Số hiệu | 02/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận 12 |
Ngày ban hành | 01/11/2016 |
Người ký | Lê Trương Hải Hiếu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n QUẬN 12 | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 02/2016/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận 12, ngày 01\r\n tháng 11 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP QUẬN 12
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng\r\n6 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân\r\ndân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số\r\n23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng\r\ndẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy\r\nban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy\r\nban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 05\r\ntháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế\r\n(mẫu) về tổ chức và hoạt động của phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp tại Tờ\r\ntrình số 821/TTr-TP ngày 26 tháng 10 năm 2016.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động\r\ncủa Phòng Tư pháp Quận 12.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 11 năm 2016 và\r\nthay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân\r\ndân Quận 12 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận\r\n12.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận,\r\nTrưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Phòng Tư pháp, Thủ trưởng đơn vị có liên quan và Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân 11 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ\r\nCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP QUẬN 12
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của\r\nỦy ban nhân dân Quận 12)
1. Vị trí
\r\n\r\nPhòng Tư pháp Quận 12 là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy\r\nban nhân dân Quận 12. Phòng Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản\r\nriêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức,\r\ncơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân quận; đồng thời chịu sự\r\nchỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp\r\nthành phố.
\r\n\r\nTrụ sở làm việc của Phòng Tư pháp đặt tại số: 01,\r\nđường Lê Thị Riêng, phường Thới An, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n2. Chức năng
\r\n\r\nPhòng Tư pháp quận thực hiện chức năng tham mưu,\r\ngiúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành\r\npháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp\r\nluật; kiểm soát thủ tục hành chính; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ\r\nsở; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý;\r\nquản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư\r\npháp khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành quyết\r\nđịnh, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực tư\r\npháp; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành\r\nchính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc\r\nphạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận\r\ntrong lĩnh vực tư pháp.
\r\n\r\n2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận dự thảo\r\ncác văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm\r\npháp luật, quy hoạch, kế hoạch trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt.
\r\n\r\n4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn,\r\nnghiệp vụ về công tác tư pháp của phường theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp\r\nluật:
\r\n\r\na) Phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc\r\nthẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân quận do các phòng, ban chuyên môn khác\r\nthuộc Ủy ban nhân dân quận chủ trì xây dựng.
\r\n\r\nb) Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc\r\nthẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận; góp ý dự thảo\r\nvăn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân quận theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án luật,\r\npháp lệnh theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận và hướng dẫn của Sở Tư pháp.
\r\n\r\n6. Công tác tư vấn pháp luật:
\r\n\r\na) Thực hiện tư vấn pháp luật theo chỉ đạo của Quận\r\nủy, Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\nb) Thực hiện tư vấn pháp luật theo đề nghị của các\r\nphòng, ban, Ủy ban nhân dân phường đối với những vụ việc liên quan đến chức\r\nnăng, nhiệm vụ và thẩm quyền giải quyết của Phòng Tư pháp.
\r\n\r\n7. Công tác theo dõi thi hành pháp luật:
\r\n\r\na) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân quận ban hành\r\nvà tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa\r\nbàn quận.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân quận và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân\r\nphường trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên\r\nđịa bàn quận.
\r\n\r\nc) Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân quận về việc\r\nxử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
\r\n\r\nd) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh\r\nvực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n8. Công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp\r\nluật:
\r\n\r\na) Giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận tự\r\nkiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận ban hành; hướng dẫn\r\ncông chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân phường thực hiện tự kiểm tra văn bản\r\nquy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân phường ban hành;
\r\n\r\nb) Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của\r\nHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường theo quy định của pháp luật; trình\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp\r\nluật theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n9. Tổ chức triển khai thực hiện việc rà\r\nsoát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân quận theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả\r\nrà soát, hệ thống hóa chung của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận\r\nvà của Ủy ban nhân dân phường.
\r\n\r\n10. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
\r\n\r\na) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát\r\nthủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận, hướng dẫn của cơ quan\r\ntư pháp cấp trên và theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\nb) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo, tổ\r\nchức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn quận\r\nđể kiến nghị, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ.
\r\n\r\n11. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và\r\nhòa giải ở cơ sở:
\r\n\r\na) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân quận ban hành\r\nchương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau\r\nkhi chương trình, kế hoạch được ban hành.
\r\n\r\nb) Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến,\r\ngiáo dục pháp luật trên địa bàn quận; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn\r\ntrực thuộc Ủy ban nhân dân quận, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân\r\ndân phường trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt\r\nNam trên địa bàn quận.
\r\n\r\nc) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng\r\nphối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật quận.
\r\n\r\nd) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật,\r\ntuyên truyền viên pháp luật theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ\r\nsách pháp luật ở các phường và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\n12. Thẩm định dự thảo hương ước, quy ước của\r\nkhu phố, tổ dân phố trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
\r\n\r\n13. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện nhiệm\r\nvụ về xây dựng phường tiếp cận pháp luật theo quy định.
\r\n\r\n14. Công tác quản lý và đăng ký hộ tịch:
\r\n\r\na) Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công\r\ntác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn quận; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ\r\nquản lý và đăng ký hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch phường.
\r\n\r\nb) Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện đăng ký hộ tịch\r\ntheo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân quận quyết định việc thu hồi,\r\nhủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân phường cấp trái với quy định của\r\npháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật).
\r\n\r\nc) Quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch\r\nđiện tử và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nd) Quản lý, sử dụng sổ hộ tịch, Biểu mẫu hộ tịch;\r\nlưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n15. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về nuôi con\r\nnuôi theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n16. Công tác chứng thực:
\r\n\r\na) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ cho công chức\r\nchuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân phường trong việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng\r\nthực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
\r\n\r\nb) Thực hiện cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản\r\nsao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài\r\nsản là động sản.
\r\n\r\n17. Công tác bồi thường nhà nước:
\r\n\r\na) Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân quận xác định cơ\r\nquan có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc\r\nchưa có sự thống nhất về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường thực hiện việc\r\ngiải quyết bồi thường.
\r\n\r\nc) Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người\r\nbị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành\r\nchính.
\r\n\r\nd) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết bồi\r\nthường, chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định\r\ncủa pháp luật đối với trường hợp Ủy ban nhân dân phường có trách nhiệm giải quyết\r\nbồi thường.
\r\n\r\n18. Thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp lý theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n19. Quản lý công tác thi hành pháp luật về xử\r\nlý vi phạm hành chính:
\r\n\r\na) Giúp Ủy ban nhân dân quận theo dõi, đôn đốc, kiểm\r\ntra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa\r\nbàn quận.
\r\n\r\nb) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận đề xuất Ủy ban\r\nnhân dân thành phố kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định\r\nxử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng\r\nchéo, mâu thuẫn với nhau.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật\r\nvề xử lý vi phạm hành chính.
\r\n\r\nd) Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành chính\r\ntrong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n20. Giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện nhiệm\r\nvụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật và\r\nquy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự do\r\nBộ Tư pháp ban hành.
\r\n\r\n21. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,\r\nnghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch\r\nphường, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n22. Tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ;\r\nxây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh\r\nvực thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp.
\r\n\r\n23. Thực hiện công tác thông tin, thống kê,\r\nbáo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy\r\nđịnh của Ủy ban nhân dân quận và Sở Tư pháp.
\r\n\r\n24. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên\r\nquan kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực\r\nquản lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo;\r\nphòng chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp trên địa bàn theo quy\r\nđịnh của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n25. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm,\r\nbiên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính\r\nsách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn,\r\nnghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp theo quy định\r\ncủa pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản,\r\ntài chính của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban\r\nnhân dân quận.
\r\n\r\n27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban\r\nnhân dân quận giao hoặc theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phòng Tư pháp có Trưởng phòng, không quá\r\n03 Phó Trưởng phòng và các công chức khác.
\r\n\r\na) Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân\r\ndân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm\r\ntra chuyên môn, nghiệp vụ của công chức Tư pháp - Hộ tịch phường trên địa bàn\r\nquận theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng phụ\r\ntrách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và\r\ntrước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó\r\nTrưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
\r\n\r\nc) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó\r\nTrưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo điều kiện, tiêu\r\nchuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\nd) Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,\r\nmiễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó\r\nTrưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Phòng\r\nTư pháp và đặc điểm tình hình cụ thể của đơn vị, trình độ, năng lực cán bộ,\r\nPhòng Tư pháp được tổ chức thành các bộ phận gồm những công chức được phân công\r\nđảm nhận các chức danh công việc trên các mặt công tác của Phòng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Biên chế công chức của Phòng Tư pháp do\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trong tổng chỉ tiêu biên chế hành\r\nchính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho quận hàng năm.
\r\n\r\n2. Việc bố trí công tác đối với công chức của\r\nPhòng Tư pháp phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch\r\ncông chức theo quy định và đảm bảo đủ lực lượng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được\r\ngiao.
\r\n\r\n3. Tùy theo quy mô hoạt động, tính chất công\r\nviệc và nhân sự cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân quận có thể bố trí công\r\nchức phụ trách riêng từng lĩnh vực hoặc kiêm nhiệm các lĩnh vực trên cơ sở tinh\r\ngọn, hiệu quả và tiết kiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN\r\nHỆ CÔNG TÁC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trưởng phòng phụ trách, điều hành các hoạt\r\nđộng của Phòng và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Trưởng phòng phụ\r\ntrách những lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết\r\ncác công việc phát sinh.
\r\n\r\n2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực\r\nmình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trường phòng khác,\r\nPhó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng\r\nphòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những\r\nvấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
\r\n\r\n3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp\r\nyêu cầu công chức giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Trưởng\r\nphòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng công chức đó phải báo cáo Phó Trưởng\r\nphòng trực tiếp phụ trách.
\r\n\r\nĐiều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp
\r\n\r\n1. Hàng tuần, lãnh đạo Phòng họp giao ban một\r\nlần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần\r\nsau.
\r\n\r\n2. Sau khi giao ban lãnh đạo Phòng, các bộ\r\nphận họp với Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc, bàn\r\nphương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.
\r\n\r\n3. Mỗi tháng họp toàn thể công chức một lần.
\r\n\r\n4. Mỗi thành viên trong từng bộ phận có lịch\r\ncông tác do lãnh đạo Phòng trực tiếp phê duyệt.
\r\n\r\n5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân\r\ncó liên quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội\r\ndung làm việc được Phòng chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu\r\nphát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.
\r\n\r\nNgoài ra, Phòng tổ chức các cuộc họp đột xuất để\r\ntriển khai các công việc cần thiết và cấp bách theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân\r\nquận hoặc Sở Tư pháp.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với Sở Tư pháp
\r\n\r\nPhòng Tư pháp chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra\r\nvề chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tư pháp, thực hiện việc báo cáo công tác chuyên\r\nmôn định kỳ và theo yêu cầu của Giám đốc Sở Tư pháp.
\r\n\r\n2. Đối với Ủy ban nhân dân quận
\r\n\r\nPhòng Tư pháp chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban\r\nnhân dân quận về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng; Trưởng\r\nphòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân quận phụ trách và phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân\r\nquận về những mặt công tác đã được phân công.
\r\n\r\nĐịnh kỳ, báo cáo Ủy ban nhân dân quận về nội dung\r\ncông tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên môn\r\ntrong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
\r\n\r\n3. Đối với các phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy\r\nban nhân dân quận
\r\n\r\nThực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở\r\nbình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân\r\ndân quận nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội\r\ncủa quận.
\r\n\r\nTrong trường hợp Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp giải\r\nquyết công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên\r\nmôn khác, Trưởng Phòng Tư pháp tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân quận xem xét, quyết định.
\r\n\r\n4. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các\r\nđơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận
\r\n\r\nKhi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, phường,\r\ncác đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận có\r\nyêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng Tư pháp, Trưởng phòng\r\ncó trách nhiệm giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các yêu cầu\r\nđó theo thẩm quyền.
\r\n\r\n5. Đối với Ủy ban nhân dân phường
\r\n\r\na) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân\r\ndân phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm\r\nvụ của phòng.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn, kiểm tra cán bộ phường về chuyên môn,\r\nnghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng Tư pháp quản lý.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 8. Trưởng Phòng Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên\r\nquan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề\r\nvượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận\r\nxem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp./.
\r\n\r\nSố hiệu | 02/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận 12 |
Ngày ban hành | 01/11/2016 |
Người ký | Lê Trương Hải Hiếu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 02/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận 12 |
Ngày ban hành | 01/11/2016 |
Người ký | Lê Trương Hải Hiếu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |