Số hiệu | 2117/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2117/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bến Tre, ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP\r\nngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định\r\nsố 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP\r\nngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Thông\r\ntin và Truyền thông tại Tờ trình số 1798/TTr-STTTT ngày 13 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành\r\nchính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của\r\ntỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo văn bản\r\nthực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm\r\nquyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở\r\nThông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VÀ\r\nTRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực: Xuất\r\nbản, In và Phát hành
\r\n\r\n1. Thủ tục: Cấp phép tổ chức triển\r\nlãm hội chợ xuất bản phẩm (mã số 1.003483)
\r\n\r\n1.1. Nội dung đơn giản hóa
\r\n\r\n- Về thời hạn giải quyết thủ tục\r\nhành chính: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống\r\ncòn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\n- Lý do: Công\r\nchức Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ\r\ntheo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn là 0,5\r\nngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định theo quy định và trình\r\nLãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 03 ngày làm việc. Sau đó gửi\r\nđóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của\r\ntỉnh trong thời hạn là 0,5 ngày làm việc để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.\r\nDo đó, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này 04 ngày làm việc là phù hợp.\r\nNgoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự\r\nhài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ\r\ntục hành chính ở địa phương.
\r\n\r\n1.2. Kiến nghị thực thi
\r\n\r\nKiến nghị Sửa đổi, bổ sung khoản 4,\r\nĐiều 44 của Luật Xuất bản 2012 như sau: “Trong thời hạn 04 ngày làm việc,\r\nkể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này\r\nphải cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp\r\ngiấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do”.
\r\n\r\n1.3. Lợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng\r\nthực hiện TTHC;
\r\n\r\n- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với\r\nquy định hiện hành: 20%.
\r\n\r\nII. Lĩnh vực: Phát\r\nthanh truyền hình và Thông tin điện tử
\r\n\r\n1. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy\r\nphép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (mã số TTHC 1.005452)
\r\n\r\n1.1. Nội dung đơn giản hóa
\r\n\r\n- Về thời hạn giải quyết thủ tục\r\nhành chính: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết\r\ntừ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp\r\nlệ.
\r\n\r\n- Lý do:\r\nCông chức Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ\r\nsơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn là 01\r\nngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định theo quy định và trình\r\nLãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 05 ngày làm việc. Sau đó gửi\r\nđóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của\r\ntỉnh trong thời hạn là 01 ngày làm việc để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. Do\r\nđó, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này 07 ngày làm việc là phù hợp.\r\nNgoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự\r\nhài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ\r\ntục hành chính ở địa phương.
\r\n\r\n1.2. Kiến nghị thực thi
\r\n\r\nSửa đổi, bổ sung Khoản 15 Điều 1, Nghị\r\nđịnh số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định\r\nsố 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử\r\ndụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể như sau: “Trong thời hạn\r\n07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền\r\ncấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối,\r\ncơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do”.
\r\n\r\n1.3. Lợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng\r\nthực hiện TTHC;
\r\n\r\n- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với\r\nquy định hiện hành: 30 %.
\r\n\r\n2. Thủ tục: Cấp đăng ký thu tín hiệu\r\ntruyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (mã số TTHC 2.001765)
\r\n\r\n2.1. Nội dung đơn giản hóa
\r\n\r\n- Về thời hạn giải quyết thủ tục\r\nhành chính: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết\r\ntừ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp\r\nlệ.
\r\n\r\n- Lý do:\r\nCông chức Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ\r\nsơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn là 01\r\nngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định theo quy định và trình\r\nLãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 04 ngày làm việc. Sau đó gửi\r\nđóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của\r\ntỉnh trong thời hạn là 01 ngày làm việc để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. Do\r\nđó, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này 06 ngày làm việc là phù hợp.\r\nNgoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự\r\nhài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ\r\ntục hành chính ở địa phương.
\r\n\r\n2.2. Kiến nghị thực thi
\r\n\r\nSửa đổi, bổ sung Điểm đ, khoản 2, Điều\r\n30 của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định\r\nquản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình, cụ thể như sau: “Trong\r\nthời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở\r\nThông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm\r\nxét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường\r\nhợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ\r\nlý do”.
\r\n\r\n2.3. Lợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng\r\nthực hiện TTHC;
\r\n\r\n- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với\r\nquy định hiện hành: 14,28%.
\r\n\r\nSố hiệu | 2117/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2117/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |