Số hiệu | 1503/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1503/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà Giang, ngày 07 tháng 8 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ\r\nchức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số\r\n14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT\r\nngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn\r\nnhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn; Thông tư số 30/2016/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số\r\n15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 2867-CV/TU\r\nngày 11 tháng 7 năm 2017 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc trích Kết luận số 150-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương sắp xếp lại tổ chức bộ máy một\r\nsố đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ\r\ntại Tờ trình số 387/TTr-SNV ngày 03 tháng 8 năm 2017 và Giám đốc Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Sáp nhập Phòng Trồng trọt vào Chi cục Bảo vệ thực\r\nvật thành Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn tỉnh Hà Giang.
\r\n\r\nĐiều 2. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,\r\ncơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng người làm việc của Chi cục Trồng trọt và Bảo\r\nvệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n1. Vị trí, chức năng
\r\n\r\n1.1. Vị trí:
\r\n\r\na) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực\r\nvật (sau đây gọi tắt là Chi cục), là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về\r\nchuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb) Chi cục có tư cách pháp nhân, có\r\ncon dấu và tài khoản riêng theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n1.2. Chức năng: giúp Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức\r\nnăng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng\r\ntrọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất\r\nnông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ\r\nthực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ, quyền hạn
\r\n\r\n3.1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ\r\nthuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây\r\ntrồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân\r\nbón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở\r\nđịa phương.
\r\n\r\n3.2. Tổ chức thực hiện các văn bản\r\nquy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin,\r\ntuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được\r\ngiao.
\r\n\r\n3.3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt\r\nthuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
\r\n\r\n3.4. Về sản xuất\r\ntrồng trọt:
\r\n\r\na) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất\r\ntrồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng\r\ngiai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản\r\nxuất;
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện quy hoạch các\r\nvùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các\r\nquy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện\r\nsản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
\r\n\r\nd) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến\r\nsản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho\r\nngười sản xuất; thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ\r\nsở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực\r\nhiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất\r\ntrên địa bàn;
\r\n\r\ne) Thực hiện các biện pháp khắc phục\r\nthiên tai trong sản xuất trồng trọt.
\r\n\r\n3.5. Về quản lý\r\ngiống cây trồng:
\r\n\r\na) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống\r\ncây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công\r\nnghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt\r\ntrên địa bàn;
\r\n\r\nb) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm,\r\nsản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
\r\n\r\nc) Đề xuất công nhận cấp, cấp lại, hủy\r\nbỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn; báo\r\ncáo và công bố công khai theo quy định;
\r\n\r\nd) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho\r\ncác tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản lý,\r\nhướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nông hộ trên địa bàn;
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\ncác quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
\r\n\r\n3.6. Về quản lý\r\nphân bón:
\r\n\r\na) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch\r\nsử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
\r\n\r\nb) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh\r\ngiá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố họp quy\r\nphân bón hữu cơ và phân bón khác của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn sử dụng các loại phân\r\nbón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô\r\nnhiễm môi trường.
\r\n\r\n3.7. Về quản lý\r\nsử dụng đất sản xuất nông nghiệp:
\r\n\r\na) Quản lý và tổ chức thực hiện quy\r\nhoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói\r\nmòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định\r\nphương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng\r\nlúa và đất trồng trọt khác;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế hoạch\r\nchuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
\r\n\r\n3.8. Về bảo vệ\r\nthực vật:
\r\n\r\na) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo\r\nsát thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức\r\nđộ gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp\r\nthời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật\r\ngây hại. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu\r\nvà biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại;
\r\n\r\nb) Kiểm tra, xác minh và tham mưu\r\ntrình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nquyết định công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp\r\nluật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
\r\n\r\nc) Tham mưu chính quyền địa phương,\r\ncơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực\r\nvật;
\r\n\r\nd) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng\r\ndẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức,\r\ncá nhân thông báo;
\r\n\r\nđ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu\r\nquả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định\r\nđời sống nhân dân.
\r\n\r\n3.9. Về kiểm dịch\r\nthực vật:
\r\n\r\na) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm\r\nthực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng,\r\nsinh vật có ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ\r\ndịch, vùng dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
\r\n\r\nb) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể\r\nthuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\nc) Tổ chức và quản lý công tác khử\r\ntrùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.10. Về quản lý\r\nthuốc bảo vệ thực vật:
\r\n\r\na) Thực hiện việc quản lý sản xuất,\r\nbuôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật\r\ntrên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực\r\nvật của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo\r\nvệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng\r\nthuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng theo quy định.
\r\n\r\n3.11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi\r\ncác loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ\r\nphí theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.12. Tổ chức, thực hiện công tác quản\r\nlý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực\r\nvật theo phân công của Giám đốc Sở và quy định pháp luật.
\r\n\r\n3.13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản\r\nlý dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật\r\ntư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi\r\nđược Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\n3.14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực\r\nhiện các dự án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực\r\nhiện điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3.15. Thực hiện công tác khuyến nông\r\nvề trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và\r\nchuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật\r\nvào sản xuất.
\r\n\r\n3.16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.17. Thực hiện công tác thanh tra,\r\nkiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử\r\nlý vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực\r\nvật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
\r\n\r\n3.18. Thực hiện hợp tác quốc tế về\r\ncác lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.19. Thực hiện chế độ thông báo, báo\r\ncáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật\r\nvà các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn và cơ quan chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và\r\nkhai thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt,\r\nbảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt\r\nđộng trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3.20. Tổ chức thực hiện công tác cải\r\ncách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc,\r\ntài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn và quy định của pháp luật. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý\r\nnhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp cơ sở theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n3.21. Thực hiện các nhiệm vụ khác\r\ntheo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\ngiao.
\r\n\r\n4. Cơ cấu tổ chức
\r\n\r\n4.1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục\r\ntrưởng và không quá 02 phó Chi cục trưởng.
\r\n\r\n4.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ\r\n(04 phòng):
\r\n\r\na) Phòng Hành chính, tổng hợp;
\r\n\r\nb) Phòng Thanh tra pháp chế;
\r\n\r\nc) Phòng Trồng trọt;
\r\n\r\nd) Phòng Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n4.3. Các đơn vị trực thuộc Chi cục\r\n(12 trạm):
\r\n\r\na) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Đồng Văn;
\r\n\r\nb) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Mèo Vạc;
\r\n\r\nc) Trạm Trồng trọt và bảo vệ thực vật\r\nhuyện Yên Minh;
\r\n\r\nd) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Quản Bạ;
\r\n\r\nđ) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Bắc Mê;
\r\n\r\ne) Trạm Trồng trọt và bảo vệ thực vật\r\nthành phố Hà Giang;
\r\n\r\ng) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Vị Xuyên;
\r\n\r\nh) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Bắc Quang;
\r\n\r\ni) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Quang Bình;
\r\n\r\nk) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Hoàng Su Phì;
\r\n\r\nl) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật\r\nhuyện Xín Mần;
\r\n\r\nm) Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa.
\r\n\r\n5. Biên chế và số lượng người làm việc
\r\n\r\n5.1. Biên chế công chức, số lượng người\r\nlàm việc và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chi cục được giao trên cơ\r\nsở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi\r\nhoạt động của đơn vị và nằm trong tổng chỉ tiêu biên chế,\r\nsố lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh giao hàng năm theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5.2. Biên chế, số lượng người làm việc\r\nvà hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chi cục sau khi sáp nhập là 57 chỉ\r\ntiêu (trong đó công chức 16; số lượng người làm việc 40 và 01 hợp đồng theo Nghị\r\nđịnh 68/2000/NĐ-CP).
\r\n\r\nĐiều 3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\ncó trách nhiệm:
\r\n\r\n1. Tổ chức triển khai việc sáp nhập\r\nPhòng Trồng trọt vào Chi cục Bảo vệ thực vật thành Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ\r\nthực vật theo đúng nội dung đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương tại\r\nCông văn số 2867-CV/TU ngày 11 tháng 7 năm 2017; đồng thời\r\nchỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm của Chi cục gửi Sở Nội vụ thẩm định,\r\ntrình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở\r\nTài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan đảm bảo các điều kiện\r\ncần thiết để việc sáp nhập không làm gián đoạn hoạt động của đơn vị; sau khi\r\nsáp nhập, Chi cục đi vào hoạt động ngay, ổn định và hiệu quả.
\r\n\r\nĐiều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các\r\nquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc\r\ncác Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu\r\ntư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1503/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1503/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Giang |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |