Số hiệu | 1155/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 10/07/2019 |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 1155/QĐ-BTC \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày\r\n 10 tháng 7 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Cán bộ, công chức số\r\n22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày\r\n04/8/2017 của Bộ Chính trị về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu\r\nchí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 105-QĐ/TW ngày\r\n19/12/2017 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm giới thiệu\r\ncán bộ ứng cử;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận số 48-KL/TW ngày\r\n26/4/2019 của Ban Bí thư về kết quả tự kiểm tra, rà soát thực hiện công tác cán\r\nbộ theo Thông báo kết luận số 43-TB/TW ngày 28/12/2017 của Bộ Chính trị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày\r\n15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày\r\n26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức\r\ncủa Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 101/2017/Đ-CP ngày\r\n01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày\r\n18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức\r\nvụ lãnh đạo quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày\r\n24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức,\r\nviên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán\r\nbộ,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban\r\nhành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng\r\ncục và tương đương thuộc Bộ Tài chính.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết\r\nđịnh này thay thế Quyết định số 1323/QĐ-BTC ngày 09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài\r\nchính về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương\r\nđương thuộc Bộ Tài chính.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ\r\ntrưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-BTC ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ\r\nTài chính)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh\r\nvà đối tượng áp dụng
\r\n\r\nTổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài chính gồm\r\nTổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy\r\nban Chứng khoán Nhà nước (sau đây gọi chung là Tổng cục).
\r\n\r\nChức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương\r\nthuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính gồm:
\r\n\r\n1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng Cục trưởng\r\nTổng cục Hải quan, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho\r\nbạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây gọi chung là Tổng Cục\r\ntrưởng).
\r\n\r\n2. Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế, Phó Tổng\r\nCục trưởng Tổng cục Hải quan, Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Phó\r\nTổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau\r\nđây gọi chung là Phó Tổng Cục trưởng).
\r\n\r\nĐiều 2. Mục đích của\r\ntiêu chuẩn:
\r\n\r\n1. Làm căn cứ để thực hiện việc bổ nhiệm, bổ\r\nnhiệm lại, luân chuyển, luân phiên, điều động, miễn nhiệm và đánh giá cán bộ\r\nlãnh đạo cấp Tổng cục.
\r\n\r\n2. Làm cơ sở để xây dựng chương trình, kế hoạch\r\nđào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức thuộc diện quy hoạch, tạo nguồn cán bộ\r\nlãnh đạo cấp Tổng cục.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tiêu chuẩn chính trị tư tưởng:
\r\n\r\na. Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc\r\ngia, dân tộc và nhân dân; kiên định với chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ\r\nChí Minh, mục tiêu lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối của\r\nĐảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu\r\ntranh bảo vệ Cương lĩnh của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Đặt lợi\r\ních của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích của cá\r\nnhân. Chấp hành nghiêm túc sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm\r\nvụ được giao;
\r\n\r\nb. Phải được cơ quan có thẩm quyền kết luận bảo\r\nđảm tiêu chuẩn chính trị để bổ nhiệm theo quy định của Bộ Chính trị, Trung ương\r\nquy định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống: Có phẩm chất\r\nđạo đức trong sáng, lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần,\r\nkiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi;\r\nkiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa\r\ncá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với\r\nlàm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài. Bản thân và gia đình gương mẫu\r\nthực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,\r\nkhông lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn\r\ncủa mình mưu lợi riêng; có tinh thần đoàn kết, giữ gìn đoàn kết nội bộ, xây dựng\r\ntập thể vững mạnh, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn về ý thức tổ chức kỷ luật: Tuân\r\nthủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là\r\nnguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; có tinh thần trách nhiệm\r\nvà ý thức tổ chức kỷ luật cao; thực hiện nghiêm túc quy chế của cơ quan, quy tắc\r\nứng xử, quy chế đạo đức nghề nghiệp, hành chính công vụ.
\r\n\r\n4. Tiêu chuẩn về trình độ và hiểu biết
\r\n\r\na. Có ý thức và khả năng nghiên cứu, hiểu biết\r\nvề tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối\r\nngoại của Nhà nước; nắm vững các mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính\r\ntrị; có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý;
\r\n\r\nb. Được đào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ,\r\ncó kiến thức thực tiễn về ngành, lĩnh vực.
\r\n\r\n5. Tiêu chuẩn về năng lực và uy tín
\r\n\r\na. Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, định hướng\r\nphát triển, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự\r\nbáo. Có khả năng phát hiện những vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập\r\ntrong thực tiễn; quyết liệt trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất giải pháp\r\nphù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ vướng mắc phát\r\nsinh, có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để\r\ntham mưu cấp có thẩm quyền cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ\r\ntrương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa\r\nbàn công tác được phân công. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực\r\nhiện chiến lược phát triển ngành, tổ chức có hiệu quả các hoạt động nghiên cứu\r\nkhoa học phục vụ quản lý nhà nước; xây dựng chiến lược, cơ chế chính sách về\r\nngành, lĩnh vực được giao; tổ chức thực hiện tốt các nguyên tắc quy chế dân chủ\r\nở cơ quan, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức làm việc\r\ntrong các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ Tài chính; năng động, sáng tạo, dám\r\nnghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm;
\r\n\r\nb. Có năng lực đoàn kết, quy tụ và phát huy sức\r\nmạnh tập thể, cá nhân, được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng,\r\ntín nhiệm; tổ chức phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực\r\nhiện tốt nhiệm vụ được giao;
\r\n\r\nc. Được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm\r\nvụ trở lên trong 03 năm gần nhất tính đến thời điểm xem xét bổ nhiệm.
\r\n\r\n6. Tiêu chuẩn về sức khỏe, độ tuổi: Có đủ sức\r\nkhỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm tuổi bổ nhiệm ít nhất đủ 01 nhiệm\r\nkỳ (05 năm) theo quy định. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét,\r\nquyết định.
\r\n\r\n7. Tiêu chuẩn về quy hoạch: Công chức được bổ\r\nnhiệm lần đầu phải được quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục hoặc tương\r\nđương với chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục dự kiến được bổ nhiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 4. Tiêu chuẩn chức\r\ndanh Tổng Cục trưởng
\r\n\r\n1. Vị trí, chức trách: Chức danh Tổng Cục trưởng\r\nlà chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ và là người đứng đầu Tổng cục, có trách\r\nnhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật\r\nchuyên ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước theo phân công, phân cấp và ủy quyền\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Tài chính; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về\r\ntoàn bộ hoạt động của Tổng cục.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ:
\r\n\r\na. Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các cấp đơn vị của\r\nTổng cục trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Tổng\r\ncục theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb. Tổ chức phân công, phân nhiệm cho các Phó Tổng\r\nCục trưởng; xác định cơ chế làm việc và mối quan hệ phối hợp công tác giữa các\r\nlãnh đạo Tổng cục để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
\r\n\r\nc. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Tài chính và cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền các chủ trương, biện pháp để tổ chức thực hiện có\r\nhiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục;
\r\n\r\nd. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xử\r\nlý, giải quyết các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý, thường xuyên giữ mối\r\nquan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, với cấp ủy Đảng và chính\r\nquyền các địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
\r\n\r\ne. Quản lý công chức, viên chức, người lao động\r\nvà tài sản của Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ\r\nTài chính;
\r\n\r\nf. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân\r\ncông của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý:\r\nCó thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 07 năm trở lên, trong\r\nđó có tối thiểu 05 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên\r\nngành được giao (trừ trường hợp nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ\r\ntrương của cấp có thẩm quyền); có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng Cục trưởng\r\nhoặc lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Bộ tối thiểu từ 03 năm trở lên.
\r\n\r\n4. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
\r\n\r\na. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc tốt\r\nnghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.\r\nĐối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở nước\r\nngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định;
\r\n\r\nb. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và\r\ntương đương hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên;
\r\n\r\nc. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc\r\ntương đương; chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
\r\n\r\nd. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp\r\nvụ và tương đương trở lên.
\r\n\r\nĐiều 5. Tiêu chuẩn chức\r\ndanh Phó Tổng Cục trưởng
\r\n\r\n1. Vị trí, chức trách: Chức danh Phó Tổng Cục\r\ntrưởng là chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ và là cấp phó của Tổng Cục trưởng,\r\ngiúp Tổng Cục trưởng phụ trách, chỉ đạo, quản lý một hoặc một số lĩnh vực công\r\ntác thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổng cục theo sự phân công của Tổng Cục trưởng;\r\nchịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm\r\nvụ được giao.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ:
\r\n\r\na. Tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn,\r\nnghiệp vụ theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng Cục trưởng;
\r\n\r\nb. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc\r\nvà trực thuộc Tổng cục trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân\r\ncông phụ trách;
\r\n\r\nc. Phối hợp với các Phó Tổng Cục trưởng khác trong quá trình\r\nxử lý, giải quyết công việc, quản lý công chức, viên chức, người lao động và\r\ntài sản của Tổng cục;
\r\n\r\nd. Tham mưu, đề xuất với Tổng Cục trưởng các chủ\r\ntrương, biện pháp quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ\r\ntrách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
\r\n\r\ne. Báo cáo, đề xuất với Tổng Cục trưởng phương\r\nán xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết trong lĩnh\r\nvực được phân công phụ trách;
\r\n\r\nf. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của\r\nTổng Cục trưởng.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý:\r\nCó thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong\r\nđó có tối thiểu 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên\r\nngành được giao (trừ trường hợp nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ\r\ntrương của cấp có thẩm quyền); có thời gian đảm nhiệm chức vụ Vụ trưởng và\r\ntương đương thuộc Tổng cục hoặc lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Bộ tối thiểu\r\ntừ 02 năm trở lên.
\r\n\r\n4. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
\r\n\r\na. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc tốt\r\nnghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được\r\ngiao. Đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ\r\nsở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định;
\r\n\r\nb. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và\r\ntương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên hoặc đáp ứng tiêu chuẩn\r\nvề trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức\r\ndanh nghề nghiệp tương đương trở lên;
\r\n\r\nc. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc\r\ntương đương;
\r\n\r\nd. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp\r\nvụ và tương đương trở lên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 6. Điều khoản chuyển\r\ntiếp:
\r\n\r\nTính đến ngày 28/12/2017, các trường hợp đã được\r\nbổ nhiệm lãnh đạo cấp Tổng cục chưa đảm bảo tiêu chuẩn về điều kiện theo quy định\r\nnhưng đảm bảo tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phẩm chất,\r\nđạo đức tốt, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị\r\ntín nhiệm, được hoàn thiện tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định tại Quyết định\r\nnày trước ngày 31/12/2019.
\r\n\r\nĐiều 7. Trách nhiệm thi\r\nhành
\r\n\r\n1. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ: Tham mưu,\r\nbáo cáo Lãnh đạo Bộ, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm\r\nlại, miễn nhiệm, luân phiên, luân chuyển, điều động lãnh đạo cấp Tổng cục đảm bảo\r\nđúng tiêu chức danh lãnh đạo theo quy định tại Quyết định này.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của Tổng cục: Thực hiện rà soát\r\ndanh sách lãnh đạo Tổng cục đã được bổ nhiệm trước thời điểm Quyết định này có\r\nhiệu lực để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh\r\nlãnh đạo theo quy định tại Quyết định này.
\r\n\r\n3. Trong quá trình triển khai thực hiện tiêu\r\nchuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các Tổng cục phản\r\nánh về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ xem\r\nxét, quyết định./.
\r\n\r\nSố hiệu | 1155/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 10/07/2019 |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1155/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 10/07/2019 |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |