Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2019 về đổi tên và tổ chức lại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình

Value copied successfully!
Số hiệu 2002/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 23/07/2019
Người ký Đặng Trọng Thăng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH THÁI BÌNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 2002/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thái\r\n Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN VÀ TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THÁI BÌNH

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP\r\nngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành\r\nchính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của\r\nChính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày\r\n08/11/2011;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 61/NĐ-CP ngày\r\n23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong\r\ngiải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP\r\nngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ\r\nchức hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP\r\ncủa Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số\r\n61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân tỉnh (nay là Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân tỉnh) tại Tờ trình số 19/TTr-VP ngày 29/5/2019 và của Giám đốc\r\nSở Nội vụ tại Báo cáo số 1521/TTr-SNV ngày 03/7/2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Đổi tên Trung tâm Hành\r\nchính công tỉnh Thái Bình thành Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái\r\nBình.

\r\n\r\n

Điều 2. Vị trí, chức năng:

\r\n\r\n

1. Vị trí: Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công tỉnh Thái Bình là đơn vị hành chính đặc thù thuộc Văn phòng Đoàn đại\r\nbiểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự chỉ đạo, điều\r\nhành trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và quản lý về tổ chức, nhân sự,\r\nhành chính của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Chức năng: Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công tỉnh là đầu mối tập trung để thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, giải\r\nquyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính,\r\ntheo dõi, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ\r\nchức và cá nhân theo quy định.

\r\n\r\n

3. Trung tâm Phục vụ hành chính công\r\ntỉnh có con dấu để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Trụ sở đặt tại: Tầng\r\n1, Nhà triển lãm thông tin tỉnh, phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình, tỉnh\r\nThái Bình.

\r\n\r\n

Điều 3. Nhiệm vụ

\r\n\r\n

1. Công khai đầy đủ, kịp thời bằng\r\nphương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính được thực hiện\r\ntại Bộ phận Một cửa; các nội dung thủ tục hành chính được công khai theo quy định\r\ncủa pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP\r\nngày 23/4/2018 của Chính phủ; hỗ trợ những trường hợp không có khả năng tiếp cận\r\nthủ tục hành chính được công khai bằng phương tiện điện tử;

\r\n\r\n

2. Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành\r\nchính; tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính; giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải\r\nquyết thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; theo dõi,\r\ngiám sát, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính\r\ncho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;

\r\n\r\n

3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị\r\nliên quan để giải quyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với\r\ntrường hợp thủ tục hành chính yêu cầu giải quyết ngay trong ngày hoặc các thủ tục\r\nhành chính được giao hoặc ủy quyền cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa\r\ngiải quyết; hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức\r\nđộ 4;

\r\n\r\n

4. Phối hợp với các cơ quan có thẩm\r\nquyền và các cơ quan khác có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao\r\ntrình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm\r\nvụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế\r\nmột cửa, một cửa liên thông;

\r\n\r\n

5. Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ\r\nquan có thẩm quyền xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá\r\nnhân đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền liên quan đến\r\nviệc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, chuyển hồ sơ giải quyết và trả kết quả\r\ngiải quyết thủ tục hành chính; chuyển ý kiến giải trình của cơ quan có thẩm quyền\r\nvề các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đến tổ chức, cá nhân;

\r\n\r\n

6. Bố trí trang thiết bị tại Bộ phận\r\nMột cửa theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP\r\nngày 23/4/2018 của Chính phủ và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cần thiết về pháp\r\nlý, thanh toán phí, lệ phí, nộp thuế, phiên dịch tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc\r\n(nếu cần), sao chụp, in ấn tài liệu và các dịch vụ cần thiết khác khi tổ chức,\r\ncá nhân có nhu cầu theo mức giá dịch vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

\r\n\r\n

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác được\r\ngiao theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 4. Cơ cấu tổ chức, biên chế,\r\ntiêu chuẩn, điều kiện, thời hạn làm việc của cán bộ, công chức, viên chức tại\r\nTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:

\r\n\r\n

1. Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công tỉnh gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh bổ nhiệm. Giám đốc là một lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,\r\nHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc tương đương, Phó Giám đốc là\r\nlãnh đạo cấp phòng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy\r\nban nhân dân tỉnh, trong đó có 01 Phó Giám đốc là lãnh đạo phòng phụ trách công\r\ntác kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2. Các Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ\r\ngồm: Bộ phận Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành\r\nchính; Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại; Bộ phận Hành chính - Tổng hợp.

\r\n\r\n

- Cán bộ, công chức, viên chức làm việc\r\ntại bộ phận Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính\r\ngồm: cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị được bố trí đến làm\r\nviệc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh và cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,\r\nHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;

\r\n\r\n

- Cán bộ, công chức, viên chức tại bộ\r\nphận Giám sát và giải quyết khiếu nại gồm cán bộ, công chức, viên chức của\r\nThanh tra tỉnh và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy được bố trí đến làm việc tại Trung\r\ntâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

\r\n\r\n

- Cán bộ, công chức, viên chức tại bộ\r\nphận Hành chính - Tổng hợp là cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Đoàn đại\r\nbiểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

Biên chế cán bộ, công chức, viên chức\r\ncủa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc biên chế cán bộ, công chức,\r\nviên chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh cân đối từ nguồn biên chế hiện có đảm bảo không vượt quá số lượng\r\nbiên chế được giao.

\r\n\r\n

3. Tiêu chuẩn, điều kiện, thời hạn\r\nlàm việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công tỉnh

\r\n\r\n

a) Tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên\r\nchức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

\r\n\r\n

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức\r\ncủa Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh

\r\n\r\n

Cán bộ, công chức, viên chức của Trung\r\ntâm Phục vụ hành chính công tỉnh là người có năng lực, trình độ và đã được bổ\r\nnhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có ít nhất 03 năm (36\r\ntháng) công tác tại cơ quan, đơn vị (không kể thời gian tập sự); được đánh giá\r\nlà hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tiếp; có trình độ hiểu\r\nbiết, nắm vững quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,\r\nthủ tục hành chính, nội dung công việc thuộc nhiệm vụ của Trung tâm Phục vụ\r\nhành chính công tỉnh; có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ hòa nhã, tận tụy, nhiệt\r\ntình phục vụ tổ chức, cá nhân đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức\r\ncủa các sở, ban, ngành được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính\r\ncông tỉnh.

\r\n\r\n

Cán bộ, công chức, viên chức được\r\nGiám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành (kể cả các cơ quan được tổ chức theo\r\nngành dọc đóng trên địa bàn) cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính\r\ncông tỉnh phải là người có năng lực, trình độ và có chức danh từ Phó Trưởng\r\nphòng và tương đương trở lên (điều kiện này bắt buộc đối với các sở, ban, ngành\r\ncó thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ hành chính\r\ncông tỉnh), hoặc nếu là chuyên viên thì phải có ít nhất 03 năm (36 tháng) công\r\ntác tại cơ quan, đơn vị (không kể thời gian tập sự); được đánh giá là hoàn\r\nthành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tiếp; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ\r\nvà có các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

\r\n\r\n

+ Có trình độ hiểu biết, nắm vững\r\nquan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thủ tục hành\r\nchính, nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Có phẩm\r\nchất đạo đức tốt, thái độ hòa nhã, tận tụy, nhiệt tình phục vụ tổ chức, cá nhân\r\nđến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

+ Đáp ứng yêu cầu về thẩm định hoặc\r\nthẩm định phê duyệt (nếu được ủy quyền) tại chỗ với các thủ tục hành chính của\r\ncơ quan, đơn vị theo danh mục đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

\r\n\r\n

b) Thời hạn làm việc của cán bộ, công\r\nchức, viên chức của các cơ quan có thẩm quyền cử đến làm việc tại Trung tâm Phục\r\nvụ hành chính công tỉnh:

\r\n\r\n

Thời hạn thực hiện nhiệm vụ của cán bộ,\r\ncông chức, viên chức của các sở, ban, ngành cử đến làm việc tại Trung tâm Phục\r\nvụ hành chính công tỉnh không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt;\r\ntrừ trường hợp nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ ốm, nghỉ việc riêng, đi học, đi công\r\ntác hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, có mức độ hài lòng thấp phải thay thế và\r\ncác trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 5. Cơ chế tài chính và cơ\r\nsở vật chất

\r\n\r\n

1. Kinh phí hoạt động của Trung tâm\r\nPhục vụ hành chính công tỉnh được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và\r\nkinh phí được trích lại từ việc thu phí, lệ phí liên quan đến hoạt động giải\r\nquyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về việc thu, quản lý, sử dụng\r\nphí và lệ phí.

\r\n\r\n

2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,\r\nHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, cơ sở\r\nvật chất và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 6. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Quyết định này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày\r\n05/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công\r\ntỉnh Thái Bình.

\r\n\r\n

2. Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành\r\nchính công tỉnh xây dựng Quy chế hoạt động của Trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.

\r\n\r\n

3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc\r\nhội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban,\r\nngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,\r\nGiám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và đơn vị có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 6;
\r\n - Văn phòng Chính phủ;
\r\n - Thường trực Tỉnh ủy;
\r\n - Thường trực HĐND tỉnh;
\r\n - Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
\r\n - Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Tỉnh ủy;
\r\n - Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
\r\n - Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình;
\r\n - Báo Thái Bình;
\r\n - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, NC.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Đặng Trọng Thăng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2002/QĐ-UBND Quyết định 2002/QĐ-UBND Quyết định số 2002/QĐ-UBND Quyết định 2002/QĐ-UBND của Tỉnh Thái Bình Quyết định số 2002/QĐ-UBND của Tỉnh Thái Bình Quyết định 2002 QĐ UBND của Tỉnh Thái Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2002/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 23/07/2019
Người ký Đặng Trọng Thăng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2002/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 23/07/2019
Người ký Đặng Trọng Thăng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Đổi tên Trung tâm Hành\r\nchính công tỉnh Thái Bình thành Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái\r\nBình.
  • Điều 2. Vị trí, chức năng:
  • Điều 3. Nhiệm vụ
  • Điều 4. Cơ cấu tổ chức, biên chế,\r\ntiêu chuẩn, điều kiện, thời hạn làm việc của cán bộ, công chức, viên chức tại\r\nTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
  • Điều 5. Cơ chế tài chính và cơ\r\nsở vật chất
  • Điều 6. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.