Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sắp xếp lại thôn, khu phố ở tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2019-2021

Value copied successfully!
Số hiệu 2480/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 26/09/2019
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH BÌNH THUẬN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2480/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Bình Thuận, ngày\r\n 26 tháng 9 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP LẠI THÔN, KHU PHỐ Ở TỈNH BÌNH THUẬN TRONG\r\nGIAI ĐOẠN 2019 - 2021

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn\r\nđề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,\r\nhoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của\r\nChính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày\r\n25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII);

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của\r\nthôn, tổ dân phố và Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ về\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của\r\nBộ Nội vụ;

\r\n\r\n

Thực hiện Kết luận số\r\n908-KL/TU ngày 18/9/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án sắp xếp lại thôn,\r\nkhu phố tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2021;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNội vụ tại Tờ trình số 2210/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Đề án sắp xếp lại\r\nthôn, khu phố ở tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2019 - 2021.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc\r\nSở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể tỉnh, UBND các\r\nhuyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Ngọc Hai

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

SẮP XẾP LẠI THÔN, KHU PHỐ Ở TỈNH BÌNH THUẬN TRONG GIAI ĐOẠN\r\n2019 - 2021
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

\r\n\r\n

Phần I

\r\n\r\n

MỞ ĐẦU

\r\n\r\n

I. SỰ CẦN\r\nTHIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:

\r\n\r\n

Thôn, bản (gọi chung là thôn)\r\nđược tổ chức ở xã; khu phố được tổ chức ở phường, thị trấn. Thôn, khu phố là tổ\r\nchức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một\r\nxã, phường, thị trấn; nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy\r\ncác hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối\r\ncủa Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.

\r\n\r\n

Trong những năm qua, các thôn,\r\nkhu phố đã tổ chức thực hiện tốt các nội dung hoạt động theo quy định của pháp\r\nluật(1) như: Tổ chức cho cộng đồng dân cư tham\r\ngia bàn bạc, biểu quyết, góp ý kiến hoặc quyết định trực tiếp một số công việc\r\nthuộc trách nhiệm của cộng đồng dân cư; Xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước\r\ncủa thôn, khu phố; Tham gia tự quản trong việc giữ gìn an ninh, trật tự, an\r\ntoàn xã hội và vệ sinh môi trường; Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt\r\nđẹp ở địa phương; Phòng, chống các tệ nạn xã hội; Tham gia, hưởng ứng các phong\r\ntrào, cuộc vận động do Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị\r\n- xã hội phát động; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, khu phố;... qua đó,\r\nthể hiện vai trò quan trọng của tổ chức tự quản, thực hiện dân chủ ở cơ sở theo\r\nquy định của pháp luật và phát huy truyền thống tương thân, tương ái trong cộng\r\nđồng dân cư.

\r\n\r\n

Tuy nhiên, đối chiếu với quy định\r\ncủa Trung ương về tiêu chuẩn quy mô số hộ gia đình ở thôn, khu phố thì một số\r\nthôn, khu phố trong tỉnh có quy mô số hộ gia đình tương đối nhỏ nhưng ngân sách\r\nnhà nước vẫn phải đầu tư hệ thống cơ sở vật chất, giao thông, xây dựng các thiết\r\nchế văn hóa, hạ tầng kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi công cộng và duy trì\r\ncơ cấu tổ chức các chức danh không chuyên trách ở thôn, khu phố; điều này gây\r\nlãng phí, đầu tư kém hiệu quả, trong điều kiện ngân sách tỉnh còn hạn hẹp, có\r\nnhiều công trình phúc lợi khác cần tập trung vốn đầu tư.

\r\n\r\n

Tại Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp\r\nhành Trung ương Đảng (khóa XII) đã ban hành Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày\r\n25/10/2017 “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống\r\nchính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; trong đó đề ra mục tiêu đổi\r\nmới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, xác định mục tiêu cụ thể là\r\n“đến năm 2021 sắp xếp giảm số lượng các thôn, khu phố, đến năm 2030 các\r\nthôn, khu phố đạt theo tiêu chuẩn quy định”. Trên cơ sở đó, Ban Thường vụ Tỉnh\r\nủy có Kế hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 triển khai thực hiện Nghị quyết số\r\n18NQ/TW, trong đó xác định: “Xây dựng đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã\r\ntheo hướng sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, khu phố ở những nơi\r\nchưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên và\r\ncó điều kiện phù hợp để nâng cao năng lực quản lý, điều hành, tăng cường các\r\nnguồn lực của địa phương”.

\r\n\r\n

Ngày 03/12/2018, Bộ Nội vụ đã\r\nban hành Thông tư số 14/2018/TTBNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của\r\nthôn, tổ dân phố; trong đó quy định cụ thể về điều kiện quy mô số hộ gia đình ở\r\nthôn, khu phố và định hướng sáp nhập các thôn, khu phố chưa đủ điều kiện về quy\r\nmô số hộ gia đình theo quy định.

\r\n\r\n

Do đó, việc sắp xếp lại các\r\nthôn, khu phố, thực hiện sáp nhập các thôn, khu phố chưa đủ điều kiện về quy mô\r\nsố hộ gia đình nhưng có vị trí địa lý liền kề, địa hình không bị chia cắt,\r\ntương đồng về văn hóa, phong tục tập quán, tôn giáo,... để thành lập một thôn,\r\nkhu phố mới có quy mô số hộ gia đình phù hợp với quy định và tình hình thực tiễn\r\ntại các địa phương là thật sự cần thiết.

\r\n\r\n

II. CƠ SỞ\r\nPHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:

\r\n\r\n

1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày\r\n25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp\r\ntục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động\r\nhiệu lực, hiệu quả”: “Đến năm 2021: sắp xếp thu gọn hợp lý các đơn vị hành\r\nchính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích\r\ntự nhiên và giảm số lượng thôn, khu phố; Đến năm 2030: cơ bản hoàn thành sắp xếp\r\nthu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thôn, khu phố đạt tiêu chuẩn\r\nquy định”.

\r\n\r\n

2. Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày\r\n03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số\r\n18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII): “Các địa\r\nphương có trách nhiệm xây dựng Đề án, trình cấp có thẩm quyền và triển khai sắp\r\nxếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các thôn, tổ\r\ndân phố theo quy định”.

\r\n\r\n

3. Thông tư số 04/2012/TT-BNV\r\nngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân\r\nphố và Thông tư số 14/2018/TTBNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ:\r\n“Đối với các thôn, khu phố có quy mô số hộ gia đình dưới 50% quy mô số hộ gia\r\nđình theo quy định thì phải sáp nhập với thôn, tổ dân phố liền kề. Đối với các\r\nthôn, khu phố đạt từ 50% quy mô số hộ gia đình trở lên theo quy định ở những\r\nnơi có đủ điều kiện thì thực hiện sáp nhập”.

\r\n\r\n

4. Kế hoạch số 82-KH/TU ngày\r\n30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của\r\nBan Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII): “Xây dựng đề án sắp xếp đơn vị hành\r\nchính cấp xã theo hướng sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã, thôn, khu phố ở\r\nnhững nơi chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự\r\nnhiên và có điều kiện phù hợp để nâng cao năng lực quản lý, điều hành, tăng cường\r\ncác nguồn lực của địa phương”.

\r\n\r\n

III. PHẠM\r\nVI CỦA ĐỀ ÁN:

\r\n\r\n

Rà soát hiện trạng các thôn,\r\nkhu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Xây dựng phương án sắp xếp đối với những\r\nthôn, khu phố chưa đạt tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, trình\r\ncấp có thẩm quyền quyết định.

