu đồng bộ\r\nvà chưa thể hiện được sự hiện đại, văn minh, chuyên nghiệp; chưa xây dựng được\r\nmột bộ máy chuyên trách có nhiệm vụ làm đầu mối giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh\r\ntheo dõi, đôn đốc, giám sát việc giải quyết TTHC nên việc kiểm tra, giám sát hoạt\r\nđộng tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chưa được thực hiện thường xuyên.

\r\n\r\n

2.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế

\r\n\r\n

- Chưa có hướng dẫn của Trung ương về mô hình chuẩn\r\ncơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đại và phần mềm điện tử dùng\r\nchung thống nhất cho tất cả các Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;

\r\n\r\n

- Kinh phí và nguồn lực bố trí cho thực hiện nhiệm\r\nvụ giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chưa được quan tâm đúng\r\nmức;

\r\n\r\n

- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về Bộ phận Tiếp\r\nnhận và Trả kết quả có nhiều nội dung về tổ chức, vận hành, kết nối giữa các cơ\r\nquan, đơn vị, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả còn chồng chéo khó thực hiện;

\r\n\r\n

- Người đứng đầu ở một số cơ quan, đơn vị chưa thực\r\nsự quan tâm, chỉ đạo sát sao công tác giải quyết thủ tục hành chính; việc bố\r\ntrí cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở\r\nmột số cơ quan, đơn vị chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra; số TTHC được thực hiện\r\ntại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chiếm tỷ lệ còn ít, dẫn đến thiếu công\r\nkhai, minh bạch trong giải quyết TTHC.

\r\n\r\n

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

1. Văn bản của Trung ương

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ\r\nChính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

\r\n\r\n

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày\r\n19/6/2015;

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính\r\nphủ ban hành chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết\r\nsố 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nNghị quyết số 30c/NQ-CP; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 của Chính phủ về\r\nviệc sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành\r\nchính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một\r\nsố Nghị quyết của Chính phủ;

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính\r\nphủ về Chính phủ điện tử;

\r\n\r\n

- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của\r\nChính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên\r\ntrang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

- Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính\r\nphủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành\r\nvà thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;

\r\n\r\n

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính\r\nphủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ\r\ntục hành chính

\r\n\r\n

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của\r\nChính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ\r\ntục hành chính;

\r\n\r\n

- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ\r\ntướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn\r\n2016-2020;

\r\n\r\n

- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của\r\nThủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch\r\nvụ bưu chính công ích;

\r\n\r\n

- Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ\r\ntướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày\r\n23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong\r\ngiải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng\r\nChính phủ về đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà\r\nnước giai đoạn 2011-2020;

\r\n\r\n

- Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng\r\nChính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Bộ, Ngành, địa phương

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày\r\n23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương;

\r\n\r\n

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ\r\ntrưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của\r\nNghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một\r\ncửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

- Công văn số 1224/BNV-CCHC ngày 07/3/2017 của Bộ Nội\r\nvụ về việc thống nhất trong tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công.

\r\n\r\n

2. Văn bản của tỉnh

\r\n\r\n

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ\r\nXVIII, nhiệm kỳ 2015-2020.

\r\n\r\n

- Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của UBND\r\ntỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 -\r\n2020;

\r\n\r\n

- Quyết định số 3188/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 của\r\nUBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An;

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 605/KH-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh\r\nvề triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực\r\nhiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính\r\ntrên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

3. Căn cứ thực tiễn

\r\n\r\n

Đến nay, đã có 39 tỉnh, thành phố thành lập Trung\r\ntâm Hành chính công với những mô hình khác nhau:

\r\n\r\n

- Trung tâm Hành chính công trực thuộc UBND tỉnh\r\n(Quảng Ninh, Bắc Ninh);

\r\n\r\n

- Trung tâm Hành chính công trực thuộc Văn phòng\r\nUBND tỉnh (Thái Bình, Đắk Nông, Đồng Tháp, Vĩnh Phúc, Hà Tĩnh, Bắc Giang);

\r\n\r\n

- Trung tâm Hành chính công là đơn vị sự nghiệp trực\r\nthuộc Văn phòng UBND tỉnh (Cà Mau, An Giang, Hà Giang, Bình Phước;...);

\r\n\r\n

- Trung tâm Hành chính công là cơ quan, đơn vị sự\r\nnghiệp trực thuộc Sở Nội vụ: Trà Vinh; Bình Dương, Long An (Sắp tới sẽ chuyển\r\ngiao sang trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh);

\r\n\r\n

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trực thuộc Văn\r\nphòng UBND tỉnh (Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Đà Nẵng).

\r\n\r\n

- Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến Đầu tư là\r\nđơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (Quảng Nam).

\r\n\r\n

Theo đánh giá của Bộ Nội vụ, Trung tâm Hành chính\r\ncông, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp tỉnh, cấp huyện đi vào hoạt\r\nđộng đã khẳng định hiệu quả, tăng tính minh bạch, thay đổi phương thức làm việc\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, tạo sự chuyển biến tốt về quan hệ\r\ngiữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân, tổ chức; làm tăng hiệu quả làm việc\r\ntrong quá trình hoạt động, giảm phiền hà, chi phí và thời gian của cá nhân, tổ\r\nchức. Bước đầu Trung tâm Hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập\r\ntrung cấp tỉnh đã tạo hình ảnh, ấn tượng tốt, gần gũi, thân thiện, công khai,\r\nminh bạch khi công dân, tổ chức đến thực hiện các thủ tục giao dịch hành chính\r\nvới các cơ quan hành chính nhà nước. Theo các kết quả công bố về Chỉ số năng lực\r\ncạnh tranh cấp tỉnh các năm, các tỉnh có thành lập Trung tâm Hành chính công đều\r\ncó thứ hạng tăng qua các năm.

\r\n\r\n

III. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP\r\nTRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

Đảng và Nhà nước ta đã xác định mục tiêu xây dựng nền\r\nhành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả, tạo thuận lợi tối đa\r\nphục vụ nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -\r\nxã hội.

\r\n\r\n

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ\r\nXVIII, nhiệm kỳ 2015-2020 đã xác định nhiệm vụ: “Củng cố, kiện toàn bộ máy,\r\nnâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của Ủy ban nhân dân các cấp, trọng tâm\r\nlà cải cách hành chính, coi đây là khâu đột phá để thu hút đầu tư, xây dựng nền\r\nhành chính của tỉnh từng bước hiện đại, chuyên nghiệp.

\r\n\r\n

Nâng cao hiệu quả việc thực hiện cải cách hành\r\nchính, nhất là cải cách các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực thu hút đầu\r\ntư, tài chính, xây dựng cơ bản, quản lý đất đai, cán bộ theo hướng giải quyết\r\ncông việc thuận lợi nhất, nhanh nhất cho nhân dân và các nhà đầu tư. Nâng cao\r\nhiệu quả quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là nâng\r\ncao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.

\r\n\r\n

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số\r\n15-NQ/TU ngày 31/12/2007 của BCH Đảng bộ tỉnh Ban hành Chương trình hành động\r\nthực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm của BCH Trung ương Đảng khóa X về đẩy\r\nmạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước”.

\r\n\r\n

Mặt khác, thực tế nhu cầu giải quyết TTHC của các\r\ncá nhân, tổ chức thường liên quan cùng một lúc đến nhiều cơ quan, đơn vị, việc\r\ngiải quyết TTHC thường mất nhiều thời gian, nhất là thời gian chờ giữa các TTHC\r\ntheo trình tự giải quyết của từng đơn vị. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh\r\nvới sự phối hợp giải quyết theo thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị sẽ rút ngắn\r\nthời gian, tiết kiệm chi phí cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết\r\ncác TTHC; tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức chỉ đến một nơi duy nhất để giải\r\nquyết các TTHC. Tạo lập một môi trường làm việc thống nhất, thuận tiện, văn\r\nminh, hiện đại; tích hợp được các nguồn lực về con người, cơ sở vật chất, trang\r\nthiết bị kỹ thuật; tiếp nhận trực tiếp, nhanh chóng, kịp thời sự chỉ đạo của\r\nlãnh đạo UBND tỉnh cũng như xử lý kịp thời những kiến nghị, đề xuất của các cơ\r\nquan, cá nhân, tổ chức. Làm thay đổi thái độ, trách nhiệm của cán bộ, công chức,\r\nviên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ hướng tới nền hành chính phục vụ; việc\r\ngiải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức được thực hiện theo hướng chuyên môn\r\nhóa, tách hoạt động chuyên môn với nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho\r\ncá nhân, tổ chức, thể hiện tính chuyên nghiệp trong hoạt động; tăng cường cơ chế\r\ngiám sát hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và của đội ngũ cán bộ, công\r\nchức, viên chức làm giảm các chi phí không chính thức của cá nhân, tổ chức khi\r\ncó nhu cầu giải quyết TTHC, hạn chế tình trạng "cò dịch vụ" tại các địa\r\nđiểm đặt trụ sở của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; tăng tính minh bạch trong\r\ngiải quyết TTHC; tạo thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc của\r\nngười đứng đầu Trung tâm Phục vụ hành chính công và Lãnh đạo UBND tỉnh.

\r\n\r\n

Từ những cơ sở pháp lý và thực tiễn trên, phát huy những\r\nmặt tích cực, khắc phục những bất cập, hạn chế, vướng mắc trong quá trình tổ chức\r\nthực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại tỉnh Nghệ\r\nAn, việc xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh là\r\nhết sức cần thiết góp phần đẩy mạnh CCHC nhằm xây dựng và hoàn thiện nhà nước\r\npháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững\r\nmạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,\r\nviên chức có phẩm chất, năng lực; xây dựng các cơ quan nhà nước hoạt động có hiệu\r\nlực, hiệu quả phù hợp với thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ\r\nnghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội\r\ncủa tỉnh.

\r\n\r\n

Phần\r\nthứ hai

\r\n\r\n

MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH\r\nCHÍNH CÔNG TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

I. MỤC TIÊU, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG

\r\n\r\n

1. Mục tiêu

\r\n\r\n

- Tạo sự thống nhất và quyết tâm của cả hệ thống\r\nchính trị trong việc cải cách TTHC và cung cấp dịch vụ hành chính công; tạo thuận\r\nlợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC, lấy cá nhân, tổ chức làm trung tâm\r\nphục vụ (trọng tâm là doanh nghiệp và công dân), bảo đảm sự hài lòng, thuận lợi\r\ncho cá nhân, tổ chức trong việc giải quyết TTHC.

\r\n\r\n

- Xây dựng một nền hành chính phục vụ chuyên nghiệp,\r\nhiện đại và thân thiện; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình tiếp\r\nnhận, xử lý, giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, tạo bước đột phá mạnh mẽ\r\nđối với nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong những năm tiếp theo.

\r\n\r\n

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả giải quyết TTHC của các\r\ncơ quan nhà nước; tăng cường tính liên thông trong giải quyết các TTHC, đảm bảo\r\ncác thủ tục được giải quyết nhanh, công khai, minh bạch, không có khâu trung\r\ngian; rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định, giảm chi phí thực hiện\r\nTTHC.

\r\n\r\n

- Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức,\r\nviên chức có phẩm chất, năng lực, trách nhiệm tận tâm phục vụ Nhân dân và có\r\ntính chuyên nghiệp cao; xác định nhiệm vụ cụ thể đối với các cơ quan, cán bộ,\r\ncông chức, viên chức và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị khi giải\r\nquyết TTHC.

\r\n\r\n

- Hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công\r\ntheo cơ chế “Tiếp nhận, phối hợp giải quyết và trả kết quả các TTHC” góp phần\r\nnâng cao vai trò lãnh đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và sự chỉ đạo, điều\r\nhành của UBND tỉnh, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trong\r\ngiải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

2. Phạm vi hoạt động

\r\n\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công là đầu mối tập\r\ntrung để các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và một số cơ quan Trung ương tổ\r\nchức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh tiếp nhận, phối hợp giải quyết các\r\nTTHC đã công bố, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đưa vào giải quyết\r\ntại Trung tâm.

\r\n\r\n

II. TÊN GỌI, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG\r\nVÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NGHỆ AN

\r\n\r\n

1. Tên gọi: Trung tâm\r\nPhục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Trung tâm).

\r\n\r\n

2. Trụ sở Trung tâm:

\r\n\r\n

Trước mắt cải tạo trụ sở Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc\r\nhội, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An để đặt trụ sở Trung tâm.

\r\n\r\n

Về lâu dài, nghiên cứu xây dựng tòa nhà hành chính\r\nđể bố trí các đơn vị thực hiện các dịch vụ hành chính công về một địa điểm.

\r\n\r\n

3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ\r\nvà quyền hạn của Trung tâm

\r\n\r\n

3.1. Vị trí

\r\n\r\n

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An là\r\nđơn vị hành chính đặc thù trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh; chịu sự chỉ đạo, điều\r\nhành trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và quản lý về tổ chức, biên chế và hành\r\nchính của Văn phòng UBND tỉnh. Đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên\r\nmôn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

\r\n\r\n

- Trung tâm có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được giao.

\r\n\r\n

3.2. Chức năng

\r\n\r\n

- Là đầu mối tập trung để các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc UBND tỉnh và một số cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa\r\nbàn tỉnh bố trí cán bộ, công chức, viên chức đến thực hiện việc tiếp nhận, hướng\r\ndẫn, giải quyết hoặc phối hợp giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ\r\nTTHC cho cá nhân, tổ chức;

\r\n\r\n

- Hướng dẫn, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải\r\nquyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định; tham gia đề xuất các giải pháp\r\nnhằm cải cách TTHC, hiện đại hóa nền hành chính, trong đó tập trung đơn giản\r\nhóa TTHC và đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm tin học hóa các giao dịch hành chính\r\ntrong giải quyết TTHC và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm.

\r\n\r\n

3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn

\r\n\r\n

a) Nhiệm vụ

\r\n\r\n

- Công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện\r\ntử hoặc bằng văn bản danh mục TTHC được thực hiện tại Trung tâm; các nội dung\r\nTTHC được công khai theo quy định của pháp luật; hỗ trợ những trường hợp không\r\ncó khả năng tiếp cận TTHC được công khai bằng phương tiện điện tử;

\r\n\r\n

- Tiếp nhận hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết\r\nhoặc liên thông giải quyết của UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,\r\nnhững TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ\r\nquan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ\r\ntướng Chính phủ, những TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Bộ, Ngành, của\r\nUBND cấp huyện được giao tiếp nhận tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Hướng dẫn cá nhân, tổ chức khi đến Trung tâm liên\r\nhệ giải quyết TTHC; tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết\r\nTTHC; trả kết quả giải quyết TTHC; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết\r\nvà trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có)\r\ntheo quy định;

\r\n\r\n

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để giải\r\nquyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp TTHC yêu\r\ncầu giải quyết ngay trong ngày hoặc các TTHC được giao hoặc ủy quyền cho cán bộ,\r\ncông chức, viên chức được cử đến Trung tâm giải quyết; hỗ trợ tổ chức, cá nhân\r\nsử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;

\r\n\r\n

- Phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao\r\ntrình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ,\r\ncông chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải\r\nquyết TTHC làm việc tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền\r\nxử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối với cán bộ,\r\ncông chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc hướng dẫn, tiếp\r\nnhận, giải quyết, chuyển hồ sơ giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC; chuyển\r\ný kiến giải trình của cơ quan có thẩm quyền về các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo đến tổ chức, cá nhân;

\r\n\r\n

- Bố trí trang thiết bị tại Trung tâm theo quy định\r\ntại điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và cung cấp các dịch vụ hỗ\r\ntrợ cần thiết về pháp lý, thanh toán phí, lệ phí, nộp thuế, phiên dịch tiếng nước\r\nngoài, tiếng dân tộc (nêu cần), sao chụp, in ấn tài liệu và các dịch vụ cần thiết\r\nkhác khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo mức giá dịch vụ được cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt;

\r\n\r\n

- Theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức\r\ncác cơ quan, đơn vị được bố trí đến làm việc tại Trung tâm để tiếp nhận, hướng\r\ndẫn, thẩm định hồ sơ phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bảo đảm\r\ntiến độ và thời gian trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định;

\r\n\r\n

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để\r\nnghiên cứu các quy định của nhà nước về cải cách TTHC, chính quyền điện tử; tổng\r\nhợp, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, thay thế, bổ sung danh mục, quy trình và các\r\nnội dung liên quan khác trong việc giải quyết TTHC qua Trung tâm;

\r\n\r\n

- Quản lý nhân sự, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật\r\ncủa Trung tâm theo quy định của pháp luật; bố trí khoa học, hợp lý các khu vực\r\ncung cấp thông tin, giải quyết TTHC, trang thiết bị phục vụ cá nhân, tổ chức đến\r\ngiải quyết TTHC tại Trung tâm; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định\r\ncủa pháp luật;

\r\n\r\n

- Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả tiếp nhận và\r\ngiải quyết TTHC của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh thực hiện tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh,\r\nChủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

b) Quyền hạn

\r\n\r\n

- Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền và cơ quan, đơn\r\nvị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải\r\nquyết TTHC tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đúng quy định;\r\nchủ trì theo dõi, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải\r\nquyết TTHC theo đúng quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; yêu cầu các\r\ncơ quan có thẩm quyền thông tin về việc tiếp nhận và tiến độ giải quyết TTHC\r\ncho tổ chức, cá nhân; đôn đốc các cơ quan, đơn vị tham gia tại Trung tâm xử lý\r\nhồ sơ đến hoặc quá thời hạn giải quyết. Chủ động trao đổi với các cơ quan, đơn\r\nvị trực tiếp xử lý, giải quyết TTHC nhằm tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực\r\nhiện quy trình giải quyết TTHC; phối hợp làm rõ nguyên nhân các trường hợp giải\r\nquyết TTHC chậm so với quy định trước khi có văn bản báo cáo UBND tỉnh (nếu cần\r\nthiết);

\r\n\r\n

- Theo dõi, đôn đốc, nhận xét, đánh giá cán bộ,\r\ncông chức, viên chức do các cơ quan có thẩm quyền cử đến công tác tại Trung tâm\r\nvề việc chấp hành thời gian lao động, các quy định của pháp luật về chế độ công\r\nvụ, quy chế văn hóa công sở, nội quy của cơ quan. Đề nghị Thủ trưởng các cơ\r\nquan, đơn vị chủ quản khen thưởng hoặc kỷ luật theo quy định;

\r\n\r\n

- Đề xuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng\r\nphục vụ, thực hiện công vụ đúng thời hạn, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; tổ\r\nchức hoặc phối hợp tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một\r\ncửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Trung tâm;

\r\n\r\n

- Đề xuất nâng cấp cơ sở vật chất, phần mềm ứng dụng;\r\ntích hợp dữ liệu hoạt động, thực hiện công tác an ninh mạng và một số nội dung\r\nkhác trong phạm vi hoạt động của Trung tâm;

\r\n\r\n

- Chủ động báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch\r\nUBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định việc điều động hoặc luân chuyển\r\ncán bộ, công chức, viên chức vi phạm Quy chế làm việc, quy trình giải quyết\r\nTTHC hoặc năng lực chuyên môn không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao sau\r\nkhi thống nhất với cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;

\r\n\r\n

- Thực hiện các quyền hạn khác được giao theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

4. Cơ cấu tổ chức, biên chế

\r\n\r\n

4.1. Cơ cấu tổ chức

\r\n\r\n

a) Lãnh đạo Trung tâm

\r\n\r\n

Lãnh đạo Trung tâm gồm có 01 Giám đốc và không quá\r\n02 Phó Giám đốc, trong đó Giám đốc Trung tâm do 01 Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh\r\nkiêm nhiệm; 01 Phó Giám đốc hoạt động chuyên trách và 01 Phó Giám đốc là Lãnh đạo\r\nphòng Kiểm soát thủ tục hành chính kiêm nhiệm. Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm\r\ndo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm.

\r\n\r\n

b) Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

\r\n\r\n

Trung tâm có các Bộ phận làm nhiệm vụ tư vấn, hướng\r\ndẫn thủ tục hành chính, giám sát, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết\r\nTTHC; quản trị mạng; hành chính văn thư, tổng hợp, trả kết quả giải quyết TTHC\r\nvà cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung\r\ntâm, cụ thể:

\r\n\r\n

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC:\r\nLà cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và\r\ncác cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh được cử đến\r\nlàm việc tại Trung tâm.

\r\n\r\n

Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại\r\nTrung tâm thuộc biên chế của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm các tiêu chuẩn\r\ntheo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

\r\n\r\n

- Bộ phận Hành chính - Tổng hợp gồm: 02 biên chế của\r\ncơ quan Văn phòng UBND tỉnh làm công tác văn thư, hành chính, tổng hợp, báo cáo\r\ntình hình hoạt động và trả kết quả giải quyết TTHC của Trung tâm.

\r\n\r\n

- Bộ phận Hỗ trợ - Giám sát - Công nghệ thông tin gồm:\r\n04 biên chế, trong đó có 03 biên chế Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận từ Bộ phận một\r\ncửa liên thông, tư vấn và hỗ trợ đầu tư - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh\r\nlàm nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân, nhà\r\nđầu tư đến giải quyết TTHC tại Trung tâm; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải\r\nquyết TTHC của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc\r\ntại Trung tâm; 01 biên chế của Cổng thông tin điện tử đến thực hiện nhiệm vụ tại\r\nTrung tâm làm nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống phần mềm, Cổng dịch vụ công\r\ntrực tuyến; giám sát, theo dõi, quản lý hệ thống hạ tầng mạng, camera giám sát,\r\ncông nghệ thông tin;

\r\n\r\n

Nhiệm vụ cụ thể của từng Bộ phận chuyên môn, nghiệp\r\nvụ do Giám đốc Trung tâm phân công.

\r\n\r\n

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ\r\nquan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ Đề án\r\nđã được phê duyệt, trên cơ sở số lượng TTHC, tần suất tiếp nhận hồ sơ TTHC và\r\nkhối lượng công việc có liên quan cử cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại\r\nTrung tâm đảm bảo số lượng, yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn và phù hợp với thực\r\ntế việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm.

\r\n\r\n

- Thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức\r\nđược cử đến Trung tâm thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (không\r\nít hơn 06 tháng và không quá 24 tháng mỗi đợt. Trừ trường hợp quy định tại khoản\r\n8 Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).

\r\n\r\n

- Văn phòng UBND tỉnh điều động, bố trí phân công\r\ncán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm; tiếp nhận biên chế từ Bộ phận\r\nmột cửa liên thông, tư vấn và hỗ trợ đầu tư - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu\r\ntư tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ: Quản lý, vận hành trụ sở; tư vấn, hướng dẫn\r\nTTHC; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết TTHC, hành chính, văn thư, tổng\r\nhợp, trả kết quả giải quyết TTHC; trang thiết bị máy móc, quản trị hệ thống mạng\r\ncủa Trung tâm.

\r\n\r\n

Ngoài ra, căn cứ yêu cầu thực tế hoạt động, Trung\r\ntâm được phép hợp đồng lao động để thực hiện công việc phục vụ, bảo vệ theo quy\r\nđịnh hiện hành.

\r\n\r\n

4.2. Biên chế

\r\n\r\n

Biên chế cán bộ, công chức, viên chức của Trung tâm\r\nnằm trong tổng số biên chế của Văn phòng UBND tỉnh; biên chế của Bộ phận một cửa\r\nliên thông, tư vấn và hỗ trợ đầu tư - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh\r\nvà biên chế của các cơ quan, đơn vị được cử đến thực hiện nhiệm vụ tại Trung\r\ntâm, bảo đảm hoạt động của Trung tâm không làm phát sinh tăng thêm biên chế của\r\ntỉnh, chỉ thực hiện điều động, luân chuyển, phân công lại nhiệm vụ của cán bộ,\r\ncông chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị.

\r\n\r\n

4.3. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,\r\nviên chức làm việc tại Trung tâm

\r\n\r\n

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên\r\nchế của Văn phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm: Tiền lương, phụ cấp và các\r\nchế độ khác do Văn phòng UBND tỉnh chi trả theo quy định;

\r\n\r\n

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức do các cơ\r\nquan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm: Tiền lương, phụ cấp và các chế độ\r\nkhác do cơ quan, đơn vị cử người chi trả theo quy định.

\r\n\r\n

Ngoài ra, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại\r\nTrung tâm được chế độ theo chính sách đặc thù, cấp đồng phục theo quy định của\r\ntỉnh và pháp luật.

\r\n\r\n

III. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA\r\nTRUNG TÂM

\r\n\r\n

1. Nguyên tắc chung

\r\n\r\n

Trung tâm là đầu mối tập trung để các cơ quan\r\nchuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng\r\ntrên địa bàn tỉnh bố trí cán bộ, công chức, viên chức đến thực hiện việc tiếp\r\nnhận, hướng dẫn, giải quyết hoặc phối hợp giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải\r\nquyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

2. TTHC thực hiện tại Trung\r\ntâm

\r\n\r\n

TTHC thực hiện tại Trung tâm bao gồm TTHC, dịch vụ\r\ncông của các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền giải\r\nquyết của UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương\r\nđược tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh phù hợp với chức năng hoạt động\r\ncủa Trung tâm và quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục giải quyết TTHC, cụ\r\nthể:

\r\n\r\n

2.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

\r\n\r\n

- Bao gồm các TTHC của 19/21 cơ quan chuyên môn thuộc\r\nUBND tỉnh đã công bố đưa vào thực hiện tại Trung tâm:

\r\n\r\n

+ Trước mắt đưa 100% TTHC của 14 Sở, Ngành sau đây\r\nvào thực hiện tại Trung tâm, với 871 TTHC:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Tổng số TTHC

\r\n
\r\n

Số TTHC đưa vào\r\n thực hiện tại Trung tâm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n
\r\n

146

\r\n
\r\n

146

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sở Công Thương

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Sở Giao thông Vận tải

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sở Văn hóa và Thể thao

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Sở Du lịch

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Sở Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Sở Tài chính

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Sở Nội vụ

\r\n
\r\n

53

\r\n
\r\n

53

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Sở Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

68

\r\n
\r\n

68

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Sở Ngoại vụ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Văn phòng UBND tỉnh

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

871

\r\n
\r\n

871

\r\n
\r\n\r\n

+ 05 cơ quan lựa chọn các TTHC vào thực hiện tại\r\nTrung tâm gồm các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ,\r\nSở Lao động, Thương binh và Xã hội với 394/492 TTHC.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Tổng số TTHC

\r\n
\r\n

Số TTHC đưa vào\r\n thực hiện tại Trung tâm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và PTNT

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

88

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sở Y tế

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Sở Tư pháp

\r\n
\r\n

143

\r\n
\r\n

103

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

42

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

492

\r\n
\r\n

394

\r\n
\r\n\r\n

Lý do: Những cơ quan này có những thủ tục phải giải\r\nquyết tại khu vực cửa khẩu, cảng biển, trực tiếp kiểm tra và việc giải quyết tại\r\nđịa bàn; các TTHC đối tượng giải quyết là người nghiện và người nhiễm HIV/AIDS;\r\nTTHC thuộc lĩnh vực công chứng, chứng thực được thực hiện tại các tổ chức công\r\nchứng (theo lộ trình sẽ thực hiện xã hội hóa 100%); thời gian giải quyết trong\r\nbuổi; công chứng viên và người đi công chứng phải ký trực tiếp; TTHC có số lượng\r\nngười giao dịch lớn và trực tiếp giải quyết tại đơn vị sự nghiệp;

\r\n\r\n

- Trong quá trình triển khai thực hiện sẽ rà soát,\r\nxem xét để tiếp tục lựa chọn TTHC đưa vào hoặc đưa ra không thực hiện ở Trung\r\ntâm.

\r\n\r\n

- Chưa đưa vào thực hiện tại Trung tâm đối với các\r\ncơ quan, đơn vị: Thanh tra tỉnh (10 TTHC), vì TTHC của Thanh tra tỉnh có tính\r\nchất đặc thù, thực hiện theo Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo; Ban Dân tộc do TTHC\r\nđược thực hiện từ cấp xã.

\r\n\r\n

- Đối với các Sở, Ngành có ít giao dịch (các Sở:\r\nKhoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Ngoại vụ, Văn hóa và Thể\r\nthao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý Khu Kinh tế Đông Nam) sẽ bố trí\r\n2 đến 3 quầy giao dịch chung; các Sở này bố trí công chức luân phiên nhau để ra\r\ntiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, công dân;

\r\n\r\n

- Đối với các cơ quan Trung ương được tổ chức theo\r\nngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Công ty Điện lực Nghệ An đề nghị rà soát lập\r\nDanh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đưa vào thực hiện tiếp nhận và trả kết\r\nquả tại Trung tâm theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành chủ quản.

\r\n\r\n

2.2. Phê duyệt danh mục TTHC đưa vào thực hiện tại\r\nTrung tâm

\r\n\r\n

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc đưa các TTHC vào\r\ngiải quyết tại Trung tâm trên cơ sở đề xuất của Văn phòng UBND tỉnh và các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan phù hợp với tình hình thực tiễn theo từng giai đoạn và\r\nquy định của pháp luật.

\r\n\r\n

3. Quy trình tiếp nhận, xử lý\r\nvà trả kết quả hồ sơ giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Thực hiện theo quy định tại các Điều: 17,18, 19 và\r\n20 Chương III Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và quy định của UBND tỉnh và Điều 6,\r\nĐiều 8, Điều 9 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ\r\nnhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số\r\n61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

4. Về thu phí và lệ phí tại\r\nTrung tâm

\r\n\r\n

Trung tâm thực hiện việc thu phí, lệ phí tập trung\r\nđối với những nội dung giải quyết TTHC được thu phí, lệ phí theo quy định của\r\npháp luật

\r\n\r\n

5. Mối quan hệ công tác của\r\nTrung tâm

\r\n\r\n

5.1. Đối với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh

\r\n\r\n

- Trung tâm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trực\r\ntiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và sự quản lý về tổ chức, biên chế, hành chính của\r\nVăn phòng UBND tỉnh. Lãnh đạo Trung tâm có trách nhiệm báo cáo công tác với\r\nUBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh về tình hình và kết quả\r\ntổ chức hoạt động của Trung tâm; tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc\r\nthực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Chánh Văn phòng UBND tỉnh về những lĩnh\r\nvực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm;

\r\n\r\n

- Giám đốc Trung tâm báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của\r\nChủ tịch UBND tỉnh, Chánh văn phòng UBND tỉnh để giải quyết những vấn đề phát\r\nsinh và những nội dung vượt thẩm quyền.

\r\n\r\n

5.2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh\r\nvà các cơ quan, đơn vị liên quan khác

\r\n\r\n

- Trung tâm có quan hệ với các cơ quan, đơn vị theo\r\nnguyên tắc phối hợp. Khi giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Trung tâm\r\nnhưng có liên quan đến các cơ quan, đơn vị thì Trung tâm phải trao đổi trực tiếp\r\nhoặc có ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan, đơn vị đó;

\r\n\r\n

- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp giải\r\nquyết các TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; chủ động trao đổi bằng văn bản\r\nvới Trung tâm lý do giải quyết chậm hoặc không giải quyết TTHC tiếp nhận tại\r\nTrung tâm do Trung tâm chuyển đến. Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về\r\nviệc giải quyết TTHC tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức\r\nchịu trách nhiệm quản lý kết quả công tác của cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong thời gian cử đến làm việc tại Trung tâm; chủ trì, phối hợp với Trung tâm\r\ntrong việc đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác đối với cán bộ,\r\ncông chức, viên chức trong thời gian làm việc tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Các cơ quan, đơn vị chủ động rà soát các TTHC thuộc\r\nngành, lĩnh vực quản lý báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung\r\nkịp thời bộ TTHC giải quyết tại Trung tâm theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

5.3. Đối với các phòng chuyên môn và đơn vị trực\r\nthuộc Văn phòng UBND tỉnh

\r\n\r\n

Trung tâm có mối quan hệ phối hợp với các phòng\r\nchuyên môn và các đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được giao.

\r\n\r\n

IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ KINH PHÍ\r\nHOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM

\r\n\r\n

1. Cơ sở vật chất

\r\n\r\n

1.1. Trụ sở của Trung tâm

\r\n\r\n

- Trụ Sở của Trung tâm được bố trí tại vị trí thuận\r\nlợi kết nối các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan Trung ương được\r\ntổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh trong việc tiếp nhận, vận chuyển,\r\ngiải quyết các TTHC, ở vị trí trung tâm thành phố Vinh để thuận lợi cho các tổ\r\nchức, cá nhân đến giao dịch.

\r\n\r\n

- Việc bố trí các khu vực phục vụ hoạt động của\r\nTrung tâm đảm bảo khoa học theo các khu chức năng, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Khu vực cung cấp thông tin, TTHC: Bàn lễ tân hướng\r\ndẫn; thiết bị điện tử tra cứu thông tin TTHC, tra cứu kết quả giải quyết TTHC;\r\nhệ thống lấy số xếp hàng tự động,...

\r\n\r\n

+ Khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành\r\ntừng quầy tương ứng với từng Sở, Ngành và từng lĩnh vực khác nhau (bố trí khoảng\r\ntừ 28 - 33 quầy, trong mỗi quầy có bàn ghế cho cán bộ, công chức, viên chức tiếp\r\nnhận giải quyết TTHC, tủ đựng tài liệu; mỗi quầy bố trí 03 ghế ngồi cho cá\r\nnhân, tổ chức đến giao dịch);

\r\n\r\n

+ Bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết, máy lọc nước...\r\ndành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch;

\r\n\r\n

+ Phòng làm việc của lãnh đạo, công chức, viên chức\r\ncủa Trung tâm;

\r\n\r\n

+ Bố trí phòng họp để các cơ quan, đơn vị cùng có\r\ntrách nhiệm trong giải quyết TTHC trao đổi, thống nhất ý kiến;

\r\n\r\n

+ Khu vực bưu chính, viễn thông: Bố trí nhân viên\r\nbưu chính phục vụ luân chuyển giấy tờ, tài liệu, hồ sơ TTHC của Trung tâm và\r\ncung cấp dịch vụ trả kết quả khi có yêu cầu của tổ chức, công dân;

\r\n\r\n

+ Khu vực máy ATM của một số ngân hàng phục vụ\r\nthanh toán điện tử cho tổ chức, công dân; khu vực dành cho dịch vụ khác của\r\nTrung tâm như: photocopy, in ấn, dịch thuật,...

\r\n\r\n

+ Bãi đỗ xe, khu vực phụ trợ.

\r\n\r\n

1.2. Hệ thống phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật,\r\nphần mềm máy tính phục vụ hoạt động

\r\n\r\n

- Trung tâm được trang bị các thiết bị để ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin theo hướng hiện đại, đồng bộ trong thực hiện giải quyết\r\nTTHC;

\r\n\r\n

- Trung tâm được sử dụng phần cứng, phần mềm của hạ\r\ntầng công nghệ thông tin hiện có đã được tỉnh đầu tư tại Sở Thông tin và Truyền\r\nthông, Cổng thông tin điện tử tỉnh để phục vụ hoạt động của Trung tâm. Ngoài\r\nra, Trung tâm được đầu tư thêm các thiết bị chuyên dùng như: hệ thống máy chủ,\r\nmáy lấy số tự động, máy scan, máy tính cá nhân, mạng cáp quang, hệ thống điện,\r\ncamera giám sát, điện thoại, máy phô-tô,... và các hệ thống khác đủ điều kiện để\r\ntiếp nhận hồ sơ nhận qua đường bưu điện và thực hiện các giao dịch hành chính\r\ncông trực tuyến ở mức độ 3 và 4;

\r\n\r\n

- Hệ thống phần mềm điện tử dùng chung tại Trung\r\ntâm và kết nối liên thông, đồng bộ với tất cả các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp tỉnh,\r\nUBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan với các phân hệ chức năng khoa\r\nhọc, rõ ràng, tiện lợi, có tính tự động cao và linh hoạt, đảm bảo các yêu cầu về:\r\nQuản lý toàn bộ hoạt động của Trung tâm; chuẩn hóa các thủ tục, hồ sơ; cho phép\r\ntích hợp chữ ký số; thuận lợi cho việc tra cứu thông tin; cung cấp, mở rộng các\r\nkênh giao tiếp; các bước tiếp nhận và chuyển giao, xử lý tại các bộ phận nhằm\r\nminh bạch hóa công tác giải quyết TTHC; bổ sung, thay đổi các tính năng theo\r\nyêu cầu quản lý và phục vụ;

\r\n\r\n

- Hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin và phần\r\nmềm: Bao gồm toàn bộ trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm phục vụ cho\r\nviệc quản lý dữ liệu, điều hành tác nghiệp, hiển thị thông tin và giao dịch giữa\r\nTrung tâm với cá nhân, tổ chức và với các cơ quan hành chính nhà nước, gồm:

\r\n\r\n

+ Hệ thống máy tính, hạ tầng mạng: Cán bộ, công chức,\r\nviên chức làm việc tại Trung tâm được trang bị máy tính cá nhân cấu hình cao,\r\ncó mạng LAN, wifi kết nối internet...

\r\n\r\n

+ Phần mềm tiếp nhận và trả kết quả TTHC: Thuận tiện\r\ncho việc theo dõi và trả kết quả giải quyết TTHC, có khả năng tích hợp liên\r\nthông với phần mềm chuyên ngành của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh\r\nđang triển khai áp dụng.

\r\n\r\n

+ Phần mềm lấy số thứ tự: Giúp cán bộ, công chức,\r\nviên chức và cá nhân, tổ chức dễ dàng hơn trong việc giải quyết TTHC, mang tính\r\nchuyên nghiệp cao; hệ thống tự động nhắc cá nhân, tổ chức khi đến lượt vào thực\r\nhiện TTHC.

\r\n\r\n

+ Phần mềm thu phí, lệ phí: Cá nhân, tổ chức nộp phí,\r\nlệ phí ngay tại Trung tâm mà không cần phải ra kho bạc, giúp tiết kiệm thời\r\ngian, chi phí, thủ tục rút gọn, không rườm rà.

\r\n\r\n

+ Ki-ốt tra cứu thông tin: Là nơi cá nhân, tổ chức\r\ntrực tiếp tới tìm kiếm thông tin và các quy định hiện hành về giải quyết TTHC, giảm\r\nthiểu các trường hợp cá nhân, tổ chức đến thực hiện TTHC thiếu, sai hồ sơ.

\r\n\r\n

+ Màn hình hiển thị thông tin: Bao gồm thông tin về\r\ntình hình giải quyết hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ đúng hạn, quá hạn, thông tin số thứ tự\r\nđang giải quyết tại từng quầy. Cá nhân, tổ chức có thể biết còn bao nhiêu số thứ\r\ntự nữa đến lượt của mình.

\r\n\r\n

+ Hệ thống camera giám sát: Giám sát toàn bộ quá\r\ntrình giải quyết TTHC, bảo đảm tính công khai, minh bạch.

\r\n\r\n

+ Phần mềm đánh giá xếp hạng cán bộ, công chức,\r\nviên chức và đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức (được tích hợp thành\r\nmột chức năng trong phần mềm dùng chung của Trung tâm): Cá nhân, tổ chức có thể\r\nđánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm bằng thiết bị xếp\r\nhạng. Qua đó, thúc đẩy các cán bộ, công chức, viên chức trong Trung tâm hoàn\r\nthành tốt công việc; bên cạnh đó, đánh giá khách quan toàn bộ quá trình làm việc\r\ncủa cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm.

\r\n\r\n

+ Các phần mềm và các chức năng khác phù hợp với\r\nyêu cầu thực tiễn hoạt động của Trung tâm.

\r\n\r\n

2. Kinh phí hoạt động

\r\n\r\n

- Kinh phí hoạt động của Trung tâm được đảm bảo từ\r\nnguồn ngân sách nhà nước cấp và phần được trích lại từ thu phí, lệ phí theo quy\r\nđịnh;

\r\n\r\n

- Trung tâm có thể tạo nguồn thu khác từ việc thực\r\nhiện các hoạt động dịch vụ có liên quan đến việc giải quyết TTHC khi được cá\r\nnhân, tổ chức yêu cầu và được cơ quan có thẩm quyền thông qua, không trái với\r\nquy định của nhà nước.

\r\n\r\n

V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

1. Đối với cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

- Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình\r\nthực hiện TTHC từ khâu tiếp cận, hoàn chỉnh hồ sơ, theo dõi, giám sát quá trình\r\ngiải quyết TTHC theo quy định.

\r\n\r\n

- Tiết kiệm được thời gian, chi phí cho cá nhân, tổ\r\nchức khi thực hiện giải quyết TTHC.

\r\n\r\n

- Cá nhân và tổ chức khi đến giao dịch được tôn trọng,\r\nđược phục vụ, thể hiện sự ưu việt của phương thức làm việc mới theo hướng cải\r\ncách, đồng bộ, phát triển, tạo sự yên tâm, tin cậy vào cơ quan hành chính nhà\r\nnước.

\r\n\r\n

2. Đối với UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc\r\nUBND tỉnh, cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh

\r\n\r\n

- Việc kiểm tra, kiểm soát được thực hiện một cách\r\ntoàn diện, bao quát từ khâu tiếp nhận hồ sơ, kết quả giải quyết công việc qua\r\nTrung tâm, đảm bảo chính xác và quản lý chặt chẽ hơn.

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh thực hiện chương trình CCHC theo hướng dẫn\r\nchủ, trong sạch, chuyên nghiệp và hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.

\r\n\r\n

- Các lĩnh vực giao dịch tại Trung tâm sẽ được công\r\nkhai các TTHC, phí, lệ phí (nếu có) trong bảng điện tử tra cứu, hướng dẫn thủ tục\r\nhồ sơ và hệ thống quét mã vạch kiểm tra kết quả giải quyết hồ sơ; cá nhân, tổ\r\nchức được phục vụ trực tiếp dịch vụ hành chính công hiện đại, công khai, dân chủ...\r\nkhẳng định sự minh bạch trong quá trình giải quyết TTHC của cán bộ, công chức,\r\nviên chức.

\r\n\r\n

- Sau khi các TTHC đưa vào giải quyết tại Trung tâm\r\nsẽ bãi bỏ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên\r\nthông tại các sở, ngành, đơn vị, qua đó sẽ tiết kiệm được cơ sở vật chất, trang\r\nthiết bị bố trí tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các Sở, Ban, Ngành; tiết\r\nkiệm nguồn nhân lực bố trí làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (giảm\r\ntừ 78 người tại các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh xuống còn khoảng 34-35 người làm việc\r\ntại Trung tâm).

\r\n\r\n

- Mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công góp phần\r\ncải thiện môi trường đầu tư, tăng thu hút đầu tư, cải thiện các Chỉ số: Chỉ số\r\nnăng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của\r\ncá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ\r\nsố hiệu quả và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

\r\n\r\n

Phần\r\nthứ ba

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

I. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư\r\nxây dựng, cải tạo, sửa chữa trụ sở Trung tâm; mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt\r\nđộng của Trung tâm

\r\n\r\n

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh

\r\n\r\n

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các Sở, Ngành khác có liên\r\nquan.

\r\n\r\n

- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2019.

\r\n\r\n

2. Xây dựng, nâng cấp Hệ thống phần mềm điện tử\r\ndùng chung tại Trung tâm

\r\n\r\n

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông\r\ntin điện tử).

\r\n\r\n

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và\r\ncác Sở, Ban, Ngành có liên quan.

\r\n\r\n

- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2019.

\r\n\r\n

3. Khai trương, đưa vào hoạt động Trung tâm

\r\n\r\n

- Cơ quan Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

\r\n\r\n

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành có liên quan.

\r\n\r\n

- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2019.

\r\n\r\n

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế\r\nhoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông lập dự toán kinh phí\r\nthực hiện Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt.

\r\n\r\n

III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ\r\nQUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

\r\n\r\n

1. Văn phòng UBND tỉnh

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở, Ban,\r\nNgành có liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Trung tâm và ban hành Quy chế Tổ\r\nchức và hoạt động của Trung tâm; Quy chế phối hợp giữa Trung tâm và các cơ quan\r\nchuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình giải\r\nquyết TTHC; Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung\r\ntâm và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, xã;

\r\n\r\n

- Làm chủ đầu tư xây dựng, cải tạo và mua sắm trang\r\nthiết bị phục vụ hoạt động của Trung tâm;

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham\r\nmưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận\r\nvà trả kết quả của Trung tâm, phê duyệt Danh sách cán bộ, công chức, viên chức\r\ncác Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được cử đến làm việc tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị phương\r\nán nhân sự trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, các\r\nPhó Giám đốc Trung tâm; tiếp nhận viên chức từ Bộ phận một cửa liên thông, tư vấn\r\nvà hỗ trợ đầu tư - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư về làm việc tại Trung\r\ntâm theo đúng quy định của pháp luật;

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và\r\ncác Sở, Ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành chính\r\nsách đặc thù cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Chủ trì xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyên truyền\r\nvề hoạt động của Trung tâm;

\r\n\r\n

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị\r\nliên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.

\r\n\r\n

- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ thực hiện Đề án\r\ntheo Quyết định của UBND tỉnh.

\r\n\r\n

2. Sở Nội vụ

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh\r\nthành lập và hoạt động của Trung tâm; trình HĐND tỉnh ban hành chính sách đặc\r\nthù cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn\r\nphòng UBND tỉnh xây dựng phương án, tiêu chuẩn cụ thể của lãnh đạo Trung tâm bảo\r\nđảm thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ đặt ra;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan\r\nliên quan chuẩn bị phương án nhân sự trình trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,\r\nquyết định bổ nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc Trung tâm; tiếp nhận viên chức từ\r\nBộ phận một cửa liên thông, tư vấn và hỗ trợ đầu tư - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ\r\ntrợ đầu tư về làm việc tại Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính và\r\ncác Sở, Ngành có liên quan thực hiện các thủ tục để hoán đổi, xây dựng, cải tạo\r\nlàm trụ sở của Trung tâm phục vụ hành chính công để tham mưu cho UBND tỉnh xem\r\nxét, quyết định.

\r\n\r\n

4. Sở Xây dựng

\r\n\r\n

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh\r\ncác thủ tục để đầu tư, cải tạo, sửa chữa trụ sở của Trung tâm.

\r\n\r\n

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính tham\r\nmưu UBND tỉnh các thủ tục để đầu tư, cải tạo, sửa chữa trụ sở của Trung tâm;\r\nphương án đầu tư mua sắm trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động của Trung\r\ntâm.

\r\n\r\n

6. Sở Tài chính

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên\r\nquan tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn Ngân sách tỉnh để thực\r\nhiện Đề án;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, các Sở, Ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các thủ\r\ntục điều chuyển, bàn giao, tiếp nhận, quản lý, sử dụng và hạch toán giá trị tài\r\nsản theo đúng quy định hiện hành;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh tham\r\nmưu UBND tỉnh triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức,\r\nviên chức làm việc tại Trung tâm.

\r\n\r\n

7. Sở Thông tin và Truyền thông

\r\n\r\n

- Phối hợp với Trung tâm thực hiện các quy định về\r\nan toàn thông tin;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các\r\nnhiệm vụ liên quan đến công nghệ thông tin trong quá trình xây dựng và triển\r\nkhai Đề án;

\r\n\r\n

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực\r\nhiện kết nối, tích hợp các ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo phù hợp với\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật và kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An

\r\n\r\n

8. Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở\r\nTài nguyên và Môi trường, các Sở, Ngành có liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh\r\nthực hiện các thủ tục hoán đổi địa điểm làm trụ sở của Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ làm\r\nthủ tục thuyên chuyển viên chức từ Bộ phận một cửa liên thông, tư vấn và hỗ trợ\r\nđầu tư - Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư về làm việc tại Trung tâm theo\r\nđúng quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có TTHC\r\nđưa vào tại Trung tâm

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ thực\r\nhiện Đề án, cử cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ, năng lực và kinh\r\nnghiệm chuyên môn để làm việc tại Trung tâm; đồng thời phối hợp quản lý, thực\r\nhiện chế độ chính sách đối cán bộ, công chức, viên chức theo quy định;

\r\n\r\n

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong việc rà\r\nsoát, lập danh mục thủ tục hành chính; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện\r\ntử trong việc giải quyết TTHC để công bố và thực hiện tại Trung tâm;

\r\n\r\n

- Chủ trì phối hợp với Trung tâm rà soát, đề xuất\r\nđiều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC phù hợp với quy định của Trung ương, của tỉnh;

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện\r\nnâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị đảm bảo đồng bộ với\r\nTrung tâm trong quá trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức (đối với các đơn\r\nvị sử dụng phần mềm chuyên biệt).

\r\n\r\n

10. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ\r\nAn

\r\n\r\n

- Thường xuyên phổ biến, tuyên truyền việc thực hiện\r\nĐề án này, giới thiệu về mô hình hoạt động của Trung tâm để cá nhân, tổ chức biết\r\nvà thực hiện;

\r\n\r\n

- Mở các chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền chủ\r\ntrương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính, xây\r\ndựng Chính phủ điện tử, kiến tạo và phục vụ doanh nghiệp, Nhân dân, ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin.

\r\n\r\n

Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có\r\nvướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp\r\nbáo cáo UBND tỉnh./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2525/QĐ-UBND Quyết định 2525/QĐ-UBND Quyết định số 2525/QĐ-UBND Quyết định 2525/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định số 2525/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định 2525 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2525/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 05/07/2019
Người ký Thái Thanh Quý
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2525/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 05/07/2019
Người ký Thái Thanh Quý
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thành lập Trung tâm\r\nphục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An.
  • Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Đề án thành lập Trung\r\ntâm phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến\r\nđộ.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.