Số hiệu | 1504/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 1504/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Giang, ngày 07 tháng 08 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ\r\nchức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số\r\n14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT\r\nngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn\r\nnhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn; Thông tư số 30/2016/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số\r\n15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 2867-CV/TU ngày\r\n11 tháng 7 năm 2017 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc trích Kết luận số 150-KL/TU của\r\nBan Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương sắp xếp lại tổ chức bộ máy một số đơn vị\r\nthuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ\r\ntại Tờ trình số 387/TTr-SNV ngày 03 tháng 8 năm 2017 và Giám đốc Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Sáp nhập Phòng Chăn nuôi và Thủy sản vào Chi cục\r\nThú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn tỉnh Hà Giang.
\r\n\r\nĐiều 2. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,\r\ncơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
\r\n\r\n1. Vị trí, chức năng
\r\n\r\n1.1. Vị trí:
\r\n\r\na) Chi cục Chăn nuôi và Thú y là tổ\r\nchức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang\r\n(sau đây gọi tắt là Chi cục).
\r\n\r\nChi cục Chăn nuôi và Thú y chịu sự chỉ\r\nđạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp\r\nluật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục\r\nChăn nuôi, Cục Thú y và Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\nb) Chi cục có tư cách pháp nhân, có\r\ncon dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n1.2. Chức năng:
\r\n\r\na) Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản\r\nlý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về Chăn nuôi và Thú y\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nb) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước\r\nchuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thủy sản, chất\r\nlượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ, phát triển\r\nnguồn lợi thủy sản.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ, quyền hạn
\r\n\r\n2.1. Về lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y:
\r\n\r\na) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,\r\ntiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật\r\nvề chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,\r\ntiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật\r\nvề chăn nuôi, thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật\r\nvề chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nc) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt\r\nvề chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nd) Về hướng dẫn sản xuất chăn nuôi:
\r\n\r\n- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh,\r\nkhắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi; xây dựng, tổ chức thực hiện và tổng\r\nkết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
\r\n\r\n- Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với\r\nhệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại\r\nđịa phương;
\r\n\r\n- Xây dựng và tổ chức thực hiện các\r\nquy trình về chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thanh tra cơ sở sản\r\nxuất được cấp giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh giá, chứng nhận VietGAP\r\ncủa tổ chức chứng nhận về chăn nuôi được chỉ định theo thẩm quyền; giải quyết\r\nkhiếu nại liên quan đến chứng nhận VietGAP về chăn nuôi trên địa bàn theo quy định\r\ncủa pháp luật; tập huấn VietGAP cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế trên\r\nđịa bàn;
\r\n\r\n- Tổ chức triển khai chương trình, kế\r\nhoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực\r\nchăn nuôi;
\r\n\r\n- Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát\r\ntriển các vùng chăn nuôi an toàn;
\r\n\r\n- Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc\r\nthực hiện quy chế quản lý cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn và quy\r\nchuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm.
\r\n\r\nđ) Về quản lý giống vật nuôi:
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện quy hoạch, kế\r\nhoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh\r\ntế - xã hội của địa phương;
\r\n\r\n- Tham gia quản lý quỹ gen vật nuôi,\r\nvi sinh vật dùng trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Tham gia quản lý khảo nghiệm giống\r\nvật nuôi theo quy định;
\r\n\r\n- Thực hiện công tác quản lý theo quy\r\nđịnh về danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn\r\ngen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu\r\ntrên địa bàn;
\r\n\r\n- Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc\r\nchứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực giống vật\r\nnuôi trong phạm vi địa phương;
\r\n\r\n- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông\r\nbáo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy\r\nlĩnh vực giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn;
\r\n\r\n- Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do\r\n(CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); môi trường\r\npha chế, bảo quản tinh, phôi vật nuôi để xuất khẩu;
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện kế hoạch, quản lý,\r\nsử dụng quỹ dự phòng thiên tai, dịch bệnh đối với giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh\r\ntheo quy định;
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm\r\nvề giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn; hướng dẫn cơ quan\r\nchuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển đàn gia súc\r\ngiống trên địa bàn.
\r\n\r\ne) Về quản lý thức ăn chăn nuôi:
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển\r\nvà sử dụng thức ăn chăn nuôi tại địa phương sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt;\r\nhướng dẫn sử dụng thức ăn chăn nuôi có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường;
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện các chính sách\r\nkhuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao chất lượng,\r\nnâng cao khả năng cạnh tranh của thức ăn chăn nuôi, chương trình nâng cao năng\r\nsuất, chất lượng và khả năng cạnh tranh thức ăn chăn nuôi của địa phương;
\r\n\r\n- Giám sát hoạt động khảo nghiệm thức\r\năn chăn nuôi trong phạm vi địa phương;
\r\n\r\n- Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc\r\nchứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực thức ăn\r\nchăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp\r\nnhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực\r\nthức ăn chăn nuôi trên địa bàn;
\r\n\r\n- Quản lý các mặt hàng thức ăn chăn\r\nnuôi trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong phạm\r\nvi địa phương theo quy định;
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện quản lý các chất\r\ncấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thức\r\năn chăn nuôi tại địa phương;
\r\n\r\n- Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do\r\n(CFS) đối với thức ăn chăn nuôi để xuất khẩu.
\r\n\r\ng) Về môi trường chăn nuôi:
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện chương trình, kế\r\nhoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; định kỳ tổ chức đánh\r\ngiá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi;
\r\n\r\n- Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi trên địa\r\nbàn theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các\r\nbiện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực\r\nhiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;
\r\n\r\n- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện\r\ntiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại địa\r\nphương;
\r\n\r\n- Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc\r\nchứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực môi trường\r\nchăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp\r\nnhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và\r\nquản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực môi trường chăn nuôi, các chế phẩm sinh\r\nhọc phục vụ chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nh) Phòng, chống dịch bệnh động vật,\r\nthủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật):
\r\n\r\n- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực\r\nhiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật; chương\r\ntrình kiểm soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh\r\nđộng vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
\r\n\r\n- Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột\r\nxuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống\r\ntrên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống\r\nquốc gia, cơ sở giống có vốn đầu tư nước ngoài);
\r\n\r\n- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực\r\nhiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn;
\r\n\r\n- Thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm\r\nvà điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về\r\nphòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật;\r\nhướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường\r\nchăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;
\r\n\r\n- Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống\r\ndịch bệnh động vật; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi\r\nlà thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch mới và kiểm\r\nsoát các ổ dịch cũ;
\r\n\r\n- Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công bố hết dịch\r\nbệnh động vật theo quy định pháp luật;
\r\n\r\n- Phối hợp với cơ quan quản lý chuyên\r\nngành về kiểm lâm trực thuộc Sở trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và\r\ngiám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn\r\ntỉnh;
\r\n\r\n- Giám sát hoạt động của các cá nhân,\r\ntổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh và báo cáo về hoạt động hành nghề thú\r\ny theo quy định;
\r\n\r\n- Yêu cầu cá nhân, tổ chức hành nghề\r\nthú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động các cá\r\nnhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin phòng bệnh\r\ncho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định;
\r\n\r\n- Quản lý, sử dụng vật tư, hóa chất\r\nphục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia, địa\r\nphương và các nguồn khác.
\r\n\r\ni) Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch\r\nbệnh động vật:
\r\n\r\n- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án,\r\nchương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\n- Thực hiện trách nhiệm của cơ quan\r\nquản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nk) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động\r\nvật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:
\r\n\r\n- Thực hiện việc kiểm dịch động vật,\r\nsản phẩm động vật lưu thông trong nước; kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm\r\nđộng vật vận chuyển tại các Trạm Kiểm dịch đầu mối giao thông; quản lý, giám sát\r\nđộng vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
\r\n\r\n- Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật\r\nxuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh\r\nlãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh được ủy quyền theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện việc kiểm soát giết\r\nmổ động vật; quản lý, giám sát các cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản,\r\nkinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;
\r\n\r\n- Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản\r\nphẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường;\r\nthức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động\r\nvật; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch,\r\nthu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản\r\nphẩm động vật thuộc phạm vi quản lý;
\r\n\r\n- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và\r\ncấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật\r\ntheo ủy quyền của Cục Thú y; các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ sở sản xuất,\r\nkinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống\r\nquốc gia); cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản\r\nphẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật,\r\nsản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi,\r\nnguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; cơ sở, khu tập\r\ntrung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
\r\n\r\n- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y;\r\nhướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử\r\ntrùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển\r\nlãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện\r\nhoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở có\r\nhoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật,\r\nsản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không\r\nđủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng\r\ncó liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
\r\n\r\n- Cấp và thu hồi trang sắc phục kiểm\r\ndịch động vật; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật\r\ntheo quy định;
\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị\r\nthuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây\r\ndựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động\r\nvật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.