\r\n\r\n

IV. NHIỆM\r\nVỤ CỦA ĐỀ ÁN:

\r\n\r\n

1. Rà soát, đánh giá đúng thực\r\ntrạng các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; những bất cập, hạn chế và\r\nnguyên nhân của những bất cập, hạn chế ở thôn, khu phố hiện nay.

\r\n\r\n

2. Đề xuất mục tiêu, yêu cầu,\r\nphương án sắp xếp lại các thôn, khu phố chưa đủ điều kiện theo quy định.

\r\n\r\n

3. Đánh giá tác động khi triển\r\nkhai thực hiện phương án sắp xếp các thôn, khu phố.

\r\n\r\n

4. Đề ra nhiệm vụ, giải pháp, lộ\r\ntrình và phân công tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

V. KẾT CẤU\r\nCỦA ĐỀ ÁN:

\r\n\r\n

1. Phần I: Mở đầu.

\r\n\r\n

2. Phần II: Thực trạng thôn,\r\nkhu phố ở tỉnh Bình Thuận.

\r\n\r\n

3. Phần III: Mục tiêu, yêu cầu\r\nsắp xếp lại các thôn, khu phố chưa đủ điều kiện.

\r\n\r\n

4. Phần IV: Phương án sắp xếp lại\r\ncác thôn, khu phố chưa đủ điều kiện.

\r\n\r\n

5. Phần V: Đánh giá tác động\r\nkhi triển khai thực hiện phương án sắp xếp thôn, khu phố chưa đủ điều kiện.

\r\n\r\n

6. Phần VI: Lộ trình thời gian\r\nvà nhiệm vụ tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

Phần II

\r\n\r\n

THỰC TRẠNG THÔN, KHU PHỐ Ở TỈNH BÌNH THUẬN

\r\n\r\n

I. ĐIỀU KIỆN\r\nVỀ QUY MÔ DÂN SỐ CỦA THÔN, KHU PHỐ:

\r\n\r\n

Theo quy định tại Thông tư số\r\n14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và\r\nhoạt động của thôn, tổ dân phố, cụ thể:

\r\n\r\n

1. Đối với thôn:

\r\n\r\n

Thôn có từ 250 hộ gia đình trở\r\nlên; Riêng đối với thôn ở xã đảo(2) có từ 100 hộ\r\ngia đình trở lên.

\r\n\r\n

2. Đối với khu phố:

\r\n\r\n

Khu phố có từ 300 hộ gia đình\r\ntrở lên.

\r\n\r\n

II. THỰC\r\nTRẠNG THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:

\r\n\r\n

1. Tổng\r\nquan:

\r\n\r\n

Toàn tỉnh hiện có 127 đơn vị\r\nhành chính cấp xã gồm 96 xã, 19 phường và 12 thị trấn; có 706 thôn, khu phố, gồm:\r\n452 thôn và 254 khu phố. Riêng xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình và xã Phan Dũng, huyện\r\nTuy Phong là không có tổ chức thôn ở dưới xã. Từ khi Bộ Nội vụ ban hành Thông\r\ntư số 04/2012/TTBNV ngày 31/8/2012 cho đến nay, tỉnh Bình Thuận chỉ thành lập mới\r\n01 thôn là thôn 11, xã Đa Kai, huyện Đức Linh, được thành lập vào năm 2016. Cụ\r\nthể:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Huyện Tuy Phong:

\r\n
\r\n

66 (35 thôn, 31 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Bắc Bình:

\r\n
\r\n

76 (66 thôn, 10 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Hàm Thuận Bắc:

\r\n
\r\n

86 (75 thôn, 11 khu phố);

\r\n
\r\n

- Thành phố Phan Thiết:

\r\n
\r\n

131 (20 thôn, 111 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Hàm Thuận Nam:

\r\n
\r\n

56 (49 thôn, 7 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Hàm Tân:

\r\n
\r\n

53 (41 thôn, 12 khu phố);

\r\n
\r\n

- Thị xã La Gi:

\r\n
\r\n

68 (25 thôn, 43 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Tánh Linh:

\r\n
\r\n

76 (66 thôn, 10 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Đức Linh:

\r\n
\r\n

84 (65 thôn, 19 khu phố);

\r\n
\r\n

- Huyện Phú Quý:

\r\n
\r\n

10 thôn.

\r\n
\r\n\r\n

Xã có số thôn nhiều nhất là 11\r\nthôn (xã Đa Kai, huyện Đức Linh); xã có số thôn ít nhất là 02 thôn (xã Vĩnh Hảo,\r\nhuyện Tuy Phong; xã Phan Điền, xã Phan Tiến, huyện Bắc Bình; xã Đông Tiến, huyện\r\nHàm Thuận Bắc; xã Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam).

\r\n\r\n

Phường, thị trấn có số khu phố\r\nnhiều nhất là 17 khu phố (thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong; phường Mũi Né,\r\nthành phố Phan Thiết); phường, thị trấn có số khu phố ít nhất là 04 khu phố\r\n(phường Hàm Tiến, phường Xuân An, thành phố Phan Thiết).

\r\n\r\n

Ở thôn, khu phố có thành lập\r\nBan Công tác Mặt trận; các Chi hội đoàn thể (Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội\r\nNông dân, Hội Cựu chiến binh); các Tổ nhân dân tự quản(3)\r\nvà các Tổ tự quản khác như Tổ xử lý vệ sinh môi trường, Tổ cảm hóa giáo dục, Tổ\r\ntự quản an ninh trật tự, Tổ vận động hòa giải,… do UBND các xã, phường, thị trấn\r\nquyết định thành lập, hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp của UBND cấp xã hoặc\r\ncác tổ chức đoàn thể ở địa phương.

\r\n\r\n

Đối chiếu với quy định về quy\r\nmô số hộ gia đình/thôn, khu phố theo Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018\r\ncủa Bộ Nội vụ thì toàn tỉnh có 597 thôn, khu phố đạt tiêu chuẩn và 109 thôn,\r\nkhu phố (76 thôn, 33 khu phố) chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định.

\r\n\r\n

2. Đối\r\nvới thôn:

\r\n\r\n

Toàn tỉnh có 452 thôn; trong\r\nđó, thôn có số hộ dân nhiều nhất là 1.271 hộ (thôn Hà Thủy 1, xã Chí Công, huyện\r\nTuy Phong); thôn có số hộ dân ít nhất là 60 hộ (thôn 7, xã Mê Pu, huyện Đức\r\nLinh), bình quân chung toàn tỉnh là 444 hộ/thôn.

\r\n\r\n

Đối chiếu với tiêu chuẩn về quy\r\nmô số hộ/thôn theo Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ\r\nthì:

\r\n\r\n

- Có 376/452 thôn đạt tiêu chuẩn,\r\nchiếm tỷ lệ 83,19%.

\r\n\r\n

- Có 68/452 thôn đạt từ 50% đến\r\ndưới 100% tiêu chuẩn, chiếm tỷ lệ 15,04%.

\r\n\r\n

- Có 08/452 thôn chưa đạt 50%\r\ntiêu chuẩn, chiếm tỷ lệ 1,77%, gồm:

\r\n\r\n

+ Thôn Hồng Thạnh (117 hộ),\r\nthôn Hồng Thịnh (98 hộ), xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình.

\r\n\r\n

+ Thôn 2 (70 hộ), xã Mỹ Thạnh,\r\nhuyện Hàm Thuận Nam.

\r\n\r\n

+ Thôn Đa Mi (99 hộ), xã La\r\nNgâu, huyện Tánh Linh.

\r\n\r\n

+ Thôn 7 (60 hộ), thôn 9 (111 hộ),\r\nxã Mê Pu; thôn 10 (71 hộ), thôn 11 (109 hộ), xã Đa Kai, huyện Đức Linh.

\r\n\r\n

3. Đối\r\nvới khu phố:

\r\n\r\n

Toàn tỉnh có 254 khu phố; trong\r\nđó, khu phố có số hộ dân nhiều nhất là 1.198 hộ (khu phố 5, thị trấn Liên\r\nHương, huyện Tuy Phong); khu phố có số hộ dân ít nhất là 96 hộ (khu phố 4, thị\r\ntrấn Tân Minh, huyện Hàm Tân), bình quân chung trong toàn tỉnh là 465 hộ/khu phố.

\r\n\r\n

Đối chiếu với tiêu chuẩn về quy\r\nmô số hộ/khu phố theo Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ\r\nthì:

\r\n\r\n

- Có 221/254 khu phố đạt tiêu\r\nchuẩn, chiếm tỷ lệ 87,01%.

\r\n\r\n

- Có 28/254 khu phố đạt từ 50%\r\nđến dưới 100% tiêu chuẩn, chiếm tỷ lệ 11,02%.

\r\n\r\n

- Có 05/254 khu phố chưa đạt\r\n50% tiêu chuẩn, chiếm tỷ lệ 1,97%, gồm:

\r\n\r\n

+ Khu phố Bắc Sơn (148 hộ), thị\r\ntrấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình.

\r\n\r\n

+ Khu phố 6 (124 hộ), khu phố 7\r\n(103 hộ), phường Bình Hưng, thành phố Phan Thiết.

\r\n\r\n

+ Khu phố 4 (96 hộ), thị trấn\r\nTân Minh, huyện Hàm Tân.

\r\n\r\n

+ Khu phố 6 (128 hộ), phường\r\nPhước Lộc, thị xã La Gi.

\r\n\r\n

4. Số\r\nngười hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:

\r\n\r\n

Theo quy định tại Nghị định số\r\n92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ thì mỗi thôn, khu phố không được bố\r\ntrí quá 03 người, theo đó:

\r\n\r\n

- Đối với thôn: bố trí 03 chức\r\ndanh: Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng thôn và Công an\r\nviên.

\r\n\r\n

- Đối với khu phố: bố trí 03 chức\r\ndanh: Bí thư Chi bộ, Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng khu phố.

\r\n\r\n

- Tuy nhiên trên thực tế một số\r\nthôn, khu phố có địa bàn rộng, quy mô số hộ đông nên Ban Thường vụ Tỉnh ủy có\r\nchủ trương bố trí tăng thêm định suất người hoạt động không chuyên trách ở\r\nthôn, khu phố theo quy mô số hộ gia định(4), cụ\r\nthể:

\r\n\r\n

- Đối với thôn có từ 150 hộ dân\r\nđến dưới 300 hộ dân; khu phố có từ 300 hộ dân đến dưới 500 hộ dân thì được bố\r\ntrí thêm 01 định suất Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn hoặc Phó Trưởng khu phố.

\r\n\r\n

- Đối với thôn có từ 300 hộ trở\r\nlên và khu phố có từ 500 hộ trở lên thì bố trí thêm 02 định suất Trưởng ban\r\nCông tác Mặt trận thôn và Phó Trưởng thôn hoặc 02 Phó Trưởng khu phố.

\r\n\r\n

Như vậy, ở mỗi thôn, khu phố bố\r\ntrí từ 03 đến 05 người hoạt động không chuyên trách tùy theo quy mô số hộ gia\r\nđình.

\r\n\r\n

5. Chế\r\nđộ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:

\r\n\r\n

Theo Nghị quyết số\r\n92/2010/NQ-HĐND ngày 30/6/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì người hoạt động\r\nkhông chuyên trách ở thôn, khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,8\r\nso với mức lương cơ sở. Ngoài ra, Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Trưởng\r\nkhu phố, Trưởng ban Công tác Mặt trận được hưởng phụ cấp bổ sung hàng tháng bằng\r\n0,2 so với mức lương cơ sở.

\r\n\r\n

Theo đó, tổng chi phụ cấp hàng\r\ntháng cho người hoạt động không chuyên trách thôn, khu phố là:

\r\n\r\n

- Thôn, khu phố bố trí 03 người\r\nbằng 2,8 lần mức lương cơ sở.

\r\n\r\n

- Thôn, khu phố bố trí 04 người\r\nbằng 3,6 - 3,8 lần mức lương cơ sở.

\r\n\r\n

- Thôn, khu phố bố trí 05 người\r\nbằng 4,6 lần mức lương cơ sở. Mức khoán này chưa bao gồm 3% bảo hiểm y tế.

\r\n\r\n

6. Đánh\r\ngiá thực trạng thôn, khu phố:

\r\n\r\n

a) Ưu điểm:

\r\n\r\n

- Thôn, khu phố đã thể hiện vai\r\ntrò là tổ chức tự quản trong cộng đồng dân cư; phát huy hiệu quả trong công tác\r\nvận động nhân dân tích cực thực hiện các chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà\r\nnước và thực hiện dân chủ ở cơ sở.

\r\n\r\n

- Phần lớn thôn, khu phố gắn liền\r\nvới lịch sử hình thành, phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, từng địa\r\nphương qua nhiều giai đoạn khác nhau.

\r\n\r\n

- Cộng đồng dân cư ở mỗi thôn,\r\nkhu phố đều có những đặc điểm riêng về phong tục, tập quán, truyền thống văn\r\nhóa, nhất là ở những vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đồng bào có đạo.

\r\n\r\n

b) Khó khăn, bất cập:

\r\n\r\n

- Một số thôn, khu phố có địa\r\nbàn rộng, dân cư đông đúc, tình hình an ninh trật tự phức tạp; Một số thôn, khu\r\nphố có địa hình đồi núi, chia cắt nên công tác quản lý, triển khai thực hiện\r\ncòn gặp nhiều khó khăn; cơ sở vật chất ở một số nơi còn thiếu thốn nên ảnh hưởng\r\nđến quá trình tổ chức hoạt động.

\r\n\r\n

- Số lượng người hoạt động\r\nkhông chuyên trách ở thôn, khu phố thường xuyên thay đổi, không mang tính ổn định.

\r\n\r\n

- Phụ cấp cho những người hoạt\r\nđộng không chuyên trách ở thôn, khu phố còn thấp nên một số cán bộ chưa thật sự\r\nnhiệt tình khi tham gia công tác, công việc nhiều do đó ảnh hưởng đến chất lượng\r\nhoạt động của thôn, khu phố.

\r\n\r\n

Phần III

\r\n\r\n

MỤC TIÊU, YÊU CẦU SẮP XẾP LẠI THÔN, KHU PHỐ CHƯA ĐỦ ĐIỀU\r\nKIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021

\r\n\r\n

I. MỤC\r\nTIÊU:

\r\n\r\n

1. Mục tiêu chung:

\r\n\r\n

Tổ chức lại thôn, khu phố theo\r\nhướng tinh gọn, đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định, hoạt động ổn định nhằm nâng\r\ncao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, chính quyền cơ sở; tinh gọn,\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở thôn,\r\nkhu phố; tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống\r\nvật chất và tinh thần của người dân.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu cụ thể:

\r\n\r\n

a) Giai đoạn 2019 - 2021:

\r\n\r\n

- Sáp nhập các thôn, khu phố\r\nchưa đạt 50% tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình ở những nơi có đủ điều kiện.

\r\n\r\n

- Khuyến khích sáp nhập đối với\r\ncác thôn, khu phố đạt từ 50% đến dưới 100% tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình ở\r\nnhững nơi có đủ điều kiện.

\r\n\r\n

Quá trình thực hiện phải cân nhắc,\r\nxem xét đến các yếu tố đặc thù về lịch sử, dân tộc, tôn giáo, truyền thống văn\r\nhóa, phong tục tập quán, điều kiện địa lý - tự nhiên, cộng đồng dân cư để bảo đảm\r\nkế thừa, ổn định, tạo thuận lợi cho công tác quản lý, bảo đảm ổn định an ninh\r\ntrật tự, giữ vững an ninh - quốc phòng.

\r\n\r\n

b) Giai đoạn 2022 - 2030:

\r\n\r\n

Thực hiện sắp xếp đối với các\r\nthôn, khu phố còn lại để đạt tiêu chuẩn theo quy định.

\r\n\r\n

II. YÊU CẦU:

\r\n\r\n

1. Cấp ủy, chính quyền các cấp,\r\nđặc biệt là cấp xã phải nhận thức rõ sự cần thiết của việc sắp xếp, sáp nhập\r\nthôn, khu phố; đồng thời thể hiện sự quyết tâm cao của các cấp lãnh đạo, làm tốt\r\ncông tác tuyên truyền, vận động nhằm tạo sự đồng thuận trong nhân dân, để nhân\r\ndân hiểu, ủng hộ chủ trương, phương án sắp xếp, sáp nhập các thôn, khu phố.

\r\n\r\n

2. Phương án sắp xếp, sáp nhập\r\ncác thôn, khu phố phải đảm bảo khách quan, hợp lý, đồng bộ, đúng quy định của pháp\r\nluật và điều kiện đặc thù của từng địa phương.

\r\n\r\n

3. Quá trình sắp xếp, sáp nhập\r\nphải hạn chế ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân, đảm bảo các quyền\r\nvà lợi ích hợp pháp của nhân dân.

\r\n\r\n

Phần IV

\r\n\r\n

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI THÔN, KHU PHỐ CHƯA ĐỦ TIÊU CHUẨN\r\nTRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021

\r\n\r\n

I. ĐỐI VỚI\r\n13 THÔN, KHU PHỐ CHƯA ĐẠT 50% TIÊU CHUẨN (thuộc diện bắt buộc sắp xếp):

\r\n\r\n

1. Thực hiện sáp nhập 06\r\nthôn, khu phố: (02 thôn, 04 khu phố)

\r\n\r\n

Có 02 thôn, 04 khu phố, trong\r\nđó có 02 thôn, 03 khu phố chưa đạt 50% tiêu chuẩn và 01 khu phố đạt tiêu chuẩn.

\r\n\r\n

a) Huyện Bắc Bình: Sáp nhập\r\nThôn Hồng Thạnh (117 hộ) và Thôn Hồng Thịnh (98 hộ) xã Hồng Phong thành thôn mới\r\ncó quy mô 215 hộ.

\r\n\r\n

b) Thành phố Phan Thiết: Sáp nhập\r\nKhu phố 6 (124 hộ) và Khu phố 7 (103 hộ) phường Bình Hưng thành khu phố mới có\r\nquy mô 227 hộ.

\r\n\r\n

c) Thị xã La Gi: Sáp nhập Khu\r\nphố 4 (374 hộ) và Khu phố 6 (128 hộ) phường Phước Lộc thành khu phố mới có quy\r\nmô 502 hộ.

\r\n\r\n

2. Giữ nguyên hiện trạng 08 thôn,\r\nkhu phố dưới 50% số hộ theo quy định, nhưng do các yếu tố đặc thù: (06 thôn, 02\r\nkhu phố)

\r\n\r\n

a) Huyện Bắc Bình: (01 khu phố)

\r\n\r\n

Giữ nguyên hiện trạng Khu phố Bắc\r\nSơn (148 hộ), thị trấn Lương Sơn; do thị trấn đã bố trí 02 khu tái định cư (khu\r\ntái định cư S11 dự kiến bố trí 114 hộ và khu tái định cư quốc lộ 1A dự kiến 140\r\nhộ), hiện nay đã bàn giao 90% số lô nên sẽ đáp ứng đủ điều kiện trong thời gian\r\ntới.

\r\n\r\n

b) Huyện Hàm Thuận Nam:

\r\n\r\n

Giữ nguyên hiện trạng Thôn 2\r\n(70 hộ), xã Mỹ Thạnh; do dự kiến giải thể cùng với Thôn 1, xã Mỹ Thạnh để thực\r\nhiện mô hình xã không có thôn trong giai đoạn 2022 - 2030.

\r\n\r\n

c) Huyện Hàm Tân: (01 khu phố)

\r\n\r\n

Giữ nguyên hiện trạng Khu phố 4\r\n(96 hộ), thị trấn Tân Minh; do đang thực hiện rà soát để điều chỉnh một phần diện\r\ntích tự nhiên của xã Tân Đức cho thị trấn Tân Minh.

\r\n\r\n

d) Huyện Tánh Linh: (01 thôn)

\r\n\r\n

Giữ nguyên hiện trạng Thôn Đa\r\nMi (99 hộ), xã La Ngâu; do vị trí địa lý của thôn nằm biệt lập, cách xa trung\r\ntâm xã và các thôn khác của xã khoảng 30 km (thôn Đa Mi tiếp giáp với thôn\r\nĐagury xã Đa Mi của huyện Hàm Thuận Bắc).

\r\n\r\n

đ) Huyện Đức Linh: (04 thôn)

\r\n\r\n

Giữ nguyên hiện trạng Thôn 7 (hộ\r\n60), Thôn 9 (111 hộ), xã Mê Pu; Thôn 10 (71 hộ), Thôn 11 (109 hộ), xã Đa Kai;\r\ndo vị trí địa lý của các thôn có địa hình đồi núi, chia cắt, tách biệt với các\r\nthôn khác.

\r\n\r\n

II. ĐỐI VỚI\r\n96 THÔN, KHU PHỐ ĐẠT TỪ 50% ĐẾN DƯỚI 100% TIÊU CHUẨN (thuộc diện khuyến khích sắp\r\nxếp):

\r\n\r\n

1. Thực hiện sáp nhập 24\r\nthôn, khu phố: (12 thôn, 12 khu phố)

\r\n\r\n

Có 12 thôn, 12 khu phố, trong\r\nđó có 10 thôn, 11 khu phố đạt từ 50% đến dưới 100% tiêu chuẩn và có 02 thôn, 01\r\nkhu phố đã đạt tiêu chuẩn.

\r\n\r\n

a) Huyện Tuy Phong: (02 thôn)

\r\n\r\n

Sáp nhập Thôn 2 (405 hộ) và\r\nThôn 3 (176 hộ), xã Phong Phú để thành lập thôn mới có quy mô 581 hộ.

\r\n\r\n

b) Huyện Bắc Bình: (06 thôn)

\r\n\r\n

- Sáp nhập Thôn Cầu Vượt (138 hộ)\r\nvà Thôn Hòn Móc (131 hộ), xã Sông Bình để thành lập thôn mới có quy mô 269 hộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Thôn Láng Xéo (253 hộ)\r\nvà Thôn Bình Phụ (143 hộ), xã Sông Bình để thành lập thôn mới có quy mô 396 hộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Thôn Sông Bằng (129\r\nhộ) và Thôn Đá Trắng (220 hộ), xã Sông Bình để thành lập thôn mới có quy mô 349\r\nhộ.

\r\n\r\n

c) Thành phố Phan Thiết: (08\r\nkhu phố)

\r\n\r\n

- Sáp nhập Khu phố 8 (208 hộ)\r\nvà Khu phố 9 (174 hộ), phường Phú Thủy để thành lập khu phố mới có quy mô 382 hộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Khu phố 6 (270 hộ)\r\nvà Khu phố 7 (238 hộ), phường Phú Trinh để thành lập khu phố mới có quy mô 508\r\nhộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Khu phố 1 (160 hộ)\r\nvà Khu phố 2 (171 hộ), phường Đức Nghĩa thành khu phố mới có quy mô 331 hộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Khu phố 3 (171 hộ)\r\nvà Khu phố 4 (174 hộ), phường Đức Nghĩa để thành lập khu phố mới có quy mô 345\r\nhộ.

\r\n\r\n

d) Thị xã La Gi: (04 khu phố)

\r\n\r\n

- Sáp nhập Khu phố 8 (369 hộ)\r\nvà Khu phố 9 (169 hộ), phường Tân An để thành lập khu phố mới có quy mô 538 hộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Khu phố 5 (219 hộ)\r\nvà Khu phố 6 (272 hộ), phường Phước Hội để thành lập khu phố mới có quy mô 491\r\nhộ.

\r\n\r\n

đ) Huyện Đức Linh: (04 thôn)

\r\n\r\n

- Sáp nhập Thôn 6 (159 hộ) và\r\nThôn 7 (182), xã Sùng Nhơn để thành lập thôn mới có quy mô 341 hộ.

\r\n\r\n

- Sáp nhập Thôn 8 (195 hộ) với\r\nThôn 9 (197 hộ), xã Đa Kai, huyện Đức Linh để thành lập thôn mới có quy mô 392\r\nhộ.

\r\n\r\n

2. Giữ nguyên hiện trạng các\r\nthôn, khu phố do các yếu tố đặc thù:

\r\n\r\n

Qua ý kiến đề xuất của UBND các\r\nhuyện, thị xã, thành phố và kết quả khảo sát thực địa của Sở Nội vụ, thống nhất\r\ngiữ nguyên hiện trạng 75 thôn, khu phố trong giai đoạn 2019 - 2021 do quy mô số\r\nhộ gia đình đã đạt từ 80% trở lên, có khả năng tăng quy mô số hộ trong thời\r\ngian đến và một số thôn, khu phố có các yếu tố đặc thù về lịch sử, truyền thống\r\nvăn hóa, phong tục tập quán, điều kiện địa lý - tự nhiên, để giữ ổn định, tạo\r\nđiều kiện thuận lợi cho hoạt động quản lý nhà nước, giữ vững an ninh - quốc\r\nphòng.

\r\n\r\n

III. KẾT\r\nQUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI SẮP XẾP:

\r\n\r\n

1. Sáp nhập 30 thôn, khu phố\r\n(14 thôn, 16 khu phố) để thành lập 07 thôn, 08 khu phố mới.

\r\n\r\n

2. Giữ nguyên hiện trạng 83\r\nthôn, khu phố chưa đạt tiêu chuẩn do các yếu tố đặc thù về vị trí địa lý, địa\r\nhình, dân tộc, tôn giáo, phong tục tập quán…

\r\n\r\n

3. Sau khi sáp nhập, toàn tỉnh\r\ncòn lại 691 thôn, khu phố (445 thôn, 246 khu phố); giảm 15 thôn, khu phố so với\r\ntrước khi sắp xếp.

\r\n\r\n

(Chi\r\ntiết tại phụ lục kèm theo)

\r\n\r\n

Phần V

\r\n\r\n

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

\r\n\r\n

I. TÁC ĐỘNG\r\nTÍCH CỰC:

\r\n\r\n

1. Việc sáp nhập các thôn, khu\r\nphố chưa đủ điều kiện về quy mô số hộ gia đình sẽ tinh gọn bộ máy người hoạt động\r\nkhông chuyên trách ở thôn, khu phố; tiết kiệm ngân sách nhà nước chi đầu tư cơ\r\nsở hạ tầng và chi trả phụ cấp cho đội ngũ người hoạt động không chuyên trách ở\r\nthôn, khu phố.

\r\n\r\n

2. Các thôn, khu phố sau khi\r\nsáp nhập sẽ đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình, giảm thiểu số lượng\r\nthôn, khu phố chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định.

\r\n\r\n

II. TÁC ĐỘNG\r\nTIÊU CỰC VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC KHI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VIỆC SÁP NHẬP:

\r\n\r\n

1. Công tác tổ chức và hoạt động\r\ncủa thôn, khu phố mới có khó khăn hơn do sau khi sáp nhập địa bàn được mở rộng,\r\ncó các yếu tố dân tộc, tôn giáo, truyền thống văn hóa riêng biệt,...

\r\n\r\n

2. Quá trình sắp xếp sẽ có tác động\r\nđến tổ chức, cá nhân, hộ gia đình do phải tiến hành chuyển đổi nhiều giấy tờ có\r\nliên quan từ đơn vị cũ sang đơn vị mới.

\r\n\r\n

Phần VI

\r\n\r\n

LỘ TRÌNH THỜI GIAN VÀ NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

I. QUY\r\nTRÌNH THỰC HIỆN:

\r\n\r\n

- Bước 1: UBND cấp xã xây dựng Đề\r\nán sáp nhập, giải thể thôn, khu phố.

\r\n\r\n

- Bước 2: UBND cấp xã tổ chức lấy\r\ný kiến cử tri về Đề án sáp nhập, giải thể thôn, khu phố.

\r\n\r\n

- Bước 3: UBND cấp xã trình\r\nHĐND cùng cấp thông qua Đề án sáp nhập, giải thể thôn, khu phố.

\r\n\r\n

- Bước 4: UBND cấp xã hoàn chỉnh\r\nhồ sơ, trình UBND cấp huyện.

\r\n\r\n

- Bước 5: UBND cấp huyện hoàn\r\nchỉnh hồ sơ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.

\r\n\r\n

- Bước 6: Sở Nội vụ báo cáo\r\nUBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về sáp nhập, giải thể các\r\nthôn, khu phố để thành lập các thôn, khu phố mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

\r\n\r\n

II. LỘ\r\nTRÌNH, THỜI GIAN:

\r\n\r\n

1. UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trong tháng\r\n10/2019.

\r\n\r\n

2. Sở Nội vụ thẩm định, trình\r\nUBND tỉnh thông qua trong tháng 11/2019.

\r\n\r\n

3. UBND tỉnh trình Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh thông qua nghị quyết sáp nhập, giải thể các thôn, khu phố để\r\nthành lập các thôn, khu phố mới tại kỳ họp thứ 9 vào tháng

\r\n\r\n

12/2019.

\r\n\r\n

III. NHIỆM\r\nVỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

\r\n\r\n

1. UBND các huyện Tuy Phong,\r\nBắc Bình, Đức Linh, thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết:

\r\n\r\n

- Chỉ đạo UBND cấp xã có liên\r\nquan: xây dựng đề án sáp nhập các thôn, khu phố thuộc phạm vi quản lý; tổ chức\r\nlấy ý kiến cử tri; trình HĐND cấp xã thông qua Đề án sáp nhập thôn, khu phố;\r\nhoàn tất hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định.

\r\n\r\n

- Tổ chức thực hiện tốt công\r\ntác chỉ đạo, điều hành thực hiện chủ trương sắp xếp thôn, khu phố trên địa bàn\r\nquản lý.

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác kiểm tra,\r\ngiám sát việc thực hiện chủ trương sắp xếp các thôn, khu phố.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo, tạo điều kiện thuận\r\nlợi để tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan từ\r\nđơn vị cũ sang đơn vị mới.

\r\n\r\n

2. Sở Nội vụ:

\r\n\r\n

- Chủ trì phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án\r\nnày.

\r\n\r\n

- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn\r\ncác địa phương xây dựng đề án sắp xếp các thôn, khu phố không đủ điều kiện (trừ\r\ncác thôn, khu phố đặc thù nêu tại Khoản 2 Mục I và Khoản 2 Mục II, Phần IV).

\r\n\r\n

- Tổng hợp, thẩm định và tham\r\nmưu UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập thôn,\r\nkhu phố theo quy định và tổ chức thực hiện sau khi có Nghị quyết của Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

- Kịp thời tham mưu UBND tỉnh\r\ntriển khai các quy định, chỉ đạo của Trung ương liên quan đến sắp xếp thôn, khu\r\nphố.

\r\n\r\n

3. Sở Tài chính:

\r\n\r\n

Căn cứ các quy định của Trung\r\nương và địa phương, hướng dẫn các cơ quan, địa phương lập dự toán, bố trí kinh\r\nphí thực hiện sắp xếp thôn, khu phố.

\r\n\r\n

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh:

\r\n\r\n

- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện\r\ntuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân về chủ trương\r\nthực hiện sắp xếp lại thôn, khu phố của tỉnh Bình Thuận.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn quy trình, thủ tục\r\nkiện toàn các tổ chức chính trị - xã hội liên quan ở thôn, khu phố.

\r\n\r\n

- Tham gia thực hiện dân chủ,\r\ngiám sát và phản biện xã hội trong triển khai thực hiện Đề án.

\r\n\r\n

5. Báo Bình Thuận, Đài Phát\r\nthanh - Truyền hình Bình Thuận, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan\r\nthông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh:

\r\n\r\n

Tập trung tuyên truyền để người\r\ndân hiểu rõ và thực hiện đúng chủ trương sắp xếp thôn, khu phố của Trung ương\r\nvà địa phương.

\r\n\r\n

6. Ủy ban nhân dân các xã,\r\nphường, thị trấn có liên quan:

\r\n\r\n

- Căn cứ phương án sắp xếp\r\nthôn, khu phố của Đề án này để xây dựng Đề án sáp nhập thôn, khu phố trên địa\r\nbàn theo quy trình thực hiện quy định tại Mục I, Phần VI này.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc\r\nvà các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức quán triệt, nhất quán trong\r\nnhận thức của cán bộ, công chức, đảng viên và nhân dân về mục đích, sự cần thiết,\r\ntầm quan trọng, lợi ích của việc sắp xếp thôn, khu phố. Tổ chức tuyên truyền,\r\nphổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và nhân dân hưởng ứng, tạo sự đồng thuận\r\ncao về phương án sáp nhập thôn, khu phố tại địa phương.

\r\n\r\n

- Có biện pháp để ổn định và đảm\r\nbảo tổ chức, hoạt động của thôn, khu phố; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện\r\nbầu Trưởng thôn, khu phố và Phó Trưởng thôn, khu phố theo quy định.

\r\n\r\n

- Phối hợp với các cơ quan, tổ\r\nchức liên quan thực hiện quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, hộ khẩu, đất\r\nđai,... theo quy định; đảm bảo kịp thời, hạn chế tối đa những khó khăn, vướng mắc\r\ncho cá nhân, tổ chức trên địa bàn.

\r\n\r\n

- Rà soát, bố trí địa điểm các\r\ncông trình phúc lợi công cộng ở thôn, khu phố sau khi sáp nhập.

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện, nếu\r\ncó phát sinh khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét,\r\ngiải quyết./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

THỐNG KÊ CÁC THÔN, KHU PHỐ CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG ÁN\r\nSẮP XẾP

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên thôn, khu phố

\r\n
\r\n

Hiện trạng thôn, khu phố

\r\n
\r\n

Phương án sắp xếp

\r\n
\r\n

Số hộ tiêu chuẩn

\r\n
\r\n

Số hộ hiện có

\r\n
\r\n

Đạt tỷ lệ %

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TOÀN TỈNH

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Tuy Phong

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Xã Phong Phú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

405

\r\n
\r\n

162,00

\r\n
\r\n

Sáp nhập Thôn 3 với Thôn 2 để\r\n thành lập thôn mới có quy mô 581 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 3

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

176

\r\n
\r\n

70,40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn La Bá

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

133

\r\n
\r\n

53,20

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa hình biệt lập,\r\n tiếp giáp với xã Phan Dũng, cách trung tâm xã và các thôn khác 20 Km

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Bắc Bình

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Thị trấn Chợ Lầu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Xuân Quang

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

164

\r\n
\r\n

65,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do Khu phố Xuân An\r\n 2 liền kề có số hộ đông (862 hộ), nếu sáp nhập sẽ rất khó quản ký. Thị trấn\r\n quy hoạch mở rộng khu dân cư và các thiết chế hướng thôn Xuân Quang, dự báo\r\n dân số sẽ tăng

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Thị trấn Lương Sơn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố Bắc Sơn

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

148

\r\n
\r\n

49,33

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do Thị trấn đã bố\r\n trí 02 khu tái định cư (khu tái định cư S11 dự kiến 114 hộ và khu tái định cư\r\n quốc lộ 1A dự kiến 140 hộ), đã bàn giao 90% số lô nên sẽ đáp ứng đủ điều kiện.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố Lương Hòa

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

262

\r\n
\r\n

87,33

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn hiện đã\r\n gần đạt tiêu chuẩn quy định và vẫn còn quỹ đất ở có thể phát triển dân cư,\r\n trong thời gian 2 - 3 năm sẽ tăng số hộ đạt theo quy mô dân số theo quy định

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Lương Đông

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

96,00

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Xã Phan Thanh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Trí Thái

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

235

\r\n
\r\n

94,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do yếu tố đặc thù\r\n về dân tộc (Kinh, Nùng, Chăm) và tôn giáo (Bà ni, Bà la môn), có truyền thống,\r\n phong tục, tập quán và sinh hoạt tín ngưỡng khác nhau

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Mai lãnh

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

181

\r\n
\r\n

72,40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Thanh Bình

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

64,00

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã Sông Lũy

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Tú Sơn

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

236

\r\n
\r\n

94,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do Thôn thuần đồng\r\n bào dân tộc, có khoảng cách xa trung tâm xã (11 km) và các thôn lân cận (7km)

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Sông Khiêng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

226

\r\n
\r\n

90,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do Vị trí địa lý,\r\n địa hình cách xa với các thôn khác

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Xã Phan Sơn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Ka Líp

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

219

\r\n
\r\n

87,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do Thôn có đông đồng\r\n bào dân tộc Rắc Lây chiếm đa số 136 hộ/580 khẩu, đời sống văn hóa riêng biệt.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Boon Thớp

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

223

\r\n
\r\n

89,20

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do thôn có đời sống\r\n sinh hoạt tôn giáo khác nhau, hiện có 04 nhóm tôn giáo đang hoạt động và sinh\r\n hoạt tại gia.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Ka Lúc

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

186

\r\n
\r\n

74,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn cách xa\r\n trung tâm xã khoảng 15km, thôn có vị trí độc lập và yếu tố đặc thù riêng của\r\n xã.

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

Xã Bình An

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn An Hòa

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

173

\r\n
\r\n

69,20

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do Thôn thuần đồng\r\n bào dân tộc thiểu số (Tày, Nùng), cách thôn An Thạnh hơn 5 Km.

\r\n
\r\n

VII

\r\n
\r\n

Xã Phan Tiến

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Tiến Đạt

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

216

\r\n
\r\n

86,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do xã Phan Tiến có\r\n 02 thôn, trong đó thôn Tiến Thành đạt trên 100% tiêu chí quy định, nếu sáp nhập\r\n sẽ gây khó khăn trong công tác quản lý.

\r\n
\r\n

VIII

\r\n
\r\n

Xã Phan Điền

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Tân Điền

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

166

\r\n
\r\n

66,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do xã có hai thôn,\r\n hình thành từ dân di cư ở các địa phương khác đến, đời sống, sinh hoạt có\r\n khác nhau

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Phú Điền

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

68,00

\r\n
\r\n

IX

\r\n
\r\n

Xã Hồng Phong

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Hồng Thạnh

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

117

\r\n
\r\n

46,80

\r\n
\r\n

Sáp nhập thôn Hồng Thạnh và\r\n thôn Hồng Thịnh để thành lập thôn mới có quy mô 215 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Hồng Thịnh

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

98

\r\n
\r\n

39,20

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Hồng Trung

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

68,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do xã Hồng Phong\r\n còn lại 02 thôn sau khi sắp xếp, địa bàn rộng, hai thôn cách xa nhau

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

Xã Sông Bình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Cầu Vượt

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

138

\r\n
\r\n

55,20

\r\n
\r\n

Sáp nhập thôn Cầu Vượt với thôn\r\n Hòn Móc để thành lập thôn mới có quy mô 269 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Hòn Móc

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

131

\r\n
\r\n

52,40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Bình Phụ

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

143

\r\n
\r\n

57,20

\r\n
\r\n

Sáp nhập thôn Bình Phụ với\r\n thôn Láng Xéo để thành lập thôn mới có quy mô 396 hộ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thôn Láng Xéo

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

253

\r\n
\r\n

101,20

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thôn Sông Bằng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

129

\r\n
\r\n

51,60

\r\n
\r\n

Sáp nhập thôn Sông Bằng với\r\n thôn Đá Trắng để thành lập thôn mới có quy mô 349 hộ

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thôn Đá Trắng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

88,00

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thôn Tân Hòa

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

221

\r\n
\r\n

88,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình của thôn cách xa với các thôn khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hàm Thuận Bắc

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Xã Hàm Phú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Phú Sơn

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

88,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình của thôn cách xa với các thôn khác

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Phú Thắng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

196

\r\n
\r\n

78,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do các thôn liền kề\r\n có quy mô dân số lớn như Phú Lập (958 hộ), Phú Điền (648 hộ), nếu sáp nhập sẽ\r\n khó quản lý.

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xã Thuận Hòa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Dân Lễ

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

210

\r\n
\r\n

84,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình của thôn bị chia cắt, cách xa với các thôn khác

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Xã Đông Tiến

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 1

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

176

\r\n
\r\n

70,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên hiện trạng. Thực hiện\r\n đánh giá mô hình tại xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình và xã Phan Dũng, huyện Tuy\r\n Phong thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

155

\r\n
\r\n

62,00

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã La Dạ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

182

\r\n
\r\n

72,80

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn rộng, vị\r\n trí địa lý các thôn cách xa nhau, có đông đồng bào dân tộc thiểu số

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 4

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

162

\r\n
\r\n

64,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thành phố Phan Thiết

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Phường Mũi Né

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 2

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

224

\r\n
\r\n

74,67

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do các khu phố có tốc\r\n độ đô thị hóa cao, dự kiến dân số tại các khu phố này có thể tăng nhanh trong\r\n thời gian tới, có thể đáp ứng quy mô số hộ gia đình theo quy định.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 3

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

188

\r\n
\r\n

62,67

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu phố 4

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

280

\r\n
\r\n

93,33

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu phố 7

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

212

\r\n
\r\n

70,67

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khu phố 8

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

296

\r\n
\r\n

98,67

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Khu phố Suối Nước

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

152

\r\n
\r\n

50,67

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Phường Phú Thủy

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 8

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

208

\r\n
\r\n

69,33

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 8 và Khu phố\r\n 9 thành khu phố mới có quy mô 382 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 9

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

174

\r\n
\r\n

58,00

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu phố 10

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

275

\r\n
\r\n

91,67

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn sẽ tăng\r\n thêm quy mô số hộ gia đình sau khi hình thành khu dân cư Phố Biển Rạng Đông.

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Phường Bình Hưng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 6

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

124

\r\n
\r\n

41,33

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 6 và Khu phố\r\n 7 thành khu phố mới có quy mô 227 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 7

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

103

\r\n
\r\n

34,33

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu phố 1

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

272

\r\n
\r\n

90,67

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do quy mô số hộ\r\n dân đa số đạt trên 75% theo quy định, việc sáp nhập sẽ hình thành khu phố có\r\n số hộ dân lớn, không đảm bảo cho công tác quản lý của địa phương.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu phố 4

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

227

\r\n
\r\n

75,67

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khu phố 5

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

271

\r\n
\r\n

90,33

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Khu phố 8

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

241

\r\n
\r\n

80,33

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Phường Phú Trinh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 4

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

249

\r\n
\r\n

83,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do nơi đây có mật\r\n độ dân cư đông đúc, an ninh trật tự, an toàn giao thông phức tạp.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 6

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

270

\r\n
\r\n

90,00

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 6 và Khu phố\r\n 7 thành khu phố mới có quy mô 508 hộ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu phố 7

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

238

\r\n
\r\n

79,33

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Phường Đức Thắng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 7

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

278

\r\n
\r\n

92,67

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn phức tạp,\r\n có Cảng cá Phan Thiết, tập trung nhiều đối tượng phức tạp từ nhiều nơi khác đến\r\n sinh sống.

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

Phường Đức Nghĩa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 1

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

53,33

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 1 và Khu phố\r\n 2 thành khu phố mới có quy mô 331 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 2

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

171

\r\n
\r\n

57,00

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu phố 3

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

171

\r\n
\r\n

57,00

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 3 và Khu phố\r\n 4 thành khu phố mới có quy mô 345 hộ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu phố 4

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

174

\r\n
\r\n

58,00

\r\n
\r\n

VII

\r\n
\r\n

Phường Đức Long

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 1

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

274

\r\n
\r\n

91,33

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do khu phố đã đạt\r\n 91% quy mô dân số theo quy định, các khu phố liền kề đều có số hộ gia đình\r\n cao hơn nhiều so tiêu chuẩn

\r\n
\r\n

VIII

\r\n
\r\n

Xã Tiến Thành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Tiến Phú

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

80,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn có diện\r\n tích tương đối rộng, có tiềm năng phát triển du lịch phía Nam Phan Thiết, dự\r\n kiến dân cư tăng mạnh trong thời gian đến.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Hàm Thuận Nam

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Xã Mỹ Thạnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 1

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

179

\r\n
\r\n

71,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên hiện trạng. Thực\r\n hiện đánh giá mô hình tại xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình và xã Phan Dũng, huyện\r\n Tuy Phong thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

28,00

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xã Hàm Cần

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

64,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình chia cắt, cách xa các thôn khác

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Lò To

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

127

\r\n
\r\n

50,80

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Xã Hàm Cường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Phú Nghĩa

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

196

\r\n
\r\n

78,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý\r\n cách xa các thôn khác, các thôn liền kề cũng có số hộ dân đông

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã Tân Thành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Cây Găng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

235

\r\n
\r\n

94,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý\r\n cách xa các thôn khác, các thôn liền kề cũng có số hộ dân đông

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Xã Thuận Quý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Thuận Thành

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

199

\r\n
\r\n

79,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý\r\n cách xa các thôn khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Hàm Tân

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Thị trấn Tân Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 4

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

96

\r\n
\r\n

32,00

\r\n
\r\n

Đang thực hiện rà soát, điều\r\n chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xã Tân Đức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 4

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

171

\r\n
\r\n

68,40

\r\n
\r\n

Đang thực hiện rà soát, điều\r\n chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 5

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

179

\r\n
\r\n

71,60

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Suối Giêng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

213

\r\n
\r\n

85,20

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn đang thực\r\n hiện dự án sắp xếp ổn định dân cư, dân di cư tự do, diện tích rộng hơn 3.000\r\n ha

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Xã Sông Phan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Tân Hưng

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

66,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn rộng, nếu\r\n sáp nhập sẽ gây trở ngại, khó khăn trong đi lại, sinh hoạt, hội họp của thôn,\r\n khó quản lý.

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã Tân Hà

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thôn Đông Hiệp

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

245

\r\n
\r\n

98,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do thôn đã đạt 98%\r\n quy mô hộ gia đình, cần giữ ổn định.

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thôn Suối Máu

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

146

\r\n
\r\n

58,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do thôn thuần đồng\r\n bào dân tộc sinh sống

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Xã Tân Thắng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Cô Kiều

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

224

\r\n
\r\n

89,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do thôn tiếp giáp\r\n với thôn Phò Trì (559 hộ đồng bào dân tộc thiểu số) và thôn Gò Đồn (444 hộ,\r\n là vùng người dân theo Đạo Công giáo), khác nhau về dân tộc, tín ngưỡng tôn\r\n giáo.

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

Xã Thắng Hải

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Suối Tứ

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

72,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn hai\r\n thôn rộng, cách xa nhau, khó khăn cho công tác quản lý của địa phương

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Suối Bang

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

201

\r\n
\r\n

80,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thị xã La Gi

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Phường Tân An

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 8

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

369

\r\n
\r\n

123,00

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 8 và Khu phố\r\n 9 thành khu phố mới có quy mô 538 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 9

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

169

\r\n
\r\n

56,33

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Phường Phước Hội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 5

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

219

\r\n
\r\n

73,00

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 5 và Khu phố\r\n 6 thành khu phố mới có quy mô 491 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 6

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

272

\r\n
\r\n

90,67

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu phố 9

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

255

\r\n
\r\n

85,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn tiếp\r\n giáp với khu phố 3 có quy mô dân số đông; địa bàn có quy hoạch Khu đô thị mới\r\n Phước Hội có quy mô 400 lô nền

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Phường Phước Lộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố 4

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

374

\r\n
\r\n

124,67

\r\n
\r\n

Sáp nhập Khu phố 4 và Khu phố\r\n 6 thành khu phố mới có quy mô 502 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu phố 6

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

128

\r\n
\r\n

42,67

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã Tân Tiến

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Hiệp Cường

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

214

\r\n
\r\n

85,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn thôn rộng,\r\n vị trí cách xa với các thôn khác

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Hiệp Tín

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

205

\r\n
\r\n

82,00

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Xã Tân Hải

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Hiệp Trí

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

204

\r\n
\r\n

81,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn thôn rộng,\r\n vị trí cách xa với các thôn khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Tánh Linh

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Xã Đức Phú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 5

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

72,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình chia cắt, tiếp giáp với tỉnh Lâm Đồng

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xã Măng Tố

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 3

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

216

\r\n
\r\n

86,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên để thực hiện Đề án\r\n sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Xã Bắc Ruộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 4

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

184

\r\n
\r\n

73,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình chia cắt, cách xa các thôn khác

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã Đồng Kho

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 5

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

163

\r\n
\r\n

65,20

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình chia cắt, cách xa các thôn khác

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Xã La Ngâu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 1

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

152

\r\n
\r\n

60,80

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do các thôn thuần\r\n đồng bào dân tộc thiểu số, địa bàn rộng, công tác quản lý còn có hạn chế nên\r\n giữ ổn định

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

227

\r\n
\r\n

90,80

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn 3

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

66,00

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thôn Đa Mi

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

99

\r\n
\r\n

39,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do thôn cách xa\r\n trung tâm và các thôn khác khoảng 30 km.

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

Xã Đức Thuận

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn Hòa Thuận

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

227

\r\n
\r\n

90,80

\r\n
\r\n

Giữ nguyên hiện trạng. Rà\r\n soát, đánh giá kỹ hơn để thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn Bàu Chim

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

182

\r\n
\r\n

72,80

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn Quảng Thuận

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

214

\r\n
\r\n

85,60

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do các thôn liền kề\r\n có quy mô dân số lớn, việc sáp nhập sẽ khó quản lý

\r\n
\r\n

VII

\r\n
\r\n

Thị trấn Lạc Tánh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu phố Trà Cụ

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

257

\r\n
\r\n

85,67

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do các khu phố liền\r\n kề có quy mô số hộ đông, vị trí cách xa nhau

\r\n
\r\n

VIII

\r\n
\r\n

Xã Gia Huynh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 4

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

226

\r\n
\r\n

90,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn rộng,\r\n cách xa với các thôn khác.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Đức Linh

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Xã Đức Chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 3

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

235

\r\n
\r\n

94,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên để thực hiện Đề án\r\n sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xã Mê Pu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 6

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

243

\r\n
\r\n

97,20

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do địa bàn đã đạt\r\n 97% tiêu chuẩn nên giữ ổn định

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 7

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

24,00

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình đồi núi biệt lập, chia cắt với các thôn khác

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn 9

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

111

\r\n
\r\n

44,40

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Xã Sùng Nhơn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 6

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

159

\r\n
\r\n

63,60

\r\n
\r\n

Sáp nhập Thôn 6 với Thôn 7\r\n thành lập thôn mới có quy mô 341 hộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 7

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

182

\r\n
\r\n

72,80

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Xã Đa Kai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thôn 1

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

237

\r\n
\r\n

94,80

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do các thôn có vị\r\n trí cách xa nhau, địa bàn rộng, quy mô số hộ cao nên giữ ổn định

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thôn 2

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

192

\r\n
\r\n

76,80

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thôn 8

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

195

\r\n
\r\n

78,00

\r\n
\r\n

Sáp nhập Thôn 8 với Thôn 9\r\n thành lập thôn mới có quy mô 392 hộ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thôn 9

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

197

\r\n
\r\n

78,80

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thôn 10

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

71

\r\n
\r\n

28,40

\r\n
\r\n

Giữ nguyên do vị trí địa lý,\r\n địa hình đồi núi biệt lập, chia cắt với các thôn khác

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thôn 11

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

43,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Huyện Phú Quý

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

(1) Theo Điều 5\r\nThông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và\r\nhoạt động của thôn, tổ dân phố; được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông\r\ntư số 14/2018/TT -BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

(2) Theo Quyết định\r\nsố 202/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ thì tỉnh Bình Thuận có 04\r\nxã đảo gồm: xã Phước Thể, huyện Tuy Phong; xã Tam Thanh, xã Ngũ Phụng, xã Long\r\nHải, huyện Phú Quý.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

(3) Thành lập\r\ntheo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy\r\nchế tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn dân cư của tỉnh\r\nBình Thuận.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

(4) Thông báo số\r\n50-TB/TU ngày 10/3/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc sắp xếp, bố trí và thực\r\nhiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu\r\nphố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2480/QĐ-UBND Quyết định 2480/QĐ-UBND Quyết định số 2480/QĐ-UBND Quyết định 2480/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Thuận Quyết định số 2480/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Thuận Quyết định 2480 QĐ UBND của Tỉnh Bình Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2480/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 26/09/2019
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2480/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 26/09/2019
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Đề án sắp xếp lại\r\nthôn, khu phố ở tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2019 - 2021.
  • Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
  • Điều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc\r\nSở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể tỉnh, UBND các\r\nhuyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.