Số hiệu | 1387/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 29/12/2016 |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ XÂY DỰNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1387/QĐ-BXD \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 29\r\n tháng 12 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm\r\n2020;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận số 92-KL/TW\r\nngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số\r\n49-NQ/TW và Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn\r\n2016-2021;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số\r\n1087-CTr/BCSĐCP ngày 22/9/2016 của Ban cán sự đảng Chính phủ ban hành Chương\r\ntrình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ\r\nTổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai\r\nthực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021\r\ncủa Bộ Xây dựng”.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ\r\ntrưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI\r\nCÁCH TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2016-2021 CỦA BỘ XÂY DỰNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1387/QĐ-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ\r\nXây dựng)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại\r\nvăn bản số 1087-CTr/BCSĐCP ngày 22/9/2016 của Ban cán sự đảng Chính phủ ban\r\nhành Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021, Bộ\r\nXây dựng ban hành “Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trọng tâm công\r\ntác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 của Bộ Xây dựng” với những nội dung chủ\r\nyếu sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\nXác định rõ định hướng, nhiệm vụ\r\ntrọng tâm và giải pháp chủ yếu của Bộ Xây dựng trong việc tiếp tục thực hiện\r\ncác chủ trương, chính sách của Đảng về cải cách tư pháp trong Nghị quyết số\r\n49-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của\r\nĐảng, Kết luận số 92-KL/TW của Bộ Chính trị.
\r\n\r\nPhân công và tổ chức thực hiện\r\ncó hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\na) Các nhiệm vụ trong Kế hoạch\r\nnày phải đặt dưới sự lãnh đạo chặt chẽ của Ban cán sự Đảng Bộ Xây dựng, các cấp\r\nủy Đảng; Bám sát mục tiêu, quan điểm, phương hướng và nhiệm vụ trọng tâm của\r\nNghị quyết số 49-NQ/TW, đồng bộ với việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày\r\n24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp\r\nluật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Kết luận số 92-KL/TW của Bộ\r\nChính trị, các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị\r\nquyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu\r\nlại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Chương trình của Ban Chỉ đạo cải\r\ncách tư pháp trung ương.
\r\n\r\nb) Các nhiệm vụ được xác định cụ\r\nthể, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tính khả thi và lộ trình với thứ\r\ntự ưu tiên hợp lý nhằm tạo chuyển biến tích cực trong công tác tư pháp và cải\r\ncách tư pháp, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng\r\nNhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trong giai đoạn từ nay\r\nđến năm 2021 gắn với đổi mới công tác lập pháp, cải cách hành chính trong lĩnh\r\nvực Xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Về\r\nhoàn thiện chính sách pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật ngành Xây dựng
\r\n\r\na) Tiếp tục tổ chức phổ biến và\r\ntriển khai thi hành Hiến pháp năm 2013, tổ chức thi hành hiệu quả các văn bản\r\npháp luật mới ban hành, nhất là các đạo luật liên quan trực tiếp đến cải cách\r\ntư pháp như: Bộ luật dân sự năm 2015, Bộ luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật hình sự\r\nnăm 2015, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015… và\r\ncác Bộ luật, Luật có liên quan. Hàng năm, đưa nội dung chỉ đạo thực hiện phổ biến\r\ncác Bộ luật, Luật trên và các đạo luật mới ban hành vào các chương trình, kế hoạch\r\ngiáo dục, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Pháp chế, Học\r\nviện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị; các cơ sở đào tạo ngành Xây dựng; các\r\ncơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng tại các địa phương; các doanh nghiệp\r\nngành Xây dựng.