\r\n\r\nl) Quản lý thuốc thú y, chế phẩm sinh\r\nhọc, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y, trừ\r\ncác sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
\r\n\r\n- Quản lý việc kinh doanh, sử dụng\r\nthuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc\r\nthú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật; thông báo danh mục\r\nthuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\n- Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối\r\nvới cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử nghiệm,\r\nkhảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
\r\n\r\n- Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ\r\nđiều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú\r\ny trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\n- Xử lý thuốc thú y giả, kém chất lượng,\r\ncấm sử dụng, không có trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt\r\nNam, không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không đúng theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\nm) Quản lý phí, lệ phí; cấp, thu hồi\r\ncác loại chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y sau đây:
\r\n\r\n- Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả\r\nxét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe\r\nđộng vật;
\r\n\r\n- Phẫu thuật động vật;
\r\n\r\n- Kinh doanh thuốc thú y;
\r\n\r\n- Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác\r\ncó liên quan đến thú y;
\r\n\r\n- Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận\r\nvề thú y theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Tổ chức quản lý việc thu, nộp và sử\r\ndụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nn) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên\r\nmôn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức, nhân\r\nviên chăn nuôi, thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến\r\nchăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\no) Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ\r\nthuật chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\np) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp\r\ntác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi, thú y theo quy định; nghiên cứu,\r\ntriển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi, thú y; thẩm định\r\nchuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nq) Thực hiện chức năng thanh tra\r\nchuyên ngành về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh\r\nchấp, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực chăn\r\nnuôi, thú y.
\r\n\r\n2.2. Về Thủy sản:
\r\n\r\na) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu\r\nchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về\r\nchuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,\r\ntiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật\r\nvề thủy sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về\r\nchuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nc) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt\r\nvề chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nd) Thẩm định các dự án đầu tư trong\r\nlĩnh vực thủy sản; thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch trong\r\nlĩnh vực thủy sản.
\r\n\r\nđ) Tổ chức, thực hiện công tác điều\r\ntra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\ne) Về khai thác thủy sản:
\r\n\r\n- Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản;\r\ncung cấp thông tin về mùa, vụ khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu\r\nnghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\nquy chế khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm và các vùng nước tự nhiên khác thuộc\r\nphạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn.
\r\n\r\ng) Về bảo tồn và phát triển nguồn lợi\r\nthủy sản:
\r\n\r\n- Tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn,\r\nbảo vệ, cần được tái tạo; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy\r\nsản, bảo tồn quỹ gen, đa dạng sinh học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã\r\nđược ghi trong sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm\r\nkhai thác có thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện,\r\nmùa vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\nquyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xác lập các khu bảo tồn vùng nước nội địa\r\ncủa địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản\r\nlý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn;
\r\n\r\n- Hướng dẫn thực hiện việc thành lập,\r\nquản lý các khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy\r\nsinh và quy định về tiêu chí phân loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ\r\ntài nguyên thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản lý khu bảo tồn có\r\ntầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo quy định pháp luật.
\r\n\r\nh) Về hướng dẫn sản xuất nuôi trồng\r\nthủy sản:
\r\n\r\n- Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ cấu\r\nthủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp cơ\r\nquan có liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện phòng,\r\nchống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\nđiều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
\r\n\r\n- Thống kê, kiểm tra, đánh giá phân\r\nloại và công bố kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn gốc\r\nsản phẩm;
\r\n\r\n- Triển khai áp dụng VietGap và các\r\nquy phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất nguồn\r\ngốc sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng\r\nthủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo\r\nquy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống\r\nthủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện\r\ncác biện pháp phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\ni) Về giống thủy sản:
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản\r\nxuất, kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất\r\nlượng giống thủy sản;
\r\n\r\n- Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân\r\nloại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản theo\r\nquy định;
\r\n\r\n- Kiểm tra, giám sát về chất lượng giống\r\nthủy sản;
\r\n\r\n- Thực hiện quản lý truy xuất nguồn gốc\r\ngiống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nk) Về thức ăn, nguyên liệu, chất bổ\r\nsung thức ăn thủy sản:
\r\n\r\n- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh\r\ndoanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất\r\nlượng thức ăn thủy sản;
\r\n\r\n- Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân\r\nloại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản\r\ntheo quy định;
\r\n\r\n- Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,\r\nhoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Thực hiện quản lý truy xuất nguồn gốc\r\nsản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nl) Về quản lý môi trường nuôi, các sản\r\nphẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
\r\n\r\n- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh\r\ndoanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy định\r\nđiều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
\r\n\r\n- Thống kê, kiểm tra đánh giá phân loại\r\nvà công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo\r\nmôi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
\r\n\r\n- Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý,\r\ncải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa\r\nbàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Thực hiện quản lý truy xuất nguồn gốc\r\nsản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng\r\nthủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Quản lý môi trường và chất lượng nước\r\ncác vùng nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo môi\r\ntrường dịch bệnh thủy sản;
\r\n\r\n- Phối hợp cơ quan có liên quan tổ chức\r\nthực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
\r\n\r\nm) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy\r\nchứng nhận, giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ phí thuộc phạm vi quản\r\nlý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nn) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết\r\nkhiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\no) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp\r\ntác quốc tế về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ\r\nkhoa học kỹ thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai. Chấp\r\nhành chế độ báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Tổng cục Thủy sản,\r\nGiám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n2.3. Nhiệm vụ quản lý chung:
\r\n\r\na) Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình\r\nhình sản xuất chăn nuôi, thú y và thủy sản theo hướng dẫn của Cục Chăn nuôi, Cục\r\nThú y và Tổng cục Thủy sản.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện công tác cải\r\ncách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,\r\ntài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo\r\nquy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
\r\n\r\n3. Cơ cấu tổ chức
\r\n\r\n3.1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục\r\ntrưởng và không quá 02 phó Chi cục trưởng.
\r\n\r\n3.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ\r\n(05 phòng);
\r\n\r\na) Phòng Hành chính, tổng hợp;
\r\n\r\nb) Phòng Thanh tra pháp chế;
\r\n\r\nc) Phòng Quản lý giống kỹ thuật chăn\r\nnuôi;
\r\n\r\nd) Phòng Quản lý thuốc và thức ăn\r\nchăn nuôi;
\r\n\r\nđ) Phòng Quản lý dịch bệnh động vật.
\r\n\r\n3.3. Các đơn vị trực thuộc (13 trạm):
\r\n\r\na) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Đồng\r\nVăn;
\r\n\r\nb) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Mèo\r\nVạc;
\r\n\r\nc) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Yên\r\nMinh;
\r\n\r\nd) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Quản\r\nBạ;
\r\n\r\nđ) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Bắc\r\nMê;
\r\n\r\ne) Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố\r\nHà Giang;
\r\n\r\ng) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Vị\r\nXuyên;
\r\n\r\nh) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Bắc\r\nQuang;
\r\n\r\ni) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện\r\nQuang Bình;
\r\n\r\nk) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện\r\nHoàng Su Phì;
\r\n\r\nl) Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Xín\r\nMần;
\r\n\r\nm) Trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu\r\nThanh Thủy;
\r\n\r\nn) Trạm Kiểm dịch động vật Vĩnh Tuy.
\r\n\r\n4. Biên chế, số lượng người làm việc
\r\n\r\n4.1. Biên chế công chức, số lượng người\r\nlàm việc và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chi cục Chăn nuôi và Thú\r\ny được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt\r\nđộng của đơn vị và nằm trong tổng chi tiêu biên chế, số lượng người làm việc của\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao hàng năm theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n4.2. Biên chế, số lượng người làm việc\r\nvà hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chi cục sau khi sáp nhập là 69 chỉ\r\ntiêu (trong đó, công chức 15, số lượng người làm việc 53 và 01 hợp đồng theo\r\nNghị định 68/2000/NĐ-CP).
\r\n\r\nĐiều 3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\ncó trách nhiệm:
\r\n\r\n1. Tổ chức triển khai việc sáp nhập\r\nPhòng Chăn nuôi và Thủy sản vào Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y\r\ntheo đúng nội dung đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương tại Công văn số\r\n2867-CV/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017; đồng thời chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc\r\nlàm của Chi cục gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\n2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở\r\nTài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan đảm bảo các điều kiện\r\ncần thiết để việc sáp nhập không làm gián đoạn hoạt động của đơn vị; sau khi\r\nsáp nhập, Chi cục đi vào hoạt động ngay, ổn định và hiệu quả.
\r\n\r\nĐiều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các\r\nquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc\r\ncác Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu\r\ntư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1504/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1504/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |