Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 1236/QĐ-STNMT-VP năm 2017 về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh giao

Value copied successfully!
Số hiệu 1236/QĐ-STNMT-VP
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 24/05/2017
Người ký Nguyễn Toàn Thắng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
\r\n
MÔI TRƯỜNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1236/QĐ-STNMT-VP

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày\r\n 24 tháng 5 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY CHẾ THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO\r\nBAN GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAO

\r\n\r\n

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc\r\nỦy ban nhân dân thành\r\nphố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban\r\nhành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n18/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban\r\nhành Quy chế theo dõi, đôn\r\nđốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở\r\nTài nguyên và Môi trường,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế theo\r\ndõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo Ban Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường giao.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng, ban,\r\nđơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Ủy ban nhân dân thành phố (để báo cáo);
\r\n - Ban Giám đốc Sở (để báo cáo);
\r\n - Lưu: VT, VPS (3b). CVP.25.

\r\n
\r\n

GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Toàn Thắng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ DO BAN GIÁM ĐỐC\r\nSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAO
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1236/QĐ-STNMT-VP ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH\r\nCHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Quy chế này quy định về công tác\r\ntheo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường giao.

\r\n\r\n

2. Quy chế này áp dụng đối với các\r\nphòng, ban, đơn vị thuộc Sở được giao thực hiện chỉ đạo của\r\ncấp trên (Chính phủ, Bộ, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố) và trong các văn\r\nbản có chỉ đạo của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở (Thông báo kết luận cuộc họp, văn\r\nbản chỉ đạo, bút phê chỉ đạo,...), các nội dung chỉ đạo\r\nnày gọi tắt là văn bản giao nhiệm vụ.

\r\n\r\n

Điều 2. Nguyên\r\ntắc chung

\r\n\r\n

1. Thực hiện đúng Quy chế làm việc của\r\nSở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố 737/QĐ-STNMT-VP ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường;\r\nQuy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ\r\ndo Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân thành phố giao ban hành kèm theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

2. Tất cả các văn bản giao nhiệm vụ\r\ncó đơn vị thực hiện và thời gian hoàn thành phải được cập nhật thông tin kịp thời,\r\nđầy đủ vào phần mềm quản lý văn bản được tích hợp trong Hệ thống Chính quyền điện\r\ntử của Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là phần mềm quản lý văn bản).

\r\n\r\n

3. Bảo đảm tính chủ động, có sự phân\r\ncông trách nhiệm rõ ràng và phối hợp chặt chẽ giữa phòng,\r\nban, đơn vị thuộc Sở để cùng hoàn thành nhiệm vụ.

\r\n\r\n

4. Kết hợp chặt chẽ với việc xây dựng,\r\nquản lý, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác hàng\r\nnăm của Sở; giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật trong thực thi\r\ncông vụ tại Sở; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều\r\nhành của Ban Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

5. Đảm bảo liên\r\nthông, chia sẻ cơ sở dữ liệu và kết nối hệ thống công nghệ\r\nthông tin từ Văn phòng Sở đến các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở theo phần mềm quản\r\nlý văn bản.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUY TRÌNH CẬP NHẬT\r\nTHÔNG TIN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

\r\n\r\n

Điều 3. Trách\r\nnhiệm và quy trình cập nhật thông tin

\r\n\r\n

1. Đối với chỉ đạo của Ban Giám đốc Sở\r\nqua bút phê trên phiếu chuyển công văn (nội bộ), trực tiếp\r\ntrên văn bản hoặc thông báo kết luận nội dung cuộc họp:

\r\n\r\n

Bước 1: Văn phòng Sở cập nhật vào Phần mềm quản lý văn bản để\r\nchuyển đến các phòng, ban, đơn vị giải quyết.

\r\n\r\n

Bước 2: Các phòng, ban, đơn vị theo\r\ndõi, đôn đốc tiến độ xử lý và nhập kết quả xử lý vào phần mềm quản lý văn bản.\r\nLãnh đạo các phòng, ban, đơn vị xác nhận hoàn thành trên phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

Bước 3: Lãnh đạo\r\nSở kiểm tra, xác nhận hoàn thành xử lý văn bản khi lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị đã xác nhận hoàn thành nhiệm vụ.

\r\n\r\n

2. Đối với chỉ đạo của Ban Giám đốc Sở\r\nqua các văn bản chỉ đạo, điều hành do các\r\nphòng, ban, đơn vị thuộc Sở tham mưu ban hành:

\r\n\r\n

Bước 1: Các phòng, ban, đơn vị khi\r\ntham mưu ban hành văn bản gửi 01 bản về Văn phòng Sở, Văn phòng Sở có trách nhiệm\r\ncập nhật chỉ đạo của Ban Giám đốc Sở vào Phần mềm quản lý\r\nvăn bản.

\r\n\r\n

Bước 2: Các phòng, ban, đơn vị đã\r\ntham mưu ban hành văn bản có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc tiến độ xử lý, nhập\r\nkết quả xử lý vào phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

3. Đối với văn bản\r\ngiao nhiệm vụ được phát hành theo chế độ mật (mật, tối mật,\r\ntuyệt mật), không cập nhật các thông tin vào phần mềm quản lý văn bản. Định kỳ\r\nhàng quý, 6 tháng, năm hoặc trường hợp đột xuất theo yêu cầu\r\ncủa Ban Giám đốc Sở, các phòng, ban, đơn vị phải báo cáo kết\r\nquả thực hiện nhiệm vụ được giao bằng\r\nvăn bản theo chế độ mật gửi Văn phòng Sở để tổng hợp, báo cáo.

\r\n\r\n

4. Đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc\r\nSở

\r\n\r\n

a) Trên cơ sở nhiệm vụ do Ban Giám đốc\r\nSở giao được cập nhật trên phần mềm quản lý văn bản, các\r\nphòng, đơn vị có trách nhiệm rà soát, đối chiếu các thông tin, trường hợp nội\r\ndung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển đến chưa chính xác\r\nhoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng, ban, đơn vị mình thì\r\nphải trao đổi, nêu rõ lý do và chuyển lại Văn phòng Sở để điều chỉnh hoặc chuyển\r\nđến các đơn vị khác thực hiện theo quy định.

\r\n\r\n

b) Cập nhật đầy đủ tiến độ, kết quả\r\nthực hiện các nhiệm vụ trên phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

Điều 4. Thời hạn\r\ncập nhật thông tin trên phần mềm quản lý văn bản

\r\n\r\n

1. Thời hạn phân loại nhiệm vụ, cập\r\nnhật và chuyển sang theo dõi

\r\n\r\n

a) Văn phòng Sở phải hoàn thành việc\r\nphân loại nhiệm vụ, cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý văn bản và chuyển\r\nsang theo dõi không quá 03 ngày làm việc (đối với văn bản khẩn, hỏa tốc thì\r\nưu tiên cập nhật ngay sau khi ban hành) kể từ khi nhận được phiếu\r\nchuyển công văn (nội bộ), văn bản có bút phê chỉ đạo hoặc thông báo kết luận nội\r\ndung cuộc họp.

\r\n\r\n

b) Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối\r\nhợp với Văn phòng Sở hoàn thành việc phân loại nhiệm vụ, cập nhật thông tin vào\r\nphần mềm quản lý văn bản và chuyển sang theo dõi không quá 03 ngày làm việc (đối\r\nvới văn bản khẩn, hỏa tốc thì ưu tiên cập nhật ngay sau khi ban hành) kể từ khi\r\nvăn bản chỉ đạo, điều hành của Ban\r\nGiám đốc Sở (do phòng, ban, đơn vị mình tham mưu) được ban\r\nhành.

\r\n\r\n

2. Trước 02 ngày làm việc kể từ ngày\r\nnhiệm vụ được giao đến thời hạn phải hoàn thành hoặc phải báo cáo, các phòng,\r\nban, đơn vị phải cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình, kết quả thực\r\nhiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao vào phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

Điều 5. Theo dõi,\r\ntrao đổi, xử lý thông tin cập nhật

\r\n\r\n

1. Văn phòng Sở có trách nhiệm theo\r\ndõi, kiểm tra thông tin cập nhật về tình hình, kết quả thực\r\nhiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao trên phần mềm quản lý văn bản và số liệu\r\ntrong các báo cáo của các phòng, ban, đơn vị. Trường hợp phát hiện thông tin cập nhật, số liệu cập nhật không\r\nchính xác với thực tế hoặc sai lệch, chủ động trao đổi kịp thời với các phòng,\r\nban, đơn vị để điều chỉnh.

\r\n\r\n

2. Trưởng các phòng, Thủ trưởng ban,\r\nđơn vị thuộc Sở:

\r\n\r\n

a) Theo dõi, kiểm tra thông tin cập\r\nnhật về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao trên phần\r\nmềm quản lý văn bản và số liệu trong các báo cáo của các phòng, ban, đơn vị\r\nmình.

\r\n\r\n

b) Trường hợp thông tin cập nhật, số\r\nliệu báo cáo của phòng, ban, đơn vị mình không chính xác với thực tế hoặc sai lệch\r\nso với thông tin trên phần mềm quản lý văn bản, phải rà\r\nsoát, điều chỉnh lại hoặc trao đổi, thông báo kịp thời với Văn phòng Sở bằng văn bản, fax hoặc qua điện thoại, thư điện tử để\r\ncó hướng xử lý đối với các trường hợp này.

\r\n\r\n

c) Chịu trách nhiệm về thời hạn cập\r\nnhật và tính chính xác, đầy đủ của các thông tin về tiến độ,\r\nkết quả thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao theo\r\nquy định của Quy chế này.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC\r\nTHỰC HIỆN NHIỆM VỤ

\r\n\r\n

Điều 6. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn theo dõi, đôn đốc

\r\n\r\n

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng\r\nSở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

a) Là cơ quan đầu\r\nmối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện\r\nnhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao các phòng, ban, đơn vị có\r\nliên quan; chủ động, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, công việc được giao của\r\ncác phòng, ban, đơn vị, kịp thời báo cáo Giám đốc Sở.

\r\n\r\n

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất phương án xử lý, giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong\r\nquá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao, nhằm bảo đảm\r\nviệc triển khai thực hiện đúng thời hạn và hiệu quả.

\r\n\r\n

c) Chủ trì,\r\nphối hợp với các phòng, ban, đơn vị xin ý kiến chỉ đạo của Ban\r\nGiám đốc Sở đối với những vấn đề mà các phòng, ban, đơn vị có ý kiến khác nhau trong quá\r\ntrình thực hiện nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng,\r\nban, đơn vị:

\r\n\r\n

a) Các phòng, ban, đơn vị được phân\r\ncông chủ trì thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao phải chủ động, thường\r\nxuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ; kịp thời\r\nchấn chỉnh, khắc phục những sai sót\r\ntheo thẩm quyền.

\r\n\r\n

b) Các phòng, ban, đơn vị có chức\r\nnăng phối hợp thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao có trách nhiệm theo\r\ndõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được giao cho cơ quan\r\nmình phối hợp thực hiện; kịp thời cung cấp thông tin về tình hình, kết quả\r\nthực hiện nhiệm vụ phối hợp cho cơ quan chủ trì thực hiện.

\r\n\r\n

Điều 7. Nội dung\r\ntheo dõi, đôn đốc

\r\n\r\n

1. Theo dõi, đôn\r\nđốc việc phân loại nhiệm vụ trong các văn bản chỉ đạo, điều\r\nhành của Ban Giám đốc Sở; cập nhật và chuyển theo dõi, các\r\nnhiệm vụ được giao trên Hệ thống quản lý văn bản chỉ\r\nđạo.

\r\n\r\n

2. Theo dõi, đôn\r\nđốc tình hình thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao và việc thực hiện chế\r\nđộ thông tin, báo cáo.

\r\n\r\n

3. Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ntham mưu, đề xuất với Ban Giám đốc Sở xử lý những khó\r\nkhăn, vướng mắc phát sinh hoặc yêu cầu phải điều chỉnh các nhiệm vụ; xử lý đối với các trường hợp chưa thực hiện hoặc thực\r\nhiện chưa đúng các nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

Điều 8. Hình thức\r\ntheo dõi, đôn đốc

\r\n\r\n

1. Thông qua phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

2. Thông qua báo cáo định kỳ hoặc đột\r\nxuất.

\r\n\r\n

3. Qua làm việc, trao đổi trực tiếp.

\r\n\r\n

4. Qua điện thoại, thư điện tử,\r\nfax...

\r\n\r\n

5. Qua công tác kiểm tra.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

KIỂM TRA VIỆC THỰC\r\nHIỆN NHIỆM VỤ

\r\n\r\n

Điều 9. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn kiểm tra

\r\n\r\n

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng\r\nSở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

a) Tham mưu cho Giám đốc Sở thành lập\r\nTổ công tác kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo do của Ban Giám đốc Sở giao (gọi tắt\r\nlà Tổ Công tác), Tổ công tác có trách nhiệm tiến hành kiểm tra thường xuyên hoặc\r\nđột xuất các các phòng, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ\r\ndo Ban Giám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

b) Làm đầu mối giúp Ban Giám đốc Sở\r\nkiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

c) Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường giao Văn phòng Sở thường xuyên thực hiện kiểm tra việc cập\r\nnhật, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao các\r\nphòng, ban, đơn vị; kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình\r\nhình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Quy chế này.

\r\n\r\n

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng,\r\nban, đơn vị

\r\n\r\n

a) Kiểm tra việc cập nhật, theo dõi,\r\nđôn đốc, việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao trong nội bộ phòng, ban, đơn vị trực thuộc và\r\ncác cơ quan liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được phân công.

\r\n\r\n

b) Trung tâm Công nghệ thông tin tài\r\nnguyên và môi trường có trách nhiệm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật mạng, phần mềm đảm\r\nbảo ổn định và an toàn, an ninh thông tin theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 10. Nội\r\ndung kiểm tra

\r\n\r\n

1. Kiểm tra việc tổ chức, triển khai\r\nvà tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

2. Kiểm tra việc cập nhật tình hình,\r\nkết quả thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao trên phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

3. Kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao các phòng, ban, đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 11. Hình thức\r\nvà căn cứ kiểm tra

\r\n\r\n

1. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ,\r\ncăn cứ theo kế hoạch được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp\r\nluật.

\r\n\r\n

2. Kiểm tra đột xuất, căn cứ theo yêu\r\ncầu chỉ đạo, điều hành của Ban Giám đốc Sở, cơ quan có thẩm\r\nquyền hoặc khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu không thực hiện\r\nhoặc thực hiện không đúng nội dung nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

Điều 12. Quyết định\r\nthành lập Tổ Công tác để kiểm tra

\r\n\r\n

1. Giám đốc Sở ban hành Quyết định\r\nthành lập và Quy chế hoạt động của Tổ Công tác.

\r\n\r\n

2. Tổ Trưởng Tổ Công tác có trách nhiệm\r\nxây dựng, trình duyệt Kế hoạch kiểm tra, nội dung và đơn vị\r\nkiểm tra.

\r\n\r\n

Điều 13. Tổ chức\r\nkiểm tra

\r\n\r\n

1. Tổ Trưởng Tổ Công tác tổ chức triển\r\nkhai thực hiện việc kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

2. Trong quá trình kiểm tra nếu thấy\r\ncần thiết, Tổ Trưởng Tổ Công tác được quyền mời các cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung kiểm tra tham dự cùng Tổ Công\r\ntác. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được mời có trách nhiệm tham dự và chuẩn bị nội\r\ndung làm việc cùng Tổ Công tác.

\r\n\r\n

3. Cơ quan, tổ\r\nchức, cá nhân là đối tượng kiểm tra hoặc có liên quan có\r\ntrách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao; cung\r\ncấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo yêu cầu của Tổ Công tác.

\r\n\r\n

Điều 14. Kết quả\r\nkiểm tra

\r\n\r\n

1. Đối với các các phòng, ban, đơn vị\r\nthuộc Sở, cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra hoặc có liên quan

\r\n\r\n

Chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi kết\r\nthúc kiểm tra phải báo cáo Ban Giám đốc Sở kết quả kiểm\r\ntra, đồng thời gửi Văn phòng Sở để theo\r\ndõi, tổng hợp.

\r\n\r\n

2. Đối với Văn phòng Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường (Thường trực Tổ Công tác)

\r\n\r\n

Chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi kết\r\nthúc kế hoạch kiểm tra phải báo cáo Ban Giám đốc Sở kết quả\r\nkiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao; đồng thời thông báo kết quả kiểm tra đến phòng, ban, đơn vị được kiểm\r\ntra.

\r\n\r\n

3. Nội dung báo cáo kết quả kiểm tra

\r\n\r\n

a) Đánh giá việc tổ chức triển khai\r\nthực hiện, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đánh giá việc cập nhật thông\r\ntin về nhiệm vụ, tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao\r\ntrên phần mềm quản lý văn bản và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.

\r\n\r\n

b) Kết luận nội\r\ndung kiểm tra

\r\n\r\n

Kết luận kiểm\r\ntra phải đánh giá cụ thể về kết quả thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp chưa thực hiện\r\nhoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ được giao phải xác định\r\nrõ tính chất, mức độ, nguyên nhân, trách nhiệm của các phòng, ban, đơn vị trong\r\nviệc chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nhiệm vụ do Ban\r\nGiám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

c) Kiến nghị với cơ quan, người có thẩm\r\nquyền các biện pháp đôn đốc, chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị thực hiện nhiệm vụ\r\ndo Ban Giám đốc Sở giao hoặc điều chỉnh nhiệm vụ được giao (nếu cần); biện pháp\r\nxử lý vi phạm (nếu có).

\r\n\r\n

Chương V

\r\n\r\n

CHẾ ĐỘ THÔNG\r\nTIN, BÁO CÁO

\r\n\r\n

Điều 15. Trách\r\nnhiệm của Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm theo dõi, cập nhật\r\ntiến độ thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân thành phố giao vào Hệ thống quản lý văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố và phần mềm quản lý văn bản của Sở.

\r\n\r\n

2. Hỗ trợ và cung cấp thông tin có\r\nliên quan cho các phòng, ban, đơn vị trong việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc\r\nthực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

3. Tổng hợp tình hình, kết quả thực\r\nhiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột\r\nxuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc Sở, Văn phòng Sở xây dựng báo cáo đánh giá\r\ntình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho các phòng, ban, đơn vị, trình Ban\r\nGiám đốc Sở và cho đăng tải công khai kết quả thực hiện đó\r\ntrên phần mềm quản lý văn bản và trên Cổng Thông tin điện\r\ntử của Sở.

\r\n\r\n

4. Báo cáo, kiến nghị kịp thời với\r\nBan Giám đốc Sở các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc các\r\nphòng, ban, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao đã đến\r\nhạn quy định nhưng chưa thực hiện, triển khai thực hiện không đúng yêu cầu đề ra hoặc khi có các vấn đề phát sinh.

\r\n\r\n

5. Yêu cầu các phòng, ban, đơn vị báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình cập nhật và kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

Điều 16. Trách\r\nnhiệm của các phòng, ban đơn vị thuộc Sở

\r\n\r\n

1. Rà soát, tổng\r\nhợp, đánh giá tình hình, kết quả thực\r\nhiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao trong phạm vi quản lý của mình. Định kỳ\r\nhàng quý, 6 tháng, năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo\r\nyêu cầu của Ban Giám đốc Sở, gửi báo cáo đến Văn phòng Sở để tổng hợp.

\r\n\r\n

2. Các nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở\r\ngiao đã đến hạn theo quy định nhưng chưa triển khai thực hiện, không đủ khả năng, điều kiện thực hiện hoặc triển khai thực\r\nhiện không đúng yêu cầu thì phải báo cáo kịp thời cho Ban Giám đốc Sở về khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân, đồng thời\r\nthông báo bằng văn bản cho Văn phòng Sở; phối hợp chặt chẽ\r\nvới Văn phòng Sở để báo cáo, đề xuất với Ban Giám đốc Sở\r\nhướng xử lý đối với các trường hợp này.

\r\n\r\n

Điều 17. Thời hạn\r\nthông tin, báo cáo định kỳ

\r\n\r\n

1. Trước ngày 25 hàng tháng các\r\nphòng, ban, đơn vị tổng hợp, gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ\r\ndo Ban Giám đốc Sở giao gửi về Văn phòng Sở (kèm theo báo cáo tháng của đơn vị).

\r\n\r\n

2. Trên cơ sở số liệu của các phòng,\r\nban, đơn vị, Văn phòng Sở tổng hợp, xây dựng báo cáo Ban\r\nGiám đốc Sở.

\r\n\r\n

Chương VI

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 18. Xây dựng\r\ncơ sở dữ liệu phục vụ công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra

\r\n\r\n

Trung tâm Công nghệ thông tin tài\r\nnguyên và môi trường chủ trì phối hợp với Văn phòng Sở và các phòng, ban, đơn vị\r\nthuộc Sở xây dựng cơ sở dữ liệu việc thực hiện nhiệm vụ do\r\nBan Giám đốc Sở giao thuộc phạm vi quản lý, chỉ đạo, điều\r\nhành của phòng, ban, đơn vị mình trên phần mềm quản lý văn bản.

\r\n\r\n

Điều 19. Hướng dẫn\r\ntriển khai thực hiện Quy chế và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi

\r\n\r\n

1. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài\r\nnguyên và Môi trường phối hợp Văn phòng Sở chịu trách nhiệm hướng dẫn các\r\nphòng, ban đơn vị vận hành phần mềm quản lý văn bản; chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, đơn vị tổ\r\nchức các lớp đào tạo, tập huấn sử dụng phần mềm quản lý văn bản cho cán bộ,\r\ncông chức làm công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ban Giám đốc Sở giao.

\r\n\r\n

2. Văn phòng Sở chủ trì, phối hợp với\r\nTrung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Quy\r\nchế, hằng năm chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ban Giám đốc Sở về kết quả triển\r\nkhai thực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

3. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị\r\ncó kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trước Ban Giám\r\nđốc Sở về kết quả thực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

Điều 20. Khen\r\nthưởng và kỷ luật

\r\n\r\n

1. Các phòng, ban, đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quy chế này được biểu dương, khen thưởng\r\ntheo quy định pháp luật hiện hành về thi đua khen thưởng.

\r\n\r\n

2. Kết quả thực hiện Quy chế này là một\r\ntrong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét các danh\r\nhiệu thi đua khen thưởng hàng năm của các phòng, ban, đơn\r\nvị, cá nhân.

\r\n\r\n

3. Các phòng, ban, đơn vị, cá nhân thực\r\nhiện không đầy đủ hoặc vi phạm các quy định của Quy chế này,\r\ntùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Văn phòng Sở làm đầu mối tham mưu, đề xuất trình\r\nỦy ban nhân dân thành phố khen thưởng\r\ncho các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện Quy chế này, đồng thời, đề\r\nxuất hình thức kỷ luật các tập thể, cá nhân vi phạm Quy chế này.

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu\r\ncó khó khăn, vướng mắc, các phòng, ban, đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Sở\r\nTài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Giám đốc Sở xem xét, quyết định./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 1236/QĐ-STNMT-VP Quyết định 1236/QĐ-STNMT-VP Quyết định số 1236/QĐ-STNMT-VP Quyết định 1236/QĐ-STNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 1236/QĐ-STNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 1236 QĐ STNMT VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1236/QĐ-STNMT-VP
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 24/05/2017
Người ký Nguyễn Toàn Thắng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1236/QĐ-STNMT-VP
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 24/05/2017
Người ký Nguyễn Toàn Thắng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế theo\r\ndõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo Ban Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường giao.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng, ban,\r\nđơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Nguyên\r\ntắc chung
  • Điều 3. Trách\r\nnhiệm và quy trình cập nhật thông tin
  • Điều 4. Thời hạn\r\ncập nhật thông tin trên phần mềm quản lý văn bản
  • Điều 5. Theo dõi,\r\ntrao đổi, xử lý thông tin cập nhật
  • Điều 6. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn theo dõi, đôn đốc
  • Điều 7. Nội dung\r\ntheo dõi, đôn đốc
  • Điều 8. Hình thức\r\ntheo dõi, đôn đốc
  • Điều 9. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn kiểm tra
  • Điều 10. Nội\r\ndung kiểm tra
  • Điều 11. Hình thức\r\nvà căn cứ kiểm tra
  • Điều 12. Quyết định\r\nthành lập Tổ Công tác để kiểm tra
  • Điều 13. Tổ chức\r\nkiểm tra
  • Điều 14. Kết quả\r\nkiểm tra
  • Điều 15. Trách\r\nnhiệm của Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
  • Điều 16. Trách\r\nnhiệm của các phòng, ban đơn vị thuộc Sở
  • Điều 17. Thời hạn\r\nthông tin, báo cáo định kỳ
  • Điều 18. Xây dựng\r\ncơ sở dữ liệu phục vụ công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
  • Điều 19. Hướng dẫn\r\ntriển khai thực hiện Quy chế và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi
  • Điều 20. Khen\r\nthưởng và kỷ luật

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.