Số hiệu | 153/QĐ-SXD-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 14/02/2019 |
Người ký | Trần Trọng Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 153/QĐ-SXD-VP \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019, TẠI\r\nSỞ XÂY DỰNG
\r\n\r\nGIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày\r\n28 tháng 02 năm 1989 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây\r\ndựng cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UB\r\nngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ\r\nchức và hoạt động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình\r\nCải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6555/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt “Kế hoạch\r\ncung cấp dịch vụ công trực tuyến, tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 -\r\n2015 định hướng đến năm 2020”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5305/QĐ-UBND\r\nngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chuyển giao một số\r\nchức năng, nhiệm vụ từ Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh sang Sở Xây\r\ndựng Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6058/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực\r\nhiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n943A/QĐ-SXD-VP ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Giám đốc Sở ban hành Kế hoạch Cải\r\ncách hành chính từ nay đến năm 2020, tại Sở Xây dựng;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,\r\ntại Tờ trình số 58/TTr-VPS ngày 13 tháng 02 năm 2019 về ban hành Kế hoạch thực\r\nhiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực\r\nhiện công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại Sở Xây dựng.
\r\n\r\nĐiều 2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng\r\nchuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao\r\ntheo nội dung Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch cụ thể, thiết thực, nhằm triển\r\nkhai thực hiện hiệu quả công tác Cải cách hành chính năm 2019, tại phòng chuyên\r\nmôn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng, Chánh\r\nThanh tra, Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019, TẠI SỞ XÂY DỰNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-SXD-VP ngày 14 tháng 02 năm 2019 của\r\nSở Xây dựng)
1. Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu\r\nquả công tác chỉ đạo, điều hành, nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng phòng\r\nchuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong hoạt động cải cách hành chính.
\r\n\r\n2. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn tại\r\nphòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đạt trên 90%; Trong đó đạt từ 10%\r\ntrở lên số hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính, 15% trở lên số hồ sơ được\r\ntrả qua dịch vụ bưu chính, trên tổng số hồ sơ hành chính tiếp nhận trong năm\r\n2019.
\r\n\r\n3. Đạt tỷ lệ 40% số lượng thủ tục\r\nhành chính triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; Trong đó đạt\r\n40% hồ sơ hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ hành\r\nchính tiếp nhận trong năm 2019;
\r\n\r\n4. Nâng cao mức độ hài lòng của công\r\ndân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước\r\nđạt mức trên 97%.
\r\n\r\n5. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất\r\n30% phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, đặc biệt kiểm tra trách nhiệm\r\nngười đứng đầu trong công tác cải cách hành chính, để khắc phục các mặt còn hạn\r\nchế trong việc thực hiện cải cách hành chính tại Sở trong thời gian qua; tiếp tục\r\nrà soát, sửa đổi, cải tiến, đơn giản quy trình thụ lý hồ sơ nội bộ, rút ngắn thời\r\ngian giải quyết hồ sơ.
\r\n\r\n6. Phấn đấu Chỉ số cải cách hành\r\nchính (Chỉ số Par Index) nằm trong nhóm 05 sở - ngành dẫn đầu của Thành phố, chỉ\r\nsố cải cách hành chính năm 2019 cao hơn năm 2018.
\r\n\r\nII. NHIỆM VỤ TRỌNG\r\nTÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
\r\n\r\n1. Công tác chỉ\r\nđạo, điều hành cải cách hành chính
\r\n\r\n1.1. Tăng cường năng lực chỉ đạo điều\r\nhành, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính của\r\nThành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n1.2. Tập trung chỉ đạo, điều hành\r\ncông tác cải cách hành chính tại Sở theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại hóa hành\r\nchính công sở, trong đó, chú trọng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong giải quyết hồ sơ hành chính theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tạo\r\nđiều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp khi đến liên hệ giải\r\nquyết hồ sơ hành chính được nhanh chóng, dễ dàng và thuận tiện.
\r\n\r\n1.3. Tiếp tục chấn chỉnh, khắc phục các\r\nhạn chế về chỉ số cải cách hành chính của Sở năm 2018, nâng cao chỉ số cải cách\r\nhành chính của Sở trong năm 2019.
\r\n\r\n1.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ,\r\nnăng lực cho đội ngũ công chức làm công tác cải cách hành chính.
\r\n\r\n1.5. Nâng cao chất lượng khảo sát sự\r\nhài lòng của công dân, tổ chức và doanh nghiệp
\r\n\r\n- Tăng cường công tác theo dõi, đánh\r\ngiá, lấy ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về công tác cải cách hành\r\nchính.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác kiểm tra, khảo\r\nsát chuyên đề về các hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n2. Cải cách thể\r\nchế hành chính
\r\n\r\n2.1. Đổi mới, nâng cao chất lượng và\r\nthực hiện đúng tiến độ trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp,\r\ntính đồng bộ, cụ thể và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành.\r\nChú trọng việc đánh giá tác động các chính sách, các thủ tục hành chính.
\r\n\r\n2.2. Triển khai và thực hiện các văn\r\nbản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đảm bảo công bố công\r\nkhai, kịp thời, đầy đủ, cụ thể để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức\r\nvà doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n2.3. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản\r\nquy phạm pháp luật theo từng lĩnh vực, kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế quy định pháp luật không còn hiệu lực hoặc chồng chéo, trùng lắp,\r\nkhông phù hợp thực tế.
\r\n\r\n2.4. Tổ chức thực hiện hiệu quả công\r\ntác theo dõi thi hành pháp luật.
\r\n\r\n3. Cải cách thủ\r\ntục hành chính
\r\n\r\n3.1. Nâng cao trách nhiệm phòng\r\nchuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ\r\nsơ hành chính:
\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ\r\nthị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng\r\ncường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong\r\ncông tác cải cách thủ tục hành chính; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm\r\n2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành\r\nchính tại các bộ, ngành, địa phương.
\r\n\r\n- Chỉ đạo xử lý kịp thời, dứt điểm phản\r\nánh, kiến nghị của công dân, tổ chức và doanh nghiệp; chủ động và phối hợp với\r\ncác cơ quan liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quy trình giải quyết thủ\r\ntục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm túc quy định về Thư\r\nxin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn; tăng cường kiểm tra, thanh\r\ntra công vụ và xử lý nghiêm các trường hợp sau: Vi phạm quy định về Thư xin lỗi,\r\ncán bộ, công chức, viên chức thiếu ý thức phục vụ công dân, tổ chức và doanh\r\nnghiệp khi đến giao dịch, có hành vi nhũng nhiễu, yêu cầu bổ sung hồ sơ nhiều lần\r\nkhông đúng quy định, giải quyết hồ sơ trễ hạn nhiều lần không có lý do chính\r\nđáng, đồng thời xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
\r\n\r\n3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ\r\nchế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả\r\ngiải quyết hồ sơ hành chính:
\r\n\r\n- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số\r\n4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế\r\nhoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018\r\ncủa Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết\r\nthủ tục hành chính.
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh việc tiếp nhận và\r\ntrả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính theo yêu cầu của công dân, tổ chức và\r\ndoanh nghiệp thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n- Phát huy tính chủ động trong công\r\ntác phối hợp với Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ hành chính và quá trình thực\r\nhiện công tác quản lý ngành.
\r\n\r\n3.2. Tiếp tục thực hiện thí điểm cơ\r\nchế một cửa liên thông điện tử trong công tác cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm\r\nquyền của Sở Xây dựng, triển khai cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp\r\nGiấy phép xây dựng: Giảm từ 3 thủ tục hành chính (Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm\r\nđịnh thiết kế kỹ thuật và cấp Giấy phép xây dựng) còn 1 thủ tục hành chính là cấp\r\nGiấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng.
\r\n\r\n3.3. Tiếp tục rà soát, đề xuất đơn giản\r\nhóa thủ tục hành chính, để nâng cao chất lượng phục vụ đối với các thủ tục hành\r\nchính đang thực hiện hoặc sẽ triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ\r\n3, 4.
\r\n\r\n3.4. Tổ chức kiểm tra, khảo sát\r\nchuyên đề và đột xuất, trong đó tập trung vào các nội dung: về tình hình, kết\r\nquả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại các phòng chuyên môn, đơn vị\r\nsự nghiệp; việc thực hiện Thư xin lỗi do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn;\r\ncông tác công bố công khai thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính tại\r\nmột số lĩnh vực; các nội dung khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n3.5. Tổ chức đối thoại với công dân,\r\ntổ chức và doanh nghiệp về công tác quản lý nhà nước của ngành; tăng cường trợ\r\ngiúp pháp lý và phổ biến quy định pháp luật liên quan đến ngành xây dựng; phát\r\nhuy vai trò của các Hội, Hiệp hội theo Quy chế, là cầu nối giữa Sở với các tổ\r\nchức, doanh nghiệp trong việc tiếp thu ý kiến góp ý, phản biện và giám sát hoạt\r\nđộng của Sở.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Thực hiện các quy định pháp luật\r\nvề tổ chức, bộ máy theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố thường xuyên rà\r\nsoát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực\r\nthuộc Sở.
\r\n\r\n4.2. Tiếp tục tham mưu kiện toàn tổ\r\nchức bộ máy, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ phòng chuyên môn của Sở phù hợp với\r\nyêu cầu cải cách hành chính, tinh thần Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng\r\n11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển\r\nThành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của\r\nBan Chấp hành Trung ương về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ\r\nmáy của Hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
\r\n\r\n4.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả\r\ncác Quyết định về ủy quyền cho các sở - ngành, thủ trưởng các sở - ngành, Ủy\r\nban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một\r\nsố quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n5. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\n5.1. Thực hiện có hiệu quả công tác\r\nđào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng\r\ncán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống\r\nchính trị của Thành phố.
\r\n\r\n5.2. Thực hiện tốt Quy định đánh giá,\r\nphân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\n5.4. Quy định rõ và đề cao trách nhiệm\r\ncủa người đứng đầu các cơ quan; quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ,\r\ncông chức, viên chức tương ứng với trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với\r\nhành vi vi phạm pháp luật, kỷ luật, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên\r\nchức.
\r\n\r\n5.5. Tăng cường công tác kiểm tra việc\r\nthực hiện Quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của\r\nChính phủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ\r\nquan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định\r\nsố 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ\r\ncủa đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự\r\nchủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực cụ thể (sự nghiệp y tế, sự\r\nnghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ,\r\nsự nghiệp môi trường và sự nghiệp kinh tế khác).
\r\n\r\n6.2. Tiếp tục triển khai Đề án thực\r\nhiện và sử dụng nguồn lực cải cách tiền lương chi thu nhập bình quân tăng thêm\r\ncho cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội.
\r\n\r\n6.3. Thường xuyên rà soát các định mức,\r\ntiêu chuẩn, chế độ quy định có liên quan đến chi ngân sách để điều chỉnh, bổ\r\nsung Quy chế chi tiêu nội bộ của Sở và của các đơn vị cho phù hợp với tình hình\r\nthực tế; đồng thời, đảm bảo tính công khai, minh bạch; mọi chi phí đảm bảo theo\r\nđúng quy định của Nhà nước, không để xảy ra lãng phí, tiêu cực trong việc chi\r\ntiêu tài chính và sử dụng tài sản nhà nước. Tiếp tục tổ chức khoán định mức chi\r\nvăn phòng phẩm, tiết kiệm sử dụng điện, nước, điện thoại...có hiệu quả tại các\r\nphòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Tập trung thực hiện Dự án “Nâng\r\ncấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Sở” và Chương trình xây dựng hệ thống dữ liệu\r\ncủa ngành xây dựng, giai đoạn 2014 - 2020, để hỗ trợ thực hiện công tác cải\r\ncách hành chính, kết nối liên thông với Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận -\r\nhuyện và Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n7.2. Triển khai nhân rộng việc thực\r\nhiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính đang thực\r\nhiện tại Sở; tập trung thực hiện đối với các thủ tục hành chính đang triển khai\r\náp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đưa tỷ lệ từ 40% số lượng hồ sơ hành\r\nchính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ được giải\r\nquyết.
\r\n\r\n7.3. Triển khai tăng cường công tác đảm\r\nbảo an toàn thông tin. Nâng cao khả năng cảnh báo sớm, phòng, chống các nguy cơ\r\ntấn công, xâm nhập hệ thống công nghệ thông tin và ngăn chặn, khắc phục kịp thời\r\ncác sự cố an toàn thông tin.
\r\n\r\n7.4. Tiếp tục triển khai thực hiện\r\ncông tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng\r\ntheo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và ISO điện tử. Thực hiện\r\nchuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2008 sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2015.
\r\n\r\n8. Công tác truyền\r\nthông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính
\r\n\r\n8.1. Tiếp tục thực hiện Quyết định số\r\n3811/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế\r\nhoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn\r\nthành phố (từ nay đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X).
\r\n\r\n8.2. Tăng cường công tác thông tin\r\ntuyên truyền, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, người lao động trong\r\nquá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ. Tăng cường sự hiểu biết của công dân, tổ\r\nchức và doanh nghiệp về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành\r\nchính; lợi ích của việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến, khuyến khích công dân,\r\ntổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến, để tạo thói quen cũng như thấy được sự\r\ntiện ích, qua đó làm tăng tỷ lệ công dân, tổ chức và doanh nghiệp sử dụng dịch\r\nvụ công trực tuyến.
\r\n\r\n8.3. Trang thông tin điện tử có các\r\nchuyên mục dành riêng về công tác cải cách hành chính giới thiệu các mô hình,\r\nđiển hình hay trong thực hiện cải cách hành chính; công khai các thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n8.4. Đổi mới và đa dạng các hình thức\r\ntuyên truyền, nâng cao chất lượng các nội dung, nội dung thông tin tuyên truyền\r\nđược trình bày rõ ràng, chuẩn xác, thu hút người xem; chú trọng nêu gương các tổ\r\nchức, cá nhân làm tốt công tác cải cách hành chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giám đốc\r\nSở Xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành\r\nchính trong toàn Sở; chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc\r\nviệc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính; phân công nhiệm vụ cụ thể cho\r\nthành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Sở.
\r\n\r\n2. Căn cứ\r\nnhiệm vụ được giao, các Phó Giám đốc Sở, thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành\r\nchính của Sở, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chỉ đạo thực hiện\r\ncó hiệu quả công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này.
\r\n\r\n3. Chánh\r\nVăn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp,\r\ntổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
\r\n\r\n- Cụ thể hoá các nội dung trong Kế hoạch\r\ncải cách hành chính năm 2019 của Sở, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao tại\r\nKế hoạch có chất lượng và đảm bảo tiến độ theo quy định.
\r\n\r\n- Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng\r\nphòng, đơn vị trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính, có biện pháp kiểm\r\ntra, kiểm soát công việc hiệu quả. Phân công rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của\r\ncông chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện công tác cải cách\r\nhành chính, giải quyết hồ sơ hành chính; phát huy trí tuệ tập thể, khuyến khích\r\ncông chức, viên chức và người động đề xuất các sáng kiến cải cách thủ tục hành\r\nchính; kịp thời tham mưu, đề xuất tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và\r\nxây dựng Quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, bảo đảm nhanh, gọn,\r\nkhoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hành chính cho công\r\ndân, tổ chức và doanh nghiệp.
\r\n\r\n- Tăng cường trách nhiệm trong công\r\ntác phối hợp tham mưu giải quyết hồ sơ hành chính, công việc được giao.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng\r\nthời gian chế độ báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm (bằng văn bản và file đính\r\nkèm), gửi về Văn phòng (Tổ Tổng hợp), để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố, theo thời gian cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Báo cáo quý: Quý I gửi trước\r\nngày 20 tháng 2, Quý II gửi trước ngày 20 tháng 5 năm 2019.
\r\n\r\n- Báo cáo 9 tháng: Gửi trước\r\nngày 20 tháng 8 năm 2019
\r\n\r\n- Báo cáo năm: Gửi trước ngày\r\n20 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n4. Giao\r\nVăn phòng Sở:
\r\n\r\n- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm\r\ntra và hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, tham mưu\r\nGiám đốc Sở báo cáo tình hình thực hiện công tác này đến Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố, đảm bảo đúng thời gian theo quy định.
\r\n\r\n- Lập dự toán ngân sách kinh phí thực\r\nhiện công tác cải cách hành chính năm 2019 gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối\r\nngân sách nhà nước và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán\r\nngân sách năm 2019.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức thực hiện Kế\r\nhoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, để\r\nphù hợp với tình hình thực tế, Chánh Văn phòng Sở báo cáo đề xuất Giám đốc Sở\r\nxem xét, quyết định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC\r\nCẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019, TẠI SỞ XÂY DỰNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-SXD-VP ngày 14 tháng 02 năm 2019 của\r\nGiám đốc Sở ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2019,\r\ntại Sở Xây dựng)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nhiệm\r\n vụ cụ thể \r\n | \r\n \r\n Sản\r\n phẩm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị Chủ trì \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị phối hợp \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thực hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n I.\r\n Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính \r\n | \r\n \r\n 1. Xây\r\n dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 02/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Xây\r\n dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, khảo sát định kỳ và chuyên đề về\r\n cải cách hành chính năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch, Báo cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các phòng,\r\n đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Quý II/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Tổng\r\n hợp chỉ số đánh giá cải cách hành chính năm 2019 của Sở \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 11/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Báo\r\n cáo chế độ hội họp năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của Sở Nội vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Triển\r\n khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự\r\n phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước. \r\n | \r\n \r\n Phiếu\r\n khảo sát; số liệu trên Trang thông tin điện tử; Kios \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.\r\n Cải cách thể chế \r\n | \r\n \r\n 1. Xây\r\n dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch Báo cáo \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Pháp chế \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của UBND.TP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Lập\r\n danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan\r\n Nhà nước cấp trên giao \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Pháp chế \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Kế hoạch\r\n theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 và triển khai thực hiện Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Pháp chế \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của UBND.TP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n III.\r\n Cải cách thủ tục hành chính \r\n | \r\n \r\n 1. Xây\r\n dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của UBND.TP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Báo\r\n cáo UBND.TP về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính quý, năm và\r\n báo cáo đột xuất theo yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của UBND.TP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Báo\r\n cáo UBND.TP theo chuyên đề yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian của UBND.TP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Triển\r\n khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n 01\r\n tháng kể từ ngày UBND.TP ban hành Quyết định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Tiếp\r\n nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản xử lý, báo cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở (Tổ Công nghệ - Thông tin) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6. Niêm\r\n yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính, hồ sơ, biểu mẫu, trình tự, thời gian,\r\n lệ phí, tiến độ và kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử của Sở và\r\n tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn, Thông báo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7. Tiếp\r\n tục thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông điện tử trong công tác cấp\r\n Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, triển khai cải cách thủ\r\n tục hành chính trong lĩnh vực cấp Giấy phép xây dựng: Giảm từ 3 thủ tục hành\r\n chính (Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định thiết kế kỹ thuật và cấp Giấy phép\r\n xây dựng) còn 1 thủ tục hành chính là cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền\r\n của Sở Xây dựng. \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Cấp phép xây dựng \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Quý I/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8. Đẩy\r\n mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 8.1. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến\r\n mức độ 3, 4 \r\n | \r\n \r\n 30%-40%\r\n số lượng thủ tục hành chính đủ yêu cầu, điều kiện \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n năm 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.2. Hồ sơ thủ tục hành chính được xử\r\n lý trực tuyến mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 30%\r\n hồ sơ thủ tục hành chính \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n năm 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IV.\r\n Cải cách tổ chức bộ máy \r\n | \r\n \r\n 1. Tiếp\r\n tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018\r\n của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số\r\n 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ và Kế hoạch số 198-KH/TU\r\n ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày\r\n 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng\r\n khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống\r\n chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” \r\n | \r\n \r\n Đề\r\n án \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n khi Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 24/NĐ-CP ngày\r\n 04/4/2014. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Tham\r\n mưu ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng\r\n 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt\r\n động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3. Rà\r\n soát, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các phòng chuyên môn, đơn vị sự\r\n nghiệp trực thuộc \r\n | \r\n \r\n Đề\r\n án \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Thực\r\n hiện tinh giản biên chế theo Đề án được phê duyệt \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V.\r\n Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 1. Xây dựng\r\n và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 của Sở \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Quý I/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Báo\r\n cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 của Sở \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của Sở Nội vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Tham\r\n gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu của Ủy ban nhân\r\n dân Thành phố \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tổ chức - Cán bộ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n VI.\r\n Cải cách tài chính công \r\n | \r\n \r\n 1. Xây\r\n dựng, công khai dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 01/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Thực\r\n hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính\r\n đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n VII.\r\n Hiện đại hoá hành chính \r\n | \r\n \r\n 1. Kế hoạch\r\n ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 01/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Hoàn\r\n chỉnh “Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông\r\n tin trong hoạt động công vụ của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh” \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Tháng\r\n 01/2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Mở rộng\r\n ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 kết hợp\r\n ứng dụng công nghệ thông tin (ISO điện tử) vào hoạt động của cơ quan. \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả giải quyết TTHC Cho cá nhân, tổ chức Các Quy trình; Quy chế; Báo cáo \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Vật liệu xây dựng; Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n VIII.\r\n Tuyên truyền về cải cách hành chính \r\n | \r\n \r\n 1. Xây\r\n dựng và triển khai Kế hoạch tăng cường công tác thông tin tuyên truyền cải\r\n cách hành chính năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Pháp chế \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của UBND.TP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Báo cáo\r\n công tác tăng thông tin tuyên truyền cải cách hành chính năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Pháp chế \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phòng, đơn vị trực thuộc Sở \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thời gian quy định của Sở Nội vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Xây\r\n dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản\r\n hồi ý kiến của người dân, tổ chức về công tác cải cách hành chính của Sở \r\n | \r\n \r\n Tin,\r\n bài \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở \r\n | \r\n \r\n Tạp\r\n chí Sài Gòn Đầu tư và Xây dựng \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 153/QĐ-SXD-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 14/02/2019 |
Người ký | Trần Trọng Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 153/QĐ-SXD-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 14/02/2019 |
Người ký | Trần Trọng Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |