Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 02/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận 12
Ngày ban hành 07/05/2018
Người ký Lê Trương Hải Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n QUẬN 12
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 02/2018/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Quận 12, ngày 07\r\n tháng 5 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22\r\ntháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng\r\n5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy\r\nban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng\r\n5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật\r\nban hành văn bản quy phạm quy phạm pháp luật;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư liên tịch số\r\n50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,\r\nBộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở\r\ntài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,\r\nthành phố thuộc tỉnh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 28\r\ntháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức\r\nvà hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi\r\ntrường tại Tờ trình số 276/TTr-TNMT ngày 07/05/2018 và báo cáo thẩm định dự thảo\r\nQuyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Phòng Tài nguyên và Môi trường\r\ncủa Phòng Tư pháp.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động\r\ncủa Phòng Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm\r\n2018 và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân quận về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường quận.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân quận và Ủy ban nhân dân quận,\r\nTrưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân 11 phường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n

Nơi nhận:
\r\n
- Như điều 3;
\r\n - Các phòng, ban ngành thuộc quận;
\r\n - Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n - Văn phòng đăng ký đất đai thành phố;
\r\n - Chi nhánh VPĐKĐĐ Quận 12;
\r\n - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận;
\r\n - Sở Tư pháp (Phòng kiểm tra văn bản);
\r\n - Thường trực Quận ủy;
\r\n - Thường trực Hội đồng nhân dân quận;
\r\n - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND quận;
\r\n - Lưu: VT, TNMT, P.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Trương Hải Hiếu

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

TỔ\r\nCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của Ủy ban\r\nnhân dân quận)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

\r\n\r\n

Điều 1. Vị trí và chức năng

\r\n\r\n

1. Vị trí

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp\r\nnhân, có con dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban\r\nnhân dân quận; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn\r\nnghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

2. Chức năng

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân quận thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân\r\ndân quận quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai, tài nguyên\r\nnước, khoáng sản, môi trường, biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

\r\n\r\n

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

\r\n\r\n

1. Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành quyết định,\r\nchỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện\r\npháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực\r\ntài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch,\r\nkế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục\r\npháp luật về tài nguyên và môi trường; theo dõi thi hành pháp luật về tài\r\nnguyên và môi trường.

\r\n\r\n

3. Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành các văn bản\r\nhướng dẫn việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà\r\nnước về quản lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi Ủy\r\nban nhân dân quận ban hành.

\r\n\r\n

4. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh\r\nquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê\r\nduyệt. Thực hiện việc lưu trữ 01 bộ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quận\r\ntheo đúng quy định.

\r\n\r\n

5. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất thành phố và\r\ncác dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố đã phân bổ cho quận đến\r\ntừng phường; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quận đến từng đơn vị hành chính phường - xã, thị trấn.

\r\n\r\n

6. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi\r\nđất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận\r\nquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các\r\nđối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

7. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện công tác thống\r\nkê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

\r\n\r\n

8. Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập,\r\nquản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất\r\nđai cấp quận.

\r\n\r\n

9. Đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ\r\ngia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau, sau khi hòa giải thành mà có thay\r\nđổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường\r\ncăn cứ biên bản hòa giải của Ủy ban nhân dân phường trình Ủy ban nhân dân quận\r\nquyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và giấy chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

\r\n\r\n

10. Tham gia, phối hợp với các cơ quan có liên quan\r\ntrong việc xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa\r\nphương; tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận trong công tác thu hồi đất; chủ trì,\r\nphối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định phương án bồi thường,\r\nhỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt; giúp Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân quận quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất.

\r\n\r\n

11. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực\r\nhiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi\r\ntrường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa\r\nbàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo\r\nhiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường\r\nlàng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu\r\ntrữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn.

\r\n\r\n

12. Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và\r\nkiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ\r\nliệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật\r\nbiến đổi gen, quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch,\r\nchương trình bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, loài và nguồn\r\ngen.

\r\n\r\n

13. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài\r\nnguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương.

\r\n\r\n

14. Điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng\r\nphải trám lấp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ\r\nthuật trong việc trám lấp giếng theo quy định.

\r\n\r\n

15. Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn\r\nnước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo\r\nthẩm quyền.

\r\n\r\n

16. Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng\r\ntài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

17. Giúp Ủy ban nhân dân quận giải quyết theo thẩm\r\nquyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề\r\nkhác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa\r\nphương theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

18. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện các biện\r\npháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

19. Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với\r\nbiến đổi khí hậu và tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi\r\nkhí hậu trên địa bàn quận.

\r\n\r\n

20. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về\r\nbảo vệ môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.

\r\n\r\n

21. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong\r\nviệc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường; giải quyết\r\nkhiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí về tài nguyên và môi trường\r\ntheo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

22. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng\r\nhệ thống thông tin, lưu trữ và thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ công trực\r\ntuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

23. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối\r\nvới các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức và\r\nhoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi\r\ntrường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

24. Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản\r\nlý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài\r\nnguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân phường; hướng dẫn Ủy ban nhân dân\r\nphường quy định về tổ chức, hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo\r\nvệ môi trường hoạt động có hiệu quả.

\r\n\r\n

25. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ\r\nvà đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban\r\nnhân dân quận và Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

26. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên\r\nchế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách,\r\nchế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp\r\nvụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy\r\nđịnh của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

27. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản\r\ncủa Phòng theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

28. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý các nguồn tài\r\nchính và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân\r\nquận giao hoặc theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN\r\nCHẾ

\r\n\r\n

Điều 3. Tổ chức bộ máy

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường có Trưởng phòng,\r\nkhông quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức phụ trách chuyên môn, nghiệp vụ.

\r\n\r\n

Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách\r\nnhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, đồng thời chịu\r\ntrách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về thực hiện các mặt\r\ncông tác chuyên môn và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng.

\r\n\r\n

Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách và\r\ntheo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp\r\nluật về nhiệm vụ được phân công.

\r\n\r\n

Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được\r\nTrưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.

\r\n\r\n

Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp thành phố ban hành và theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và\r\ncác chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 4. Biên chế

\r\n\r\n

Biên chế công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường\r\ndo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với\r\nchức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức\r\ntrong các cơ quan, tổ chức hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho\r\nquận hàng năm.

\r\n\r\n

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc\r\nlàm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Phòng\r\nTài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của\r\npháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN\r\nHỆ CÔNG TÁC

\r\n\r\n

Điều 5. Chế độ làm việc

\r\n\r\n

1. Phòng Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế\r\nđộ thủ trưởng. Trưởng phòng phụ trách, điều hành toàn bộ các hoạt động của\r\nphòng và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Trưởng phòng phụ trách các\r\nlĩnh vực được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát\r\nsinh.

\r\n\r\n

2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ\r\ntrách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng\r\nphòng chủ động bàn bạc, thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết\r\nđịnh các vấn đề chưa nhất trí hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ\r\ntrương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.

\r\n\r\n

3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu\r\ncán bộ, chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Trưởng\r\nphòng, yêu cầu đó phải được thực hiện nhưng cán bộ phải báo cáo cho Phó Trưởng\r\nphòng trực tiếp phụ trách biết.

\r\n\r\n

Điều 6. Chế độ hội họp

\r\n\r\n

1. Hàng tuần, Lãnh đạo phòng họp giao ban vào thứ\r\nhai để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và triển khai kế hoạch công tác cho tuần\r\ntrong tuần (trừ trường hợp lãnh đạo phòng tham gia các cuộc họp khác theo Lịch\r\nphân công của Ủy ban nhân dân quận).

\r\n\r\n

2. Sau khi họp giao ban, các tổ họp với Phó Trưởng\r\nphòng trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai\r\ncông tác và thống nhất lịch công tác.

\r\n\r\n

3. Căn cứ vào chương trình công tác hàng năm, hàng\r\ntháng của Ủy ban nhân dân quận và yêu cầu giải quyết công việc, Trưởng phòng tổ\r\nchức họp cơ quan một lần trong tháng, đồng thời phổ biến các chủ trương, chính\r\nsách mới của nhà nước và nhiệm vụ mới phát sinh ở địa phương.

\r\n\r\n

Các cuộc họp bất thường trong tháng chỉ được tổ chức\r\nđể giải quyết những công việc đột xuất, khẩn cấp.

\r\n\r\n

4. Mỗi thành viên trong từng bộ phận có lịch công\r\ntác do Lãnh đạo Phòng trực tiếp phê duyệt.

\r\n\r\n

5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên\r\nquan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc\r\nđược Phòng chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh\r\nliên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.

\r\n\r\n

Điều 7. Mối quan hệ công tác

\r\n\r\n

1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo và\r\nhướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường;\r\nthực hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Giám đốc\r\nSở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

Cử cán bộ phối hợp với các cơ quan có liên quan thực\r\nhiện thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn\r\nquận khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

2. Đối với Ủy ban nhân dân quận:

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự lãnh đạo, chỉ\r\nđạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân quận về toàn bộ công tác theo chức\r\nnăng, nhiệm vụ của phòng. Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công\r\ntác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách khối và thường xuyên báo cáo với\r\nthường trực Ủy ban nhân dân quận về những mặt công tác được phân công.

\r\n\r\n

Theo định kỳ phải báo cáo với Ủy ban nhân dân quận\r\nvề nội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác\r\nchuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.

\r\n\r\n

3. Đối với Văn phòng đăng ký đất đai thành phố, Chi\r\nnhánh Văn phòng đất đai Quận 12:

\r\n\r\n

- Bảo đảm thực hiện, phối hợp đồng bộ, thống nhất,\r\nchặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định theo pháp luật và các\r\nvăn bản hướng dẫn có liên quan.

\r\n\r\n

- Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp;\r\ntrách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn,\r\ncách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.

\r\n\r\n

- Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành;\r\nphù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng\r\ncơ quan, đơn vị.

\r\n\r\n

4. Đối với các cơ quan chuyên môn khác của quận:

\r\n\r\n

Thực hiện mối quan hệ phối hợp và hợp tác trên cơ sở\r\nbình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân\r\ndân quận, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội\r\ncủa quận. Trong trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp giải\r\nquyết công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên\r\nmôn khác, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tập hợp các ý kiến và trình Chủ\r\ntịch UBND quận xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

5. Đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt nam quận,\r\ncác đơn vị sự nghiệp, các ban ngành, đoàn thể các tổ chức xã hội của quận:

\r\n\r\n

Khi mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, phường, các đơn\r\nvị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận có yêu cầu,\r\nkiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng, Trưởng phòng có trách nhiệm\r\ntrình bày, giải quyết hoặc trình UBND quận giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm\r\nquyền.

\r\n\r\n

6. Đối với Ủy ban nhân dân phường:

\r\n\r\n

Phối hợp, hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân\r\ndân các phường thực hiện nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm\r\nvụ của Phòng.

\r\n\r\n

Hướng dẫn cán bộ, công chức địa chính - xây dựng\r\nphường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do phòng quản lý.

\r\n\r\n

Chương V

\r\n\r\n

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

\r\n\r\n

Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường có\r\ntrách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền hạn, trách nhiệm,\r\nchức danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của địa phương,\r\nnhưng không trái với nội dung Quy chế này, trình Ủy ban nhân dân quận quyết định\r\nđể thi hành.

\r\n\r\n

Điều 9. Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, Thủ trưởng các\r\ncơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo các nội dung quy định\r\ntại Quy chế này.

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề\r\nvượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận\r\nxem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 02/2018/QĐ-UBND Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND Quyết định 02/2018/QĐ-UBND của Quận 12 Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND của Quận 12 Quyết định 02 2018 QĐ UBND của Quận 12

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 02/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận 12
Ngày ban hành 07/05/2018
Người ký Lê Trương Hải Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 02/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận 12
Ngày ban hành 07/05/2018
Người ký Lê Trương Hải Hiếu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động\r\ncủa Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm\r\n2018 và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân quận về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường quận.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân quận và Ủy ban nhân dân quận,\r\nTrưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân 11 phường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
  • Điều 1. Vị trí và chức năng
  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
  • Điều 3. Tổ chức bộ máy
  • Điều 4. Biên chế
  • Điều 5. Chế độ làm việc
  • Điều 6. Chế độ hội họp
  • Điều 7. Mối quan hệ công tác
  • Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường có\r\ntrách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền hạn, trách nhiệm,\r\nchức danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của địa phương,\r\nnhưng không trái với nội dung Quy chế này, trình Ủy ban nhân dân quận quyết định\r\nđể thi hành.
  • Điều 9. Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, Thủ trưởng các\r\ncơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo các nội dung quy định\r\ntại Quy chế này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.