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thường\r\nxuyên hàng năm
\r\n\r\nb) Rà soát tổng thể và đề xuất\r\nviệc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý hoạt\r\nđộng đầu tư xây dựng, đảm bảo tính thống nhất, thông suốt, đồng bộ, phù hợp với\r\nthông lệ quốc tế. Ban hành đầy đủ, kịp thời các Nghị định, Thông tư hướng dẫn\r\nLuật; có các hình thức phù hợp để tăng cường công tác thông tin tuyên truyền,\r\nphổ biến pháp luật và đánh giá tác động của Luật, cơ chế chính sách đã ban\r\nhành; xây dựng và thực hiện nghiêm Chương trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp\r\nluật giai đoạn 2016-2021; trước mắt, thực hiện tốt việc rà soát, điều chỉnh, bổ\r\nsung để đảm bảo sự thống nhất, phù hợp giữa các Luật xây dựng chuyên ngành với\r\nLuật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp theo sự chỉ đạo của Chính phủ; dự kiến xây dựng\r\nLuật Kiến trúc, Luật Quản lý phát triển đô thị, Luật Cấp nước...
\r\n\r\n- Thực hiện: các Cục, Vụ, Viện\r\nchuyên ngành, Vụ Pháp chế; các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng tại các\r\nđịa phương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nhàng năm, theo tiến độ từng đề án, kế hoạch được giao.
\r\n\r\nc) Rà soát, hệ thống hóa, ban\r\nhành mới, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức\r\nkinh tế - kỹ thuật, suất đầu tư, đơn giá đảm bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu quản\r\nlý theo cơ chế thị trường, phát triển khoa học - công nghệ, hội nhập quốc tế và\r\nnâng cao hiệu quả đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu giá xây dựng, thực hiện công bố\r\nchỉ số giá xây dựng trên cả nước.
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Khoa học công\r\nnghệ và môi trường (về quy chuẩn, tiêu chuẩn); Vụ Kinh tế xây dựng, Viện Kinh tế\r\nxây dựng (về định mức kinh tế - kỹ thuật, chi phí xây dựng); các Cục, Vụ, Viện\r\nchuyên ngành; Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: 2017 -\r\n2018.
\r\n\r\nd) Đẩy mạnh cải cách hành chính\r\ntrong hoạt động đầu tư xây dựng, trọng tâm là cải cách các thủ tục hành chính;\r\nthực hiện chuẩn hóa, công bố công khai, minh bạch, đơn giản hóa các thủ tục\r\nhành chính trong đầu tư xây dựng; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông\r\ntrong thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng, cấp giấy phép\r\nxây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trước khi đưa công trình vào khai thác,\r\nsử dụng.
\r\n\r\n- Thực hiện: các Cục, Vụ, Viện\r\nchuyên ngành, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ; Trung tâm Thông tin; các cơ quan\r\nquản lý nhà nước ngành Xây dựng tại các địa phương.
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: 2017 -\r\n2018.
\r\n\r\nđ) Thực hiện việc phân cấp, ủy\r\nquyền hợp lý trong các hoạt động xây dựng, gồm: thẩm định dự án, thẩm định thiết\r\nkế và dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra công tác nghiệm thu\r\ntrước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng, theo hướng rõ trách nhiệm, phù\r\nhợp với chức năng, nhiệm vụ và năng lực thực hiện của các cơ quan quản lý nhà\r\nnước chuyên ngành, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư...
\r\n\r\n- Thực hiện: các Cục, Vụ chuyên\r\nngành, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ; các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng\r\ntại địa phương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: trong\r\nnăm 2017.
\r\n\r\ne) Đôn đốc, hướng dẫn, đánh giá\r\nviệc thành lập và nâng cao hiệu quả hoạt động của các ban quản lý dự án đầu tư\r\nxây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng.
\r\n\r\n- Thực hiện: Cục Hoạt động xây\r\ndựng.
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: 2017.
\r\n\r\ne) Tăng cường quản lý, kiểm\r\nsoát chất lượng công trình, an toàn xây dựng; giảm thiểu số vụ mất an toàn lao\r\nđộng trong thi công xây dựng công trình; tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá an\r\ntoàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị theo Chỉ\r\nthị số 05/2016/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; nâng cao hiệu quả\r\ncông tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán, kiểm tra nghiệm thu\r\ntrước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng nhất là đối với các công trình\r\ncó vốn nhà nước, công trình trọng điểm, công trình có quy mô lớn, phức tạp, ảnh\r\nhưởng đến an toàn cộng đồng...
\r\n\r\n- Thực hiện: Cục Giám định nhà\r\nnước về chất lượng CTXD, Cục Hoạt động xây dựng, các Cục, Vụ chuyên ngành; phối\r\nhợp với các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND các tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nhàng năm; đến năm 2017 hoàn thành việc tổ chức, kiểm tra, rà soát, đánh giá an\r\ntoàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng, nguy hiểm tại đô thị
\r\n\r\ng) Nâng cao năng lực của các cơ\r\nquan chuyên môn về xây dựng, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây\r\ndựng; thực hiện đăng tải công khai thông tin năng lực của các tổ chức hoạt động\r\nxây dựng và cá nhân hành nghề xây dựng theo quy định.
\r\n\r\n- Thực hiện: Cục Hoạt động xây\r\ndựng, Trung tâm Thông tin, các Cục, Vụ chuyên ngành; các cơ quan quản lý nhà nước\r\nngành Xây dựng tại địa phương; các doanh nghiệp tư vấn xây dựng, thi công xây dựng;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nhàng năm; đến năm 2017 hoàn thành việc đăng tải công khai thông tin năng lực của\r\ncác tổ chức hoạt động xây dựng và cá nhân hành nghề xây dựng theo quy định.
\r\n\r\nh) Xây dựng khung pháp lý và\r\ncác công cụ, chính sách cụ thể, đồng bộ, hoàn chỉnh để quản lý và kiểm soát chặt\r\nchẽ quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, trọng tâm là\r\nxây dựng để Chính phủ trình Quốc hội ban hành các Luật về Quản lý phát triển đô\r\nthị, Kiến trúc, Cấp nước; rà soát, sửa đổi, bổ sung các định hướng, chiến lược,\r\nchương trình, kế hoạch về phát triển đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển\r\nkinh tế - xã hội của mỗi địa phương, từng vùng và cả nước theo từng giai đoạn.
\r\n\r\n- Thực hiện: Cục Phát triển đô\r\nthị, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Pháp chế; phối hợp với Ủy\r\nban nhân dân và Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc các tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: đến năm\r\n2018 hoàn thành việc trình Quốc hội thông qua các Luật trên, hoàn thành việc\r\nxây dựng các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị.
\r\n\r\ni) Xây dựng hệ thống công cụ để\r\nquản lý, kiểm soát sự phát triển của thị trường bất động sản theo hướng ổn định,\r\nbền vững, có cấu trúc hoàn chỉnh và đồng bộ, kết nối liên thông với các thị trường\r\nkhác của nền kinh tế, bảo đảm khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn\r\nlực đầu tư phát triển bất động sản, nhất là tài nguyên đất đai; chủ động xây dựng\r\ncác kịch bản và các giải pháp, công cụ thị trường, công cụ quản lý để điều tiết,\r\nkiểm soát, bình ổn thị trường.
\r\n\r\n- Thực hiện: Cục Quản lý nhà và\r\nthị trường bất động sản, Viện Kinh tế xây dựng, Cục Phát triển đô thị; phối hợp\r\nvới Ủy ban nhân dân và Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;\r\ncác doanh nghiệp bất động sản.
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: Thực hiện\r\nhàng năm; đến năm 2017 hoàn thành Đề án Đánh giá tình hình, dự báo xu hướng, đề\r\nxuất các giải pháp thị trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường\r\nbất động sản phát triển ổn định lành mạnh trên cơ sở đó ban hành Nghị quyết của\r\nChính phủ về một số giải pháp quản lý và thúc đẩy phát triển thị trường bất động\r\nsản.
\r\n\r\nk) Xây dựng cơ chế tiền lương\r\nvà các chế độ ưu đãi đối với người lao động ngành Xây dựng theo cơ chế thị trường,\r\nphù hợp với điều kiện lao động đặc thù của Ngành và tình hình thực tế thị trường\r\nxây dựng, thị trường lao động.
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Kinh tế xây dựng,\r\nViện Kinh tế xây dựng; Công đoàn Xây dựng Việt Nam; các doanh nghiệp ngành Xây\r\ndựng;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: đến năm\r\n2018.
\r\n\r\nl) Thực hiện cung cấp dịch vụ\r\ncông trực tuyến đối với các thủ tục hành chính: cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy\r\nphép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; công nhận\r\nphòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,\r\nchứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất\r\nđộng sản.
\r\n\r\n- Thực hiện: Trung tâm Thông\r\ntin, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Cục Hoạt động xây dựng, Vụ\r\nKhoa học công nghệ và môi trường; các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng tại\r\nđịa phương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: đến năm\r\n2018, chi tiết theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 04/10/2015 về\r\nChính phủ điện tử.
\r\n\r\nm) Xây dựng Đề án về cơ sở dữ\r\nliệu thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ Xây dựng và lãnh đạo Bộ;\r\nxây dựng hệ thống thông tin thống kê ngành xây dựng; xây dựng, công khai hệ thống\r\nthông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, thông tin về quy hoạch đô thị
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Kế hoạch Tài\r\nchính, Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ; các\r\ncơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng tại địa phương; các doanh nghiệp ngành\r\nXây dựng;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: năm 2016\r\nhoàn thành xây dựng đề án; đến 2018 cơ bản hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu\r\nthông tin, thống kê.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Hoàn thiện dự thảo trình cấp\r\ncó thẩm quyền ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày\r\n25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức\r\ncủa Bộ Xây dựng cho phù hợp với các quy định mới của Luật Tổ chức Chính phủ năm\r\n2015, Nghị định số 123/2016/NĐ- CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và các văn\r\nbản quy phạm pháp luật khác vừa được ban hành.
\r\n\r\nb) Rà soát, sắp xếp lại chức\r\nnăng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc Bộ sau\r\nkhi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 62/2013/NĐ-CP nhằm khắc\r\nphục những hạn chế, bất cập trong thời gian qua, tạo cơ sở pháp lý đồng bộ cho\r\nviệc đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động của Bộ\r\nXây dựng.
\r\n\r\nc) Ban hành Thông tư hướng dẫn\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy\r\nban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước\r\ncác lĩnh vực thuộc ngành Xây dựng tại địa phương.
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ\r\nchủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: 2017.
\r\n\r\n3. Về xây\r\ndựng và đào tạo đội ngũ cán bộ ngành Xây dựng
\r\n\r\na) Tiếp tục thực hiện tốt Đề án\r\n“Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối\r\nvới công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp giai đoạn 2016-2020”; phối hợp\r\nvới Bộ Nội vụ xây dựng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và tổ chức đào tạo\r\nnâng cao năng lực theo chức danh, vị trí việc làm đối với công chức lãnh đạo,\r\nchuyên môn đô thị các cấp
\r\n\r\n- Thực hiện: Học viện cán bộ quản\r\nlý xây dựng và đô thị, Cục Phát triển đô thị, Vụ Tổ chức cán bộ; phối hợp với Ủy\r\nban nhân dân và Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Nội vụ các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: theo kế\r\nhoạch thực hiện Đề án được phê duyệt.
\r\n\r\nb) Tiếp tục thực hiện có hiệu\r\nquả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020, trọng\r\ntâm là nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và công\r\nnhân kỹ thuật; phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, chuyên gia kỹ thuật,\r\ncông nhân lành nghề, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa và hội nhập quốc\r\ntế; đổi mới nội dung chương trình, phương pháp đào tạo; đẩy mạnh đào tạo nâng\r\ncao, đào tạo lại, mở rộng các hình thức đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao\r\ncho Ngành Xây dựng.
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ,\r\nVụ Kế hoạch - Tài chính, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị; các cơ sở\r\nđào tạo ngành Xây dựng; các doanh nghiệp ngành Xây dựng;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nthường xuyên hàng năm theo kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực.
\r\n\r\nc) Tổng hợp, đánh giá lại đội\r\nngũ cán bộ, công chức, viên chức theo ngạch, chức danh nghề nghiệp và trình độ\r\nđào tạo; kiện toàn và nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước ngành Xây dựng\r\ntừ Trung ương đến địa phương.
\r\n\r\n- Thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ,\r\nHọc viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị; các cơ quan quản lý nhà nước ngành\r\nXây dựng tại địa phương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nthường xuyên hàng năm.
\r\n\r\n4. Công tác\r\nthanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực Xây dựng
\r\n\r\na) Tăng cường công tác thanh\r\ntra, kiểm tra chuyên ngành trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây\r\ndựng (đầu tư xây dựng, quy hoạch và phát triển đô thị, nhà ở và thị trường bất\r\nđộng sản, vật liệu xây dựng); xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đặc biệt là\r\ncác hành vi tham nhũng, các vi phạm gây thất thoát, lãng phí, các vi phạm về chất\r\nlượng công trình và trật tự xây dựng tại khu vực đô thị.
\r\n\r\n- Thực hiện: Thanh tra Bộ, các\r\nCục, Vụ chuyên ngành thuộc Bộ; Sở Xây dựng, Thanh tra Sở và các cơ quan quản lý\r\nnhà nước chuyên ngành xây dựng tại địa phương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nthường xuyên theo kế hoạch hàng năm.
\r\n\r\nb) Tập trung giải quyết khiếu nại,\r\ntố cáo, hạn chế tối đa tồn đọng, kéo dài, nhất là khiếu nại trong lĩnh vực nhà,\r\nđất.
\r\n\r\n- Thực hiện: Thanh tra Bộ, Cục\r\nQuản lý nhà và thị trường bất động sản; phối hợp với Ủy ban nhân dân và Sở Xây\r\ndựng, cơ quan Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: Thực hiện\r\nthường xuyên hàng năm; đến năm 2020 giải quyết cơ bản các vụ việc tồn đọng về\r\nkhiếu nại nhà đất.
\r\n\r\nc) Tăng cường thanh tra, kiểm\r\ntra hành chính trong việc chấp hành các quy định của pháp luật và công tác\r\nphòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các cơ quan,\r\nđơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n- Thực hiện: Thanh tra Bộ, các\r\ncơ quan đơn vị thuộc Bộ;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nthường xuyên hàng năm.
\r\n\r\nd) Chủ động phối hợp với Thanh\r\ntra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, xây\r\ndựng và tổ chức thực hiện các chương trình thanh tra, kiểm tra hàng năm, đảm bảo\r\nhiệu quả, tránh chồng chéo, hạn chế việc ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của\r\nđối tượng thanh tra, kiểm tra. Thực hiện các giải pháp cụ thể nâng cao trách\r\nnhiệm, đạo đức công vụ, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ thanh tra.
\r\n\r\n- Thực hiện: Thanh tra Bộ, các\r\nCục, Vụ chuyên ngành thuộc Bộ;
\r\n\r\n- Thời hạn hoàn thành: thực hiện\r\nthường xuyên hàng năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trên cơ sở những nội dung,\r\nnhiệm vụ chủ yếu trong “Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trọng tâm\r\ncông tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 của Bộ Xây dựng” (sau đây viết tắt\r\nlà Kế hoạch), các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng căn cứ chức năng, nhiệm vụ được\r\ngiao, xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị để triển khai thực hiện, thời hạn\r\nhoàn thành trong Quý I/2017.
\r\n\r\nTrong quá trình cứu xây dựng kế\r\nhoạch của đơn vị để thực hiện Kế hoạch này, cần nghiên cứu lồng ghép các nội\r\ndung, nhiệm vụ của đơn vị theo chương trình, kế hoạch thực hiện Chương trình\r\nhành động của Ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần\r\nthứ XII của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã\r\nhội 05 năm 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-BXD ngày\r\n27/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); kế hoạch xây dựng đề án, văn bản quy phạm\r\npháp luật, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn\r\nvị thuộc Bộ Xây dựng tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển\r\nkhai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng gửi báo cáo tình hình thực hiện về\r\nBộ Xây dựng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp theo quy định.
\r\n\r\n3. Giao Vụ Pháp chế có trách\r\nnhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, hướng dẫn, kiểm tra việc thực\r\nhiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng, Ban\r\ncán sự Đảng Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định./.
\r\n\r\nSố hiệu | 1387/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 29/12/2016 |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1387/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 29/12/2016 |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |