Số hiệu | 4148-QĐ/VPTW |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương |
Ngày ban hành | 27/09/2019 |
Người ký | Nguyễn Văn Nên |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BAN\r\n CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | \r\n \r\n ĐẢNG\r\n CỘNG SẢN VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4148-QĐ/VPTW \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIẾT HOA, PHIÊN ÂM TRONG CÁC VĂN BẢN Ở VĂN PHÒNG TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
\r\n\r\n- Căn cứ Quyết định số 171-QĐ/TW, ngày 16/01/2019 của Bộ Chính trị khoá XII về chức năng, nhiệm vụ,\r\ntổ chức bộ máy của Văn phòng Trung ương Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy định số 66-QĐ/TW, ngày 06/02/2017 của Ban Bí thư khoá XII về thể loại, thẩm quyền\r\nban hành và thể thức văn bản của Đảng; Hướng dẫn số 36-HD/VPTW, ngày 03/4/2018\r\ncủa Văn phòng Trung ương Đảng về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV,\r\nngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản\r\nhành chính;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy định số 3955-QĐ/VPTW, ngày 06/8/2019 của Văn phòng Trung ương Đảng về công tác văn thư\r\nở Văn phòng Trung ương Đảng;
\r\n\r\n- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn\r\nthư,
\r\n\r\nVăn phòng Trung ương Đảng quy định về\r\nviết hoa, phiên âm trong các văn bản ở Văn phòng Trung ương Đảng như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy định về cách viết hoa, phiên âm trong các văn bản ở Văn phòng Trung ương Đảng (bao gồm văn bản do Văn\r\nphòng Trung ương Đảng, các đơn vị trực thuộc và các tổ chức, đoàn thể của Văn\r\nphòng Trung ương Đảng phát hành); được áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc\r\nVăn phòng Trung ương Đảng.
\r\n\r\nVăn bản tiếng nước ngoài, văn bản\r\nchuyên ngành không nằm trong phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
\r\n\r\nĐiều 2. Yêu cầu\r\ntrong cách viết hoa, phiên âm:
\r\n\r\n- Đúng ngữ pháp và chính tả tiếng Việt\r\nphổ thông.
\r\n\r\n- Bảo đảm không làm thay đổi ý nghĩa,\r\nnội dung và giá trị của văn bản.
\r\n\r\n- Bảo đảm tính thẩm mỹ của văn bản.
\r\n\r\n- Thuận tiện cho việc ứng dụng công\r\nnghệ thông tin vào công tác soạn thảo văn bản.
\r\n\r\n- Phiên âm phải phù hợp với các văn bản\r\nquy phạm pháp luật đã ban hành về cách phiên âm tên riêng nước ngoài. Trong trường\r\nhợp tên riêng nước ngoài chưa được quy định trong Quy định này hoặc chưa thống\r\nnhất cách phiên âm thì để nguyên dạng theo tiếng La-tinh.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH CỤ THỂ\r\nVỀ VIẾT HOA, PHIÊN ÂM
\r\n\r\nĐiều 3. Quy định\r\nvề viết hoa
\r\n\r\n1. Viết hoa vì phép đặt câu
\r\n\r\nViết hoa chữ cái đầu của âm tiết\r\ntrong các trường hợp sau: Đầu dòng văn bản; đầu câu sau dấu chấm (.) khi bắt đầu\r\nmột câu mới; đầu câu sau dấu chấm hỏi (?); đầu câu sau dấu chấm than (!); đầu\r\ncâu trong ngoặc kép (khi trích dẫn nguyên văn câu của tác\r\ngiả, tác phẩm, nghị quyết, chỉ thị...); sau dấu hai chấm (:) của các đề mục/vấn\r\nđề (có thể xuống dòng hoặc không xuống dòng).
\r\n\r\n2. Viết hoa tên người
\r\n\r\n2.1. Tên người thông thường (bao gồm cả họ tên thật, tên tự, tên hiệu, chữ đệm, bí danh v.v...):\r\nViết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng dấu gạch\r\nnối.
\r\n\r\nVí dụ: Hồ Chí Minh, Lê Hồng Phong,\r\nNguyễn Du (tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên), Vũ Thơ (tức Lê Vũ Can), Tráng A Pao, Lò\r\nVăn Puốn, Chamaléa Điêu, Ksor Phước, Y Vêng, Niê Thuật...
\r\n\r\n2.2. Tên người được kết hợp bởi\r\nmột danh từ chung với một danh từ riêng chỉ tên gọi: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết.
\r\n\r\nVí dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng,\r\nCả Trọng, Đề Thám, Đồ Chiểu, Tú Xương, Trạng Lường, Bác Hồ...
\r\n\r\n3. Viết hoa tên địa danh
\r\n\r\n3.1. Tên đơn vị hành chính[1]
\r\n\r\n3.1.1.\r\nTên riêng đơn vị hành chính: Viết hoa chữ cái đầu của\r\ncác âm tiết tạo thành tên riêng của đơn vị hành chính đó.
\r\n\r\nVí dụ: Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Kon Plông, Ea H’leo...
\r\n\r\n3.1.2. Tên đơn vị hành chính được\r\nkết hợp giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, quận, xã, phường) với tên riêng: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên riêng của\r\ncác cơ quan, địa phương đó (theo các văn bản của Nhà nước đã ban hành), không\r\ndùng dấu gạch nối; không viết hoa danh từ chung đi liền với tên riêng của địa\r\ndanh.
\r\n\r\nVí dụ: thành phố Hải Phòng, tỉnh Thái\r\nBình, quận Hà Đông, huyện Củ Chi, phường Nghĩa Tân, xã Hòa Bình...
\r\n\r\n3.1.3.\r\nTrường hợp tên đơn vị hành chính được kết hợp giữa danh từ chung (tỉnh, huyện,\r\nquận, xã, phường) với tên riêng là chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết\r\nhoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên đơn vị hành chính đó.
\r\n\r\nVí dụ: Thành phố Hồ Chí Minh, Quận 1,\r\nThành phố Điện Biên Phủ...
\r\n\r\n3.2. Tên địa danh khác
\r\n\r\n3.2.1. Tên địa danh được kết hợp bởi\r\ndanh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, chợ, cầu, v.v...) với danh từ riêng: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành danh từ riêng,\r\nkhông viết hoa danh từ chung.
\r\n\r\nVí dụ: sông Vàm Cỏ, chợ Bến Thành, cầu Hàm Rồng...
\r\n\r\n3.2.2. Tên địa danh được kết hợp bởi\r\ndanh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, biển, hồ, v.v…) với danh từ riêng có 1 âm tiết: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên địa danh đó.
\r\n\r\nVí dụ: Cửa Lò, Bến Nghé, Sông Hồng,\r\nBuôn Hồ, Buôn Đôn, Bản Keo, Hồ Tây, Hồ Gươm...
\r\n\r\n3.2.3. Tên địa danh mang tính đặc\r\ntrưng, tính lịch sử và cá biệt: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ\r\ntính đặc trưng, cá biệt đó.
\r\n\r\nVí dụ: Thủ đô Hà Nội, Kinh thành\r\nThăng Long, Kinh đô Huế, Cố đô Hoa Lư, Tổ quốc Việt Nam...
\r\n\r\n3.2.4. Tên địa danh liên kết: Viết hoa tất cả những chữ cái đầu của âm tiết được\r\nghép chỉ địa danh và sử dụng dấu gạch ngang giữa các địa danh đó.
\r\n\r\nVí dụ: Cao - Bắc - Lạng, Hà - Tuyên -\r\nThái...
\r\n\r\n3.2.5. Tên phố, tên đường phố:\r\nViết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên phố, đường\r\nphố đó, không viết hoa danh từ chung.
\r\n\r\nVí dụ: đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, đường\r\nThanh Niên, đường Giảng Võ, phố Nguyên Hồng, cao tốc Long Thành...
\r\n\r\n3.2.6. Tên địa danh được kết hợp bởi từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng hoặc từ dùng để chỉ tên địa danh một vùng, một miền, một khu vực nhất\r\nđịnh: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành\r\ntên riêng đó, không viết hoa danh từ chung.
\r\n\r\nVí dụ: ... khu Tây Bắc, khu Đông Bắc,\r\nBắc Kỳ, Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, miền Bắc, miền Trung,\r\nphía Bắc Việt Nam, Bắc Hà, Đàng Trong, Đàng Ngoài, Bắc Cực, Trung Phi, Trường Sơn Đông, Tả Thanh Oai, Bắc Âu, Thượng Lào, Đông Nam Á, Bắc Mỹ...
\r\n\r\nLưu ý: Các từ chỉ phương hướng mà không gắn với địa danh\r\ncụ thể: Viết thường tất cả các âm tiết.
\r\n\r\nVí dụ: gió mùa đông bắc; Hà Nội phía\r\nbắc giáp tỉnh Bắc Ninh...
\r\n\r\n3.3. Tên các biển, các thiên thể: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên các biển,\r\ncác thiên thể đó.
\r\n\r\nVí dụ: Bắc Băng Dương, Thái Bình\r\nDương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Biển Đen, Biển Đông, Sao Hỏa, Sao Thiên Vương...
\r\n\r\n4. Viết hoa tên riêng các cơ quan,\r\ntổ chức
\r\n\r\n4.1. Tên các cơ quan của Đảng
\r\n\r\n4.1.1. Tên các cơ quan lãnh đạo của\r\nĐảng: Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ trong tổ\r\nhợp từ dùng làm tên của các cơ quan đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nỞ Trung ương:
\r\n\r\nBan Chấp hành Trung ương
\r\n\r\nBộ Chính trị
\r\n\r\nBan Bí thư
\r\n\r\nỞ địa phương:
\r\n\r\nBan Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Nam
\r\n\r\nThành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
\r\n\r\nBan Thường vụ Thành ủy Cần Thơ
\r\n\r\nTỉnh ủy Điện Biên
\r\n\r\n4.1.2. Tên các cơ quan của Đảng: Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan và âm tiết\r\nchỉ chức năng, nhiệm vụ, tính chất, lĩnh vực hoạt động của cơ quan đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nỞ Trung ương:
\r\n\r\nVăn phòng Trung ương Đảng
\r\n\r\nBan Tổ chức Trung ương
\r\n\r\nỦy ban Kiểm tra Trung ương
\r\n\r\nBan Đối ngoại Trung ương
\r\n\r\nHội đồng Lý luận Trung ương
\r\n\r\nNhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật
\r\n\r\nỞ địa phương:
\r\n\r\nVăn phòng Thành ủy Thành phố Hồ Chí\r\nMinh
\r\n\r\nBan Tổ chức Tỉnh ủy Yên Bái
\r\n\r\nỦy ban Kiểm tra Thành ủy Hà Nội
\r\n\r\nVăn phòng Quận ủy Cầu Giấy
\r\n\r\nVăn phòng Đảng ủy phường Mai Dịch
\r\n\r\n4.13. Tên các ban cán sự đảng, đảng\r\nđoàn, đảng ủy: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất\r\nvà âm tiết chỉ tên riêng của cơ quan đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nỞ Trung ương:
\r\n\r\nBan cán sự đảng Chính phủ
\r\n\r\nĐảng đoàn Quốc hội
\r\n\r\nĐảng ủy Khối các cơ quan Trung ương
\r\n\r\nỞ địa phương:
\r\n\r\nBan cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nLào Cai
\r\n\r\nĐảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc\r\nKạn
\r\n\r\n4.2. Tên các cơ quan của Nhà nước
\r\n\r\n4.2.1. Tên các cơ quan lãnh đạo của\r\nNhà nước: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và\r\nâm tiết chỉ tên riêng của các cơ quan đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nỞ Trung ương:
\r\n\r\nQuốc hội
\r\n\r\nChính phủ
\r\n\r\nỞ địa phương:
\r\n\r\nHội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
\r\n\r\nỦy ban nhân dân phường Giảng Võ
\r\n\r\nLưu ý:\r\nCác cụm từ “Ủy ban nhân dân”, “Hội đồng nhân dân”: Theo Hiến pháp năm 2013, trong trường hợp\r\nkhông đi liền với tên đơn vị hành chính cụ thể thì vẫn viết hoa chữ cái đầu của\r\nâm tiết thứ nhất.
\r\n\r\nVí dụ: “... tổ\r\nchức chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân...”.
\r\n\r\n4.2.2. Tên các bộ, cơ quan ngang bộ,\r\ncơ quan thuộc Chính phủ: Viết hoa chữ cái đầu của âm\r\ntiết thứ nhất và âm tiết chỉ chức năng, nhiệm vụ tạo thành tên riêng của cơ\r\nquan đó (theo đúng với Nghị quyết hiện hành được Quốc hội thông qua về việc\r\nthành lập các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nBộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
\r\n\r\nBộ Giáo dục và Đào tạo
\r\n\r\nBộ Công Thương
\r\n\r\nThanh tra Chính phủ
\r\n\r\nBảo hiểm xã hội Việt Nam
\r\n\r\n4.2.3. Tên một số cơ quan, đơn vị\r\nkhác
\r\n\r\n- Tên các khu, quân khu: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất; đối với khu, quân khu gắn với\r\nsố đếm thì thống nhất dùng số Ả-rập. Ví dụ: Khu Tả Ngạn, Khu 1, Khu 2, Khu\r\n3...; Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3...
\r\n\r\n- Tên các cục, tổng cục: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và âm tiết chỉ chức năng,\r\nnhiệm vụ, thống nhất dùng số La Mã. Ví dụ: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Tổng\r\ncục II...
\r\n\r\n- Tên các đơn vị cấp vụ, cục, cấp\r\nphòng, ban: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất\r\nvà âm tiết chỉ chức năng, nhiệm vụ tạo thành tên riêng của đơn vị đó. Ví dụ: Vụ\r\nTổ chức - Cán bộ, Cục Lưu trữ, Vụ Địa phương I, Phòng Quản trị, Phòng Hành chính, Ban Quản lý Trụ sở Trung ương, Phòng Tổng hợp,\r\nPhòng Lưu trữ, Phòng Tổ chức...
\r\n\r\n4.3. Tên các tổ chức
\r\n\r\n4.3.1. Tên các tổ chức, tổ chức\r\nchính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, các hội: Viết hoa\r\nchữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình tổ chức và âm tiết chỉ tính chất,\r\nchức năng, nhiệm vụ tạo thành tên riêng của tổ chức đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nỦy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam
\r\n\r\nTổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
\r\n\r\nTrung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ\r\nChí Minh
\r\n\r\nHội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
\r\n\r\nHội Nông dân Việt Nam
\r\n\r\nHội Người mù Việt Nam
\r\n\r\nCông ty Giống cây trồng Việt Nam
\r\n\r\nTổng Công ty Sữa Việt Nam
\r\n\r\nTập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam
\r\n\r\nCông ty In Tiến Bộ
\r\n\r\n4.3.2. Tên các cơ quan, tổ chức quốc\r\ntế đã dịch nghĩa sang tiếng Việt: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và các\r\nâm tiết chỉ chức năng tạo thành tên riêng của các cơ quan, tổ chức đó.
\r\n\r\nVí dụ: Liên hợp\r\nquốc (UN), Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
\r\n\r\n4.3.3. Tên các trường học: Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình trường, âm tiết\r\nchỉ cấp, chuyên ngành đào tạo và âm tiết chỉ tên riêng.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nTrường Đại học Y Hà Nội
\r\n\r\nTrường Đại học Sư phạm
\r\n\r\nHọc viện Chính trị quốc gia Hồ Chí\r\nMinh
\r\n\r\nHọc viện Báo chí và Tuyên truyền
\r\n\r\nTrường Trung học Phổ thông Chu Văn An
\r\n\r\nTrường Trung học Cơ sở Phan Bội Châu
\r\n\r\nTrường Tiểu học xã Yên Phong
\r\n\r\n5. Viết hoa tên chức danh, chức vụ,\r\nhọc hàm, học vị
\r\n\r\n5.1. Tên chức danh, chức vụ\r\nlãnh đạo của Đảng, Nhà nước, cơ quan, tổ chức,\r\ncông ty, trường học, đơn vị: Viết hoa chữ cái đầu\r\ncủa âm tiết trong tổ hợp từ chỉ tên của chức danh, chức vụ\r\nđó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nỞ Trung ương:
\r\n\r\nTổng Bí thư
\r\n\r\nỦy viên Bộ Chính trị
\r\n\r\nThường trực Ban Bí thư
\r\n\r\nBí thư Trung ương Đảng
\r\n\r\nỦy viên Trung ương Đảng
\r\n\r\nChủ tịch (Phó Chủ tịch) Quốc hội
\r\n\r\nChủ tịch nước (Phó Chủ tịch nước)
\r\n\r\nThủ tướng Chính phủ (Phó Thủ tướng\r\nChính phủ)
\r\n\r\nChánh án Tòa án nhân dân tối cao
\r\n\r\nViện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối\r\ncao
\r\n\r\nỞ địa phương:
\r\n\r\nBí thư (Phó Bí thư) Tỉnh ủy Hòa Bình
\r\n\r\nỦy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk\r\nNông
\r\n\r\nViện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân\r\nthành phố Hà Nội
\r\n\r\nChánh án Tòa án nhân dân tỉnh Hậu\r\nGiang
\r\n\r\nCác ban, bộ, ngành:
\r\n\r\nBộ trưởng (Thứ trưởng) Bộ Thông tin\r\nvà Truyền thông
\r\n\r\nChánh Văn phòng (Phó Chánh Văn phòng)\r\nTrung ương Đảng
\r\n\r\nTrưởng (Phó Trưởng) Ban Dân vận Trung\r\nương
\r\n\r\nChủ nhiệm (Phó Chủ nhiệm) Văn phòng\r\nChính phủ
\r\n\r\nTrưởng Ban Thi đua - Khen thưởng\r\nTrung ương
\r\n\r\nChủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
\r\n\r\nCác công ty, trường học, tổ chức,\r\nđơn vị:
\r\n\r\nTổng Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) Tổng\r\nCông ty Than Việt Nam
\r\n\r\nHiệu trưởng (Phó Hiệu trưởng) Trường\r\nĐại học Sư phạm Hà Nội
\r\n\r\nGiám đốc (Phó Giám đốc) Đại học Quốc\r\ngia Hà Nội
\r\n\r\nChủ tịch (Phó Chủ tịch) Hội Nông dân\r\nViệt Nam
\r\n\r\nChủ tịch (Phó Chủ tịch) Ủy ban nhân\r\ndân thành phố Hà Nội
\r\n\r\nChủ tịch (Phó Chủ tịch) Hội đồng nhân\r\ndân tỉnh Yên Bái
\r\n\r\nGiám đốc (Phó Giám đốc) Sở Nội vụ\r\nthành phố Cần Thơ
\r\n\r\nVụ trưởng (Phó Vụ trưởng) Vụ Văn thư
\r\n\r\nGiám đốc (Phó Giám đốc) Trung tâm\r\nCông nghệ thông tin - Cơ yếu
\r\n\r\nCục trưởng (Phó Cục trưởng) Cục Lưu\r\ntrữ
\r\n\r\nTrưởng Phòng (Phó Trưởng Phòng) Văn\r\nthư
\r\n\r\nLưu ý:\r\nTrường hợp không có tên đơn vị đi liền với tên chức danh thì viết hoa chữ cái đầu\r\ncủa âm tiết chỉ chức vụ.
\r\n\r\nVí dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, Trưởng\r\nban; đồng chí Trần Văn B, Phó Trưởng phòng...
\r\n\r\n5.2. Tên chức danh, chức vụ\r\ntrong lực lượng vũ trang nếu đi liền với tên người cụ thể: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ tên riêng, cấp bậc, chức vụ và\r\nđơn vị.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nThiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng,\r\nĐại tướng
\r\n\r\nChủ nhiệm (Phó Chủ nhiệm) Tổng cục\r\nChính trị
\r\n\r\nTư lệnh Quân chủng Phòng không -\r\nKhông quân
\r\n\r\n5.3. Tên học hàm, học vị nếu đi\r\nliền với tên người cụ thể: Viết hoa chữ cái đầu của\r\ncác từ, cụm từ chỉ loại hình học hàm, học vị và âm tiết chỉ chuyên ngành tạo\r\nthành tên học hàm, học vị đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nKỹ sư Dầu khí
\r\n\r\nBác sĩ Nha khoa
\r\n\r\nCử nhân Kinh tế
\r\n\r\nThạc sĩ Luật
\r\n\r\nTiến sĩ Văn học
\r\n\r\nGiáo sư, Tiến sĩ
\r\n\r\nPhó Giáo sư
\r\n\r\nTrong trường hợp cần viết tắt thì viết\r\nhoa tất cả các chữ cái đầu của học hàm, học vị. Ví dụ: GS, TS, PGS.TS, Ths...
\r\n\r\n6. Viết hoa tên văn bản
\r\n\r\n6.1. Tên văn bản quy phạm pháp\r\nluật: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất chỉ\r\ntên thể loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên của văn\r\nbản quy phạm pháp luật đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nBộ luật Dân sự
\r\n\r\nBộ luật Hình sự
\r\n\r\nLuật Doanh nghiệp
\r\n\r\nPháp lệnh Ngoại hối
\r\n\r\nNghị định số... của Chính phủ
\r\n\r\nThông tư số... của Bộ Nội vụ
\r\n\r\nLưu ý:
\r\n\r\n- Khi không muốn viết lại đầy đủ tên\r\nriêng của một bộ luật, luật, văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn kiện Đảng cụ\r\nthể thì viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất chỉ tên thể loại văn bản đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n……… Điểm a, Khoản 2, Điều 12 Bộ luật\r\nnày.
\r\n\r\nCác đồng chí có tên tại Điều 1 có\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\n- Trường hợp viện dẫn các điều, khoản,\r\nđiểm, mục của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của từ “điều”, “khoản”, “điểm”, “mục”.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCăn cứ Điều 10 Bộ luật Dân sự
\r\n\r\nCăn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật\r\nGiao thông đường bộ
\r\n\r\nCăn cứ Điểm b, Khoản 4, Điều 3 Quyết\r\nđịnh số... của Văn phòng Trung ương Đảng...
\r\n\r\n6.2. Tên văn bản, văn kiện,\r\nsách: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất chỉ\r\ntên thể loại văn bản, văn kiện và chữ cái đầu của tên sách đó.
\r\n\r\nVí dụ: Thông báo giao ban thông tin,\r\nBáo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2019, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết\r\nĐại hội XII của Đảng, Văn kiện Đảng toàn tập tập 12, Người mẹ cầm súng...
\r\n\r\nLưu ý: Nếu tên người, tên địa lý, tên triều đại... được dùng làm tên tác phẩm\r\nthì viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết chỉ tên người, tên địa lý, tên các triều\r\nđại đó và phải để trong ngoặc kép.
\r\n\r\nVí dụ: “Thạch\r\nSanh”, “Hồ Chí Minh toàn tập”, “Nghệ An ký”, “Lĩnh Nam chích quái”, “Hậu\r\nHán thư”, “Tam Quốc chí”...
\r\n\r\n6.3. Tên ấn phẩm báo chí: Viết hoa chữ cái đầu của\r\nâm tiết thứ nhất chỉ tên gọi của các ấn phẩm báo chí và không viết hoa từ, cụm\r\ntừ chỉ thể loại ấn phẩm “báo”, “tạp chí”, “tập san”, “bản tin”...
\r\n\r\nVí dụ: báo Thanh niên, báo Hà Nội mới,\r\nbáo Phụ nữ, báo Lao động, tập san Phật học, bản tin Thông tấn xã, tạp chí Thời\r\ntrang trẻ...
\r\n\r\nLưu ý:
\r\n\r\n- Trong trường hợp sử dụng tên các ấn\r\nphẩm báo chí để chỉ cơ quan quản lý nhà nước thì viết hoa chữ cái đầu của từ “báo”.
\r\n\r\nVí dụ: Trụ sở cơ quan thường trú của\r\nBáo Lao động tại Thành phố Hồ Chí Minh...
\r\n\r\n- Đối với tên các tờ báo chưa thống\r\nnhất cách viết hoa thì viết đúng theo tên in trên báo phát hành hoặc website\r\nchính thức của báo.
\r\n\r\nVí dụ: báo Nhân Dân,...
\r\n\r\n6.4. Tên tuyên bố chung, hiệp ước,\r\nhiệp định: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất\r\ntạo thành tên của tuyên bố chung, hiệp ước, hiệp định đó; các từ, cụm từ thuộc\r\ndanh từ riêng thì viết hoa như tên riêng địa danh.
\r\n\r\nVí dụ: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp ước Bắc\r\nĐại Tây Dương (NATO), Tuyên bố chung Việt Nam - Lào...
\r\n\r\n7. Viết hoa tên danh hiệu, huân,\r\nhuy chương của Nhà nước
\r\n\r\n7.1. Tên danh hiệu của Nhà nước: Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên loại danh hiệu và chữ cái\r\nđầu của âm tiết chỉ tên danh hiệu đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nAnh hùng Lao động
\r\n\r\nAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
\r\n\r\nBà mẹ Việt Nam Anh hùng
\r\n\r\nNhà giáo Ưu tú
\r\n\r\nNhà giáo Nhân dân
\r\n\r\nNghệ sĩ Ưu tú
\r\n\r\nNghệ sĩ Nhân dân
\r\n\r\nThầy thuốc ưu tú
\r\n\r\nThầy thuốc Nhân dân
\r\n\r\n7.2. Tên huân, huy chương của\r\nNhà nước: Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ\r\ntên loại huân, huy chương và chữ cái đầu của âm tiết thứ\r\nnhất chỉ tên huân, huy chương đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nHuân chương Sao vàng
\r\n\r\nHuân chương Chiến sĩ vẻ vang
\r\n\r\nHuân chương Lao động hạng (Nhất, Nhì,\r\nBa...)
\r\n\r\nHuân chương Kháng chiến hạng (Nhất,\r\nNhì, Ba...)
\r\n\r\nHuân chương Hữu nghị Huân chương Hồ\r\nChí Minh Huân chương Vàng quốc gia (Lào)
\r\n\r\nHuân chương Mặt trời mọc (Nhật Bản)
\r\n\r\n8. Viết hoa một số trường hợp khác
\r\n\r\n8.1. Tên các dân tộc thiểu số: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo\r\nthành tên dân tộc thiểu số đó[2].
\r\n\r\nVí dụ: Tày, Nùng, Thái, Mường...
\r\n\r\n8.2. Danh từ chung:
\r\n\r\n- Trong một số văn bản đối ngoại, hoặc\r\nkhi không muốn nhắc lại tên của một người cụ thể trong văn bản (người, ngài,\r\nông, bà...), khi nhắc lại thì viết hoa chữ cái đầu của danh từ chung đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n……… đã nhận được thư của Anh (Ông, Bà……) đề ngày\r\n……
\r\n\r\nNhân dịp Ngài được bầu (bầu lại)\r\nlàm Tổng Bí thư của Đảng...
\r\n\r\n- Trường hợp danh từ chung đã được\r\nriêng hoá thì viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n+ Bác Hồ, Người là tình yêu\r\nbao la (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh).
\r\n\r\n+ Đảng ta (chỉ Đảng Cộng sản\r\nViệt Nam).
\r\n\r\n8.3. Tên các năm âm lịch, các\r\nngày tiết, ngày tết, các ngày trong tuần và tháng trong năm:
\r\n\r\n- Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của cả hai âm tiết tạo thành tên của năm âm lịch.
\r\n\r\nVí dụ: Tân Hợi, Kỷ Tỵ, Mậu Thân...
\r\n\r\n- Tên các ngày tiết, ngày tết\r\ntrong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo\r\nthành tên gọi của ngày tiết, ngày tết đó.
\r\n\r\nVí dụ: tiết Lập xuân, tiết Đại hàn, tết\r\nĐoan ngọ, tết Trung thu, tết Nguyên đán...
\r\n\r\nLưu ý: Viết\r\nhoa từ “Tết” trong trường hợp dùng để\r\nthay cho một tết cụ thể được nói đến trong văn bản (Ví dụ: “Tết” thay cho “tết Nguyên đán”).
\r\n\r\n- Tên các ngày trong tuần và tháng\r\ntrong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày\r\nvà tháng trong trường hợp không dùng chữ số.
\r\n\r\nVí dụ: thứ Hai, thứ Tư; tháng Năm,\r\ntháng Tám...
\r\n\r\n8.4. Tên các ngày kỷ niệm, ngày\r\nlễ: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo nên tên\r\nngày kỷ niệm, ngày lễ đó.
\r\n\r\nVí dụ: ngày Quốc tế Lao động 1/5,\r\nngày Quốc khánh Việt Nam 2/9, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3; ngày Phụ nữ Việt Nam\r\n20/10, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương...
\r\n\r\n8.5. Tên gọi các triều đại, thời\r\nkỳ lịch sử, sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu\r\ncủa âm tiết thứ nhất chỉ tên của triều đại, thời kỳ lịch sử, sự kiện lịch sử\r\nđó. Ví dụ: ... thời kỳ Phục hưng, Chiến tranh thế giới I (hoặc Chiến tranh thế\r\ngiới lần thứ nhất), Chiến tranh lạnh, Nhà Nguyễn, Triều Lý, Triều\r\nTrần...
\r\n\r\n8.6. Tên các tôn giáo, giáo\r\nphái, tên các đảng trên thế giới:
\r\n\r\n- Viết hoa tên các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa\r\nchữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên các tôn giáo, giáo phái đó.
\r\n\r\nVí dụ: đạo Tin Lành, đạo Cơ Đốc, đạo\r\nThiên Chúa, Tiểu Thừa, Đại Thừa, Mật Tông, Thiền Tông, Nho giáo, Phật giáo, Hồi\r\ngiáo,...
\r\n\r\n- Viết hoa tên các đảng trên thế\r\ngiới: Viết hoa chữ cái đầu của âm\r\ntiết “đảng” và âm tiết đầu chỉ tên\r\nriêng của đảng đó.
\r\n\r\nVí dụ: Đảng Nước Nga thống nhất, Đảng\r\nNhân dân cách mạng Lào...
\r\n\r\n8.7. Tên các hội nghị, hội thảo,\r\ndiễn đàn: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất\r\nchỉ tên hội nghị, hội thảo, diễn đàn đó.
\r\n\r\nVí dụ: Hội nghị thượng đỉnh Bác Ngao,\r\nHội thảo khoa học quốc gia “Nguyễn Văn Tố với cách mạng Việt\r\nNam”, Diễn đàn kinh tế tư nhân Việt Nam...
\r\n\r\n8.8. Tên các thế kỷ: Viết hoa chữ cái đầu của từ “Thế”; thống nhất dùng số La Mã.
\r\n\r\nVí dụ: Thế kỷ XIX, XX, XXI...
\r\n\r\n8.9. Thống nhất cách viết số\r\ntrong văn bản:
\r\n\r\n* Viết bằng số La Mã: Dùng số La Mã đối với thứ tự các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc, đại hội\r\ncác tổ chức, tổ chức chính trị - xã hội, nhiệm kỳ Ban Chấp hành Trung ương Đảng...
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nĐại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII\r\ncủa Đảng
\r\n\r\nBan Chấp hành Trung ương khóa XI
\r\n\r\nNghị quyết Đại hội XI Hội Liên\r\nhiệp Phụ nữ Việt Nam
\r\n\r\n* Viết bằng chữ:
\r\n\r\nĐối với các hội nghị Trung ương, khi\r\nsử dụng cụm từ “lần thứ”, nếu dưới 11\r\nthì viết bằng chữ.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nHội nghị lần thứ năm Ban Chấp\r\nhành Trung ương khóa...
\r\n\r\nNghị quyết Hội nghị lần thứ ba\r\nBan Chấp hành Trung ương khóa...
\r\n\r\nNghị quyết Hội nghị lần thứ chín\r\nBan Chấp hành Trung ương khóa...
\r\n\r\n* Viết bằng số Ả-rập:
\r\n\r\n- Từ Hội nghị Trung ương 11 trở lên,\r\nkhi sử dụng cụm từ “lần thứ” thì viết\r\nbằng số Ả-rập.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nHội nghị làn thứ 11 Ban Chấp hành\r\nTrung ương khoá VIII.
\r\n\r\nNghị quyết Hội nghị lần thứ 12 Ban Chấp\r\nhành Trung ương khóa XI.
\r\n\r\n- Trong trường hợp không sử dụng cụm\r\ntừ “lần thứ” thì viết bằng số Ả-rập.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nHội nghị Trung ương 5 khóa XII
\r\n\r\nNghị quyết Hội nghị Trung ương 13 khóa XI
\r\n\r\nĐiều 4. Quy định\r\nvề phiên âm
\r\n\r\n1. Phiên âm họ tên người nước\r\nngoài
\r\n\r\na) Họ tên người nước ngoài đã được\r\nphiên âm qua âm Hán - Việt thành ngôn ngữ đơn\r\nâm tiết: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của âm tiết và không dùng dấu gạch nối (tương tự\r\nnhư viết hoa tên người Việt Nam).
\r\n\r\nVí dụ: Tập Cận Bình, Lý Hiển Long,\r\nThành Cát Tư Hãn, Kim Nhật Thành...
\r\n\r\nb) Họ tên người nước ngoài không\r\nphiên âm qua âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát với cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố, giữa các\r\nâm tiết có gạch nối.
\r\n\r\nVí dụ: Vla-đi-mia Pu-tin, Ô-ba-ma,\r\nBin Clin-tơn, Phi-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cát-xtơ-rô...
\r\n\r\nc) Trường hợp tên người nước ngoài\r\nđể nguyên dạng theo tiếng La-tinh: Viết hoa chữ cái đầu\r\ncác âm tiết tạo thành tên riêng, họ, tên đệm, giữa các âm tiết không dùng dấu gạch\r\nnối.
\r\n\r\nVí dụ: V.V.Putin, Obama, Trump,\r\nB.Clinton, V.I.Lenin...
\r\n\r\nd) Đối với\r\nnhững trường hợp tên người nước ngoài chưa thống nhất cách phát âm hoặc\r\nkhông phổ biến thì viết tên nguyên dạng theo tiếng La-tinh bên cạnh tên đã\r\nphiên âm và để trong ngoặc đơn.
\r\n\r\nVí dụ: Gốt-san (Ghoshal),\r\nA.Chin-oa-nô (A.Chinwano), Điu Gu-na-xe-ca-ra (Dew Gunasekara)...
\r\n\r\n2. Phiên âm địa danh nước ngoài[3]
\r\n\r\na) Địa danh nước ngoài đã được\r\nphiên âm theo âm Hán - Việt: Viết hoa tất cả các chữ\r\ncái đầu của âm tiết tạo thành tên riêng, giữa các âm tiết không dùng dấu gạch nối\r\n(tương tự như viết hoa tên địa danh Việt Nam).
\r\n\r\nVí dụ: Trung Quốc, Triều Tiên, Bình\r\nNhưỡng, Nhật Bản, Ba Lan, Bắc Kinh, Nga, Pháp...
\r\n\r\nb) Địa danh nước ngoài phiên âm\r\ntheo tiếng Việt: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ\r\nnhất tạo thành tên riêng, giữa các âm tiết có dấu gạch nối.\r\nVí dụ: Mát-xcơ-va, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia...
\r\n\r\nc) Trường hợp để nguyên dạng thì không sử dụng dấu gạch nối và viết dưới dạng chữ La-tinh. Ví dụ:\r\nSingapore, Moscow, Indonesia...
\r\n\r\nd) Ngoài\r\ntên nước và thủ đô các nước trên thế giới đã có cách thức phiên âm tương đối thống\r\nnhất, đối với những trường hợp địa danh nước ngoài không phổ biến, chưa thống\r\nnhất cách phiên âm thì để nguyên dạng theo tiếng La-tinh; hoặc nếu phiên âm thì\r\nviết tên nguyên dạng theo tiếng La-tinh bên cạnh tên đã phiên âm và để trong\r\nngoặc đơn.
\r\n\r\nVí dụ: người Cuốc (Kurd), Rắc-ca\r\n(Raqqa), đội quân Héc-bô-la (Hezbollah), A-dát (Azaz)...
\r\n\r\n3. Phiên âm các từ mượn, từ nước ngoài
\r\n\r\na) Đối với\r\nnhững từ mượn, từ nước ngoài đã có tính phổ biến, tương đối thống nhất trong\r\ncác văn bản thì để nguyên dạng theo tiếng La-tinh.
\r\n\r\nVí dụ: Facebook, Internet, Wifi,\r\nlogic, dioxin, yoga, visa, heroin, logistics...
\r\n\r\nb) Đối với\r\nnhững từ mượn, từ nước ngoài đã được Việt hóa và có tính\r\nphổ biến: Viết chữ thường tất cả các âm tiết theo phát âm tiếng Việt và giữa\r\ncác âm tiết có dấu gạch nối.
\r\n\r\nVí dụ: ti-vi, ma-két, băng-rôn,\r\nbô-xít, ăng-ten, vắc-xin, puốc-boa...
\r\n\r\n4. Phiên âm tên các đơn vị tiền tệ\r\ncác nước trên thế giới
\r\n\r\na) Đối với\r\nđơn vị tiền tệ đã được Việt hóa, dùng phổ biến hòng các\r\nvăn bản: Viết bằng chữ thường tiếng Việt có dấu; nếu là tên đơn vị tiền tệ được\r\nphiên âm thì giữa các âm tiết dùng dấu gạch nối.
\r\n\r\nVí dụ: nhân dân tệ (Trung Quốc), yên\r\n(Nhật), đô-la, bạt (Thái), rúp (Nga), bảng (Anh), kíp (Lào), pê-xô\r\n(Mê-hi-cô)...
\r\n\r\nb) Đối với đơn vị tiền tệ chưa được Việt hóa: Viết bằng chữ\r\nthường theo tiếng La-tinh, không dùng dấu gạch nối.
\r\n\r\nVí dụ: franc (Pháp), won (Hàn Quốc)...
\r\n\r\n5. Phiên âm tên các đơn vị đo lường quốc tế
\r\n\r\na)\r\nĐối với một số đơn vị đo lường đã được Việt hóa, dùng phổ biến trong các văn bản:\r\nViết bằng chữ thường tiếng Việt có dấu, giữa các âm tiết dùng dấu gạch nối.
\r\n\r\nVí dụ: héc-ta, ki-lô-gam, oát, mét...
\r\n\r\nb) Đối với\r\nđơn vị đo lường chưa được Việt hóa: Viết bằng chữ thường theo tiếng La-tinh,\r\nkhông dùng dấu gạch nối và theo quy định của Nhà nước.
\r\n\r\nVí dụ: kenvin, radian, gray...
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 5. Quy định này thay thế Quyết định số\r\n1196-QĐ/VPTW, ngày 20/3/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc ban hành Quy\r\nước tạm thời về viết hoa, phiên âm trong các văn bản do Văn phòng Trung ương Đảng\r\nsoạn thảo và có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 6. Các đơn vị trực thuộc Văn phòng Trung ương Đảng\r\ncó trách nhiệm thực hiện Quy định này.
\r\n\r\nĐiều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần bổ\r\nsung, sửa đổi, Vụ Văn thư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiến nghị\r\nlãnh đạo Văn phòng quyết định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHÁNH VĂN PHÒNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRONG CẢ NƯỚC[4]
\r\n(kèm theo tên các thành phố, thị xã, huyện (quận) trực thuộc)
\r\n(xếp theo thứ tự A, B, C...)
\r\n(Kèm theo Quy định số 4148-QĐ/VPTW, ngày 27/9/2019 của Văn\r\nphòng Trung ương Đảng)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tỉnh,\r\n thành phố \r\n | \r\n \r\n Các\r\n thành phố, thị xã, huyện (quận) trực thuộc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n An Giang \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Long Xuyên, Châu Đốc \r\n1 thị xã: Tân Châu \r\n8 huyện: Thoại Sơn, Châu Thành, Châu Phú, Chợ Mới, Phú\r\n Tân, An Phú, Tri Tôn, Tịnh Biên \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bà Rịa - Vũng Tàu \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Vũng Tàu, Bà Rịa \r\n6 huyện: Long Điền, Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Côn Đảo, Đất Đỏ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bạc Liêu \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Bạc Liêu \r\n1 thị xã: Giá Rai \r\n5 huyện: Vĩnh Lợi, Hồng Dân, Phước Long, Đông Hải, Hòa Bình \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bắc Kạn \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Bắc Kạn \r\n7 huyện: Ba Bể, Bạch Thông, Ngân Sơn, Chợ Đồn, Na Rì, Chợ\r\n Mới, Pác Nặm \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bắc Giang \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Bắc Giang \r\n9 huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Tân Yên,\r\n Hiệp Hòa, Lạng Giang, Việt Yên, Yên Dũng \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Bắc Ninh \r\n1 thị xã: Từ Sơn \r\n6 huyện: Yên Phong, Thuận Thành, Quế Võ, Tiên Du, Gia Bình, Lương Tài \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bến Tre \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Bến Tre \r\n8 huyện: Bình Đại, Châu Thành, Giồng Trôm, Ba Tri, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam, Mỏ\r\n Cày Bắc, Chợ Lách \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bình Dương \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Thủ Dầu Một \r\n4 thị xã: Bến Cát, Tân Uyên, Dĩ An, Thuận An \r\n4 huyện: Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo, Bàu Bàng \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bình Định \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Quy Nhơn \r\n1 thị xã: An Nhơn \r\n9 huyện: Tuy Phước, Vân Canh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân,\r\n An Lão, Hoài Nhơn \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bình Phước \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Đồng Xoài. \r\n2 thị xã: Phước Long, Bình Long \r\n8 huyện: Đồng Phú, Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Chơn Thành, Bùi Gia Mập, Hớn Quản,\r\n Phú Riềng \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bình Thuận \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Phan Thiết \r\n1 thị xã: La Gi \r\n8 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Tánh\r\n Linh, Đức Linh, Phú Quý \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Cà Mau \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Cà Mau \r\n8 huyện: Thới Bình, U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, Đầm\r\n Dơi, Ngọc Hiển, Năm Căn, Phú Tân \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cao Bằng \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Cao Bằng \r\n12 huyện: Nguyên Bình, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hà Quảng, Thông Nông, Hòa An, Trà Lĩnh, Quảng Uyên, Phục Hòa, Trùng Khánh,\r\n Hạ Lang, Thạch An \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thành phố cần Thơ \r\n | \r\n \r\n 5 quận:\r\n Ô Môn, Bình Thủy, Cái Răng, Ninh Kiều, Thốt Nốt \r\n4 huyện: Cờ Đỏ, Phong Điền, Vĩnh Thạnh, Thới Lai \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Đà Nẵng \r\n | \r\n \r\n 6 quận:\r\n Cẩm Lệ, Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ\r\n Hành Sơn \r\n2 huyện: Hòa Vang, Hoàng Sa \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n ĐắkLắk \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Buôn Ma Thuật \r\n1 thị xã: Buôn Hồ \r\n13 huyện: Buôn Đôn, Cư M'Gar, Ea H’Ieo, Ea Kar, Ea Súp,\r\n Krông Ana, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk, Cư Kuin \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đắk Nông \r\n | \r\n \r\n 1 thị xã: Gia Nghĩa \r\n7 huyện: Cư Jút, Đăk Mil, Đăk R'Lấp, Đăk Song, Krông Nô, Đăk G'long, Tuy Đức \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Điện Biên \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Điện Biên Phủ \r\n1 thị xã: Mường Lay \r\n8 huyện: Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Nhé, Mường Ảng, Mường Chà, Điện Biên\r\n Đông, Nậm Pồ, Điện Biên \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Biên Hòa, Long Khánh \r\n9 huyện: Long Thành, Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Định Quán, Tân Phú,\r\n Xuân Lộc, Trảng Bom, Cẩm Mỹ \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đồng Tháp \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc \r\n1 thị xã: Hồng Ngự \r\n9 huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Lai\r\n Vung, Châu Thành, Lấp Vò \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Gia Lai \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Pleiku \r\n2 thị xã: An Khê, Auyn Pa \r\n14 huyện: Mang Yang, Kbang, Kông Chro, Ia Grai, Chư Păh,\r\n Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Ia Pa, Krông Pa, Đăk\r\n Đoa, Đăk Pơ, Phú Thiện \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Hà Giang \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Hà Giang \r\n10 huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang,\r\n Hoàng Su Phì, Xín Mần, Quang Bình \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Hà Nam \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Phủ Lý \r\n5 huyện: Kim Bảng, Thanh Liêm, Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hà Nội \r\n | \r\n \r\n 1 thị xã: Sơn Tây \r\n12 quận: Hà Đông, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Thanh\r\n Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai, Bắc Từ Liêm, Nam Từ\r\n Liêm \r\n17 huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Ba Vì, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch\r\n Thất, Đan Phượng, Hoài Đức, Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng\r\n Hoà, Mỹ Đức, Mê Linh \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Hà Tĩnh \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Hà Tĩnh \r\n2 thị xã: Hồng Lĩnh, Kỳ Anh \r\n10 huyện: Cẩm Xuyên, Hương Khê, Thạch Hà, Can Lộc, Nghi\r\n Xuân, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Hải Dương \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Hải Dương, Chí Linh \r\n10 huyện: Nam Sách, Kinh Môn, Kim Thành, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Ninh Giang,\r\n Thanh Miện, Bình Giang, Cẩm Giàng \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n 7 quận:\r\n Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn \r\n8 huyện: Thủy Nguyên, An Dương, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, An Lão, Kiến Thuỵ, Cát Hải,\r\n Bạch Long Vĩ \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Hậu Giang \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Vị Thanh \r\n2 thị xã: Long Mỹ, Ngã Bảy \r\n5 huyện: Châu Thành, Châu Thành A, Vị Thủy, Phụng Hiệp, Long Mỹ \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Hòa Bình \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Hòa Bình \r\n10 huyện: Đà Bắc, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Kim Bôi, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy,\r\n Tân Lạc, Lạc Sơn, Cao Phong \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Hưng Yên \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Hưng Yên \r\n1 thị xã: Mỹ Hào \r\n8 huyện: Ân Thi, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Văn Lâm, Yên\r\n Mỹ, Khoái Châu, Văn Giang \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Khánh Hòa \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Nha Trang, Cam Ranh \r\n1 thị xã: Ninh Hòa \r\n6 huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Trường Sa, Cam Lâm \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Kiên Giang \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên \r\n13 huyện: Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh\r\n Thuận, Hòn Đất, Phú Quốc, Kiên Hải, Kiên Lương, U Minh Thượng, Giang Thành \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Kon Tum \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Kon Tum \r\n9 huyện: Kon Plông, Sa Thầy, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Đăk Tô, Đăk Hà, Kon Rầy, Tu\r\n Mơ Rông, Ia H'Drai. \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Lai Châu \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Lai Châu \r\n7 huyện: Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm\r\n Nhùn \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Lạng Sơn \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Lạng Sơn \r\n10 huyện: Văn Quan, Bắc Sơn, Bình Gia, Chi Lăng, Hữu Lũng, Tràng Định, Văn\r\n Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Lào Cai \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Lào Cai \r\n8 huyện: Văn Bàn, Bát Xát, Sa Pa, Mường Khương, Bắc Hà,\r\n Bảo Yên, Bảo Thắng, Si Ma Cai \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Lâm Đồng \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc \r\n10 huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai,\r\n Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Long An \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Tân An \r\n1 thị xã: Kiến Tường \r\n13 huyện: Cần Giuộc, Cần Đước, Tân\r\n Trụ, Châu Thành, Thủ Thừa, Đức Hòa, Đức Huệ, Bến Lức, Thạnh\r\n Hóa, Tân Thanh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng,\r\n Tân Hưng \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Nam Định \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Nam Định \r\n9 huyện: Mỹ Lộc, Ý Yên, Vụ Bản, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Hải Hậu, Trực Ninh,\r\n Xuân Trường, Giao Thủy \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Nghệ An \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Vinh \r\n3 thị xã: Cửa Lò, Thái Hòa, Hoàng Mai \r\n17 huyện: Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn\r\n Châu, Nghi Lộc, Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Thanh Chương, Đô\r\n Lương, Tân Kỳ, Hưng Nguyên, Nam Đàn \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Ninh Bình \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Ninh Bình, Tam Điệp \r\n6 huyện: Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Ninh Thuận \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Phan Rang - Tháp Chàm \r\n6 huyện: Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Bắc, Thuận Nam, Bác Ái \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Phú Thọ \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Việt Trì \r\n1 thị xã: Phú Thọ \r\n11 huyện: Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy,\r\n Tân Sơn \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Phú Yên \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Tuy Hòa \r\n1 thị xã: Sông Cầu \r\n7 huyện: Tây Hòa, Sơn Hòa, Sông\r\n Hinh, Đồng Xuân, Tuy An, Phú Hoà, Đông Hòa \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Quảng Bình \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Đồng Hới \r\n1 thị xã: Ba Đồn \r\n6 huyện: Bố Trạch, Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, Lệ Thủy, Quảng Ninh \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Quảng Nam \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Tam Kỳ, Hội An \r\n1 thị xã: Điện Bàn \r\n15 huyện: Đại Lộc, Nam Giang, Phước Sơn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Hiệp Đức, Thăng\r\n Bình, Tiên Phước, Núi Thành, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang,\r\n Phú Ninh, Nông Sơn \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Quảng Ngãi \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Quảng Ngãi \r\n13 huyện: Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành,\r\n Lý Sơn, Mộ Đức, Ba Tơ, Minh Long, Đức Phổ, Tây Trà \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Quảng Ninh \r\n | \r\n \r\n 4 thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả \r\n2 thị xã: Quảng Yên, Đông Triều \r\n8 huyện: Hoành Bồ, Vân Đồn, Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Hải Hà, Cô Tô, Đầm\r\n Hà \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Quảng Trị \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Đông Hà \r\n1 thị xã: Quảng Trị \r\n8 huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Hướng Hóa, Đa Krông, Cam Lộ,\r\n Triệu Phong, Hải Lăng, Cồn Cỏ \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Sóc Trăng \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Sóc Trăng \r\n2 thị xã: Vĩnh Châu, Ngã Năm \r\n8 huyện: Mỹ Tú, Thạnh Trị, Long Phú, Kế Sách, Mỹ Xuyên, Cù Lao Dung, Châu\r\n Thành, Trần Đề \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Sơn La \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Sơn La \r\n11 huyện: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La, Sông Mã, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc\r\n Châu, Mai Sơn, Yên Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Tây Ninh \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Tây Ninh \r\n8 huyện: Châu Thành, Bến Cầu, Gò Dầu, Trảng Bàng, Tân\r\n Châu, Dương Minh Châu, Hòa Thành, Tân Biên \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Thái Bình \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Thái Bình \r\n7 huyện: Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đông Hưng, Thái Thuỵ, Vũ Thư, Tiền Hải, Kiến\r\n Xương \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Thái Nguyên \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Thái Nguyên, Sông Công \r\n1 thị xã: Phổ Yên \r\n6 huyện: Định Hóa, Phú Lương, Võ Nhai, Đồng Hỷ, Đại Từ,\r\n Phú Bình \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Thanh Hóa \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn \r\n1 thị xã: Bỉm Sơn \r\n24 huyện: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Lang\r\n Chánh, Ngọc Lặc, Như Xuân, Như Thanh, Thường Xuân, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thạch\r\n Thành, Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Nông Cống, Tĩnh\r\n Gia, Quảng Xương, Hoàng Hóa, Đông Sơn \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n 19 quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận,\r\n Thủ Đức, Gò Vấp, Bình Tân, Bình Thạnh \r\n5 huyện: Nhà Bè, Cần Giờ, Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Thừa\r\n Thiên Huế \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Huế \r\n2 thị xã: Hương Thủy, Hương Trà \r\n6 huyện: Phong Điền, Quảng Điền, A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phú Vang \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Tiền Giang \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Mỹ Tho \r\n2 thị xã: Gò Công, Cai Lậy \r\n8 huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò\r\n Công Đông, Tân Phú Đông \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Trà Vinh \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Trà Vinh \r\n1 thị xã: Duyên Hải \r\n7 huyện: Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải, Châu Thành \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Tuyên Quang \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Tuyên Quang \r\n6 huyện: Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, Lâm Bình \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Vĩnh Long \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Vĩnh Long \r\n1 thị xã: Bình Minh \r\n6 huyện: Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm, Bình Tân \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Vĩnh Phúc \r\n | \r\n \r\n 2 thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên \r\n7 huyện: Sông Lô, Lập Thạch, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên, Tam Dương, Tam\r\n Đảo \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Yên Bái \r\n | \r\n \r\n 1 thành phố: Yên Bái \r\n1 thị xã: Nghĩa Lộ \r\n7 huyện: Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Yên Bình, Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Văn Chấn \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN CÁC DÂN TỘC CỦA VIỆT NAM[5]
\r\n(Kèm theo Quy định số 4148-QĐ/VPTW,\r\nngày 27/9/2019 của Văn phòng Trung ương Đảng)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n dân tộc \r\n | \r\n \r\n Một\r\n số tên gọi khác \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Việt \r\n | \r\n \r\n Kinh \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Tày \r\n | \r\n \r\n Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Thái \r\n | \r\n \r\n Tày Khao hoặc Đón (Thái Trắng), Tày\r\n Đăm (Thái Đen), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa\r\n Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ, Tay... \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Mường \r\n | \r\n \r\n Mol (Mual, Mon, Moan), Mọi, Mọi bi,\r\n Ao Tá (Ậu Tá)... \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Khmer \r\n | \r\n \r\n Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên,\r\n Krôm... \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Hoa \r\n | \r\n \r\n Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông,\r\n Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phạng, Xìa Phống, Thoòng Dành, Minh Hương, Hẹ, Sang Phang... \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Nùng \r\n | \r\n \r\n Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín, Khèn Lài, Nồng... \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n H'Mông \r\n | \r\n \r\n Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen,\r\n Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha... \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Dao \r\n | \r\n \r\n Mán, Động, Trại, Xá, Dìu, Miên, Kiềm,\r\n Miền, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, \r\nDao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn,\r\n Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu, Kìm Miền, Kìm Mùn ... \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Gia Rai \r\n | \r\n \r\n Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung\r\n (Hbau, Chor), Aráp, Mthur... \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Ê Đê \r\n | \r\n \r\n Ra Đê, Ê Đê Êgar, Đê, Kpa, A Đham,\r\n Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah, Kdrao, Dong Kay, Dong Mak, Ening, Anil,\r\n Hwing, Ktlê, Êpan, Mđhur, Bih,... \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Ba Na \r\n | \r\n \r\n Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,),\r\n Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm... \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Sán Chay \r\n | \r\n \r\n Cao Lan, Mán Cao Lan, Hòn Bạn, Sán\r\n Chỉ (còn gọi là Sơn tử và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo\r\n Lạc và Chợ Rạ), Chùng, Trại... \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Chăm \r\n | \r\n \r\n Chàm, Chiêm, Chiêm Thành, Chăm Pa,\r\n Chăm Hroi, Chăm Pông, Chà Và Ku, Chăm Châu Đốc... \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Cơ Ho \r\n | \r\n \r\n Xrê, Nốp (Tu Lốp),\r\n Cơ Don, Chil, Lat (Lach), Tơ Ring... \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Xơ Đăng \r\n | \r\n \r\n Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha\r\n Lăng, Ca Dong, Kmrâng, Con Lan, Bri La, Tang, Tà Trĩ,\r\n Châu... \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Sán Dìu \r\n | \r\n \r\n Sán Dẻo, Sán Déo Nhìn (Sơn Dao\r\n Nhân), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ... \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Hrê \r\n | \r\n \r\n Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ, Lũy, Thượng\r\n Ba Tơ, Mọi Lũy, Mọi Sơn Phòng, Mọi Đá Vách, Chăm Quảng Ngãi, Man Thạch\r\n Bích... \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Ra Glai \r\n | \r\n \r\n Ra Clây, Rai, La Oang, Noang... \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Mnông \r\n | \r\n \r\n Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông\r\n Bu đâng, ĐiPri, Biat, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil, Mnông Kuênh, Mnông\r\n Đíp, Mnông Bu Nor, Mnông Bu Đêh... \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Thổ [7] \r\n | \r\n \r\n Người Nhà Làng, Mường, Kẹo, Mọn, Cuối,\r\n Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng... \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Xtiêng \r\n | \r\n \r\n Xa Điêng, Xa Chiêng, Bù Lơ, Bù Đek (Bù Đêh), Bù Biêk... \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Khơ Mú \r\n | \r\n \r\n Xá Cẩu, Khạ Klẩu, Măng Cẩu, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ, Kưm Mụ... \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Bru - Vân Kiều \r\n | \r\n \r\n Măng Coong, Tri Khùa... \r\n | \r\n
\r\n 25, \r\n | \r\n \r\n Cơ Tu \r\n | \r\n \r\n Ca Tu, Cao, Hạ, Phương, Ca\r\n TangCa-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt\r\n tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc... \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Giáy \r\n | \r\n \r\n Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn, Pu Nà, Cùi\r\n Chu, Xa, Giảng... \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Tà Ôi \r\n | \r\n \r\n Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan\r\n Tua, Tà Uốt... \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n Mạ \r\n | \r\n \r\n Châu Mạ, Chô Mạ, Chê Mạ, Mạ Ngăn, Mạ\r\n Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung... \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n Giẻ-Triêng \r\n | \r\n \r\n Đgiéh, Ta Riêng, Ve (Veh), Giang Rầy\r\n Pin, Triểng, Treng, Ca Tang, La Ve, Bnoong (Mnoong), Mơ Nông, Cà Tang... \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n Co \r\n | \r\n \r\n Cor, Col, Cùa,\r\n Trầu \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n | \r\n \r\n Chơ Ro \r\n | \r\n \r\n Dơ Ro, Châu Ro, Chro, Thượng... \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n | \r\n \r\n Xinh Mun \r\n | \r\n \r\n Puộc, Pụa, Xá, Pnạ, Xinh Mun Dạ,\r\n Nghẹt... \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n Hà Nhì \r\n | \r\n \r\n Hà Nhì Già, U\r\n Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì\r\n La Mí, Hà Nhì Đen... \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n Chu Ru \r\n | \r\n \r\n Chơ Ru, Chu, Kru, Thượng \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n Lào \r\n | \r\n \r\n Lào Bốc (Lào Cạn), Lào Nọi (Lào Nhỏ),\r\n Phu Thay, Phu Lào, Thay Duồn, Thay, Thay Nhuồn... \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n La Chí \r\n | \r\n \r\n Cù Tê, La Quả, Thổ Đen, Mán, Xá... \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n | \r\n \r\n Kháng \r\n | \r\n \r\n Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng,\r\n Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm, Mơ Kháng, Háng, Brển, Kháng Dẩng, Kháng Hoặc,\r\n Kháng Dón, Kháng Súa, Bủ Háng Cọi, Ma Háng Bén... \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n | \r\n \r\n Phù Lá \r\n | \r\n \r\n Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão), Mu Di, Pạ\r\n Xá, Phó, Phổ, Vaxơ, Cần Thin, Phù Lá Đen, Phù La Hán... \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n | \r\n \r\n La Hủ \r\n | \r\n \r\n Lao, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả\r\n Quy, Cọ Sọ, Nê Thú, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá\r\n Lá Vàng... \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n | \r\n \r\n La Ha \r\n | \r\n \r\n Xá Khao, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La\r\n Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha, Xá Bung, Xá Khao, Xá Táu Nhạ, Xá Poọng, Xá Uống, Bủ Hả, Pụa... \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n | \r\n \r\n Pà Thẻn \r\n | \r\n \r\n Pà Hưng, Tống, Mèo Lài, Mèo Hoa,\r\n Mèo Đỏ, Bát Tiên Tộc... \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n | \r\n \r\n Lự \r\n | \r\n \r\n Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di, Thay,\r\n Thay Lừ, Phù Lừ, Lự Đen (Lự Đăm), Lự Trắng... \r\n | \r\n
\r\n 43. \r\n | \r\n \r\n Ngái \r\n | \r\n \r\n Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần, Xuyến,\r\n Sán Ngải... \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n | \r\n \r\n Chứt \r\n | \r\n \r\n Mã Liêng, A Rem, Tu Vang, Pa Leng,\r\n Xơ Lang, Tơ Hung, Chà Củi, Tắc Củi, U Mo, Xá Lá Vàng, Rục,\r\n Sách, Mày, Mã Liềng... \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n | \r\n \r\n Lô Lô \r\n | \r\n \r\n Sách, Mây, Rục, Mun Di, Di, Màn Di,\r\n Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn, Lô Lô Hoa, Lô Lô Đen... \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\n | \r\n \r\n Mảng \r\n | \r\n \r\n Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá O, Mảng Gứng, Mảng Lệ... \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\n | \r\n \r\n Cơ Lao \r\n | \r\n \r\n Tống, Tứ Dư, Ho Ki, Voa Đề, Cờ Lao\r\n Xanh, Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Đỏ... \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n | \r\n \r\n Bố Y \r\n | \r\n \r\n Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu\r\n Din... \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n | \r\n \r\n Cống \r\n | \r\n \r\n Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng, Phuy\r\n A... \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n | \r\n \r\n Si La \r\n | \r\n \r\n Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... \r\n | \r\n
\r\n 51. \r\n | \r\n \r\n Pu Péo \r\n | \r\n \r\n Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả... \r\n | \r\n
\r\n 52. \r\n | \r\n \r\n Rơ Măm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 53. \r\n | \r\n \r\n Brâu \r\n | \r\n \r\n Brao \r\n | \r\n
\r\n 54. \r\n | \r\n \r\n Ơ Đu \r\n | \r\n \r\n Tày Hạt, I Đu \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN NƯỚC VÀ THỦ ĐÔ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
\r\n(Kèm theo Quy định số 4148-QĐ/VPTW, ngày 27/9/2019 của Văn\r\nphòng Trung ương Đảng)
Ghi chú: - Tên Thủ\r\nđô để trong ngoặc
\r\n\r\n\r\n- Tên bằng tiếng Anh chữ nghiêng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n nước \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Ác-hen-ti-na (Bu-ê-nốt Ai-rét) - Argentina\r\n (Buenos Aires) \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Ác-mê-ni-a (Ê-rê-van) - Armenia\r\n (Yerevan) \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n A-déc-bai-gian (Ba-cu) - Azerbaijan\r\n (Baku) \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Ai Cập (Cai-rô) - Egypt (Cairo) \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Ai-len (Đu-blin) - Ireland\r\n (Dublin) \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Ai-xơ-len (Rây-kia-vích) - Iceland\r\n (Reykjavik) \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n An-ba-ni (Ti-ra-na) - Albania\r\n (Tirane) \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n An-đô-ra (An-đô-ra La Vê-la) - Andorra (Andorra La Vella) \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n An-giê-ri (An-giê) - Algeria\r\n (Algiers) \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Anh (Luân Đôn) - England\r\n (London) \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất\r\n (A-bu Đa-bi) | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Ả-rập Xê-út (Ri-i-át) - Saudi\r\n Arabia (Riyadh) \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Ăng-gô-la (Lu-an-đa) - Angola\r\n (Luanda) \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Ăng-ti-goa Bác-bu-da (Xanh Giôn) - ArtiguaBarbuda\r\n (St.John's) \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Áo (Viên) - Austria (Vienna) \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Áp-ga-ni-xtan (Ca-bun) - Afghanistan\r\n (Kabul) \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Ấn Độ (Niu Đê-li) - India (New\r\n Delhi) \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Ba Lan (Vác-sa-va) - Poland\r\n (Warsaw) \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Bác-ba-đốt (Brít-giơ-tao) - Barbados\r\n (Bridgetown) \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Ba-ha-mát (Nát-xao) - Bahamas\r\n (Nassau) \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Ba-ren (Ma-na-ma) - Bahrain\r\n (Manama) \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Băng-la-đét (Đắc-ca) - Bangladesh\r\n (Dhaka) \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Béc-mu-đa (Ha-min-tơn) - Bermuda\r\n (Hamilton) \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Be-li-dơ (Ben-mô-pan) - Belize\r\n (Belmopan) \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Bê-la-rút (Min-xcơ) - Belarus\r\n (Minsk) \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Bê-nanh (Poc-tô - Nô-vô) - Benin\r\n (Porto-Novo) \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Bỉ (Brúc-xen) - Belgium\r\n (Brussels) \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n Bồ Đào Nha (Li-xboa) - Portugal\r\n (Lisbon) \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n Bô-li-vi-a (La Pa-xơ) - Bolivia\r\n (La Paz) \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n Bốt-xoa-na (Ga-bo-rơn) - Botswana\r\n (Gaborone) \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n | \r\n \r\n Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na\r\n (Xa-rai-ê-vô) | \r\n
\r\n 32. \r\n | \r\n \r\n Bra-xin (Bra-xi-li-a) - Brazil (Brasilia) \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n Bru-nây (Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan) | \r\n
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n Bun-ga-ri (Xô-phi-a) - Bulgaria\r\n (Sofia) \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n Buốc-ki-na Pha-xô (U-a-ga-đu-gu) | \r\n
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n Bu-run-đi (Bu-gium-bu-ra) - Burundi\r\n (Bujumbura) \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n | \r\n \r\n Bu-tan (Thim-bu) - Bhutan\r\n (Thimbu) \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n | \r\n \r\n Ca-dắc-xtan (A-xta-na) - Kazakhstan\r\n (Astana) \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n | \r\n \r\n Ca-mơ-run (Y-a-un-đê) - Cameroon\r\n (Yaounde) \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n | \r\n \r\n Ca-na-đa (Ốt-ta-oa) - Canada\r\n (Ottawa) \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n | \r\n \r\n Ca-ta (Đô-ha) - Qatar (Doha) \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n | \r\n \r\n Cam-pu-chia (Phnôm Pênh) - Cambodia\r\n (Phnom Penh) \r\n | \r\n
\r\n 43. \r\n | \r\n \r\n Cáp Ve (Prai-a) - Cape Verde\r\n (Praia) \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n | \r\n \r\n Chi-lê (Xan-ti-a-gô) - Chile\r\n (Santiago) \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n | \r\n \r\n Cô-lôm-bi-a (Bô-gô-ta) - Colombia\r\n (Bogota) \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\n | \r\n \r\n Cô-mo (Mô-rô-ni) - Comoros\r\n (Moroni) \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\n | \r\n \r\n Cộng hoà Công-gô (Bra-da-vin) - Congo\r\n (Brazzaville) \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n | \r\n \r\n Cộng hoà Dân chủ Công-gô/Zai-a\r\n (Kin-sa-xa) - Congo/Zaire (Kinhshasa) \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n | \r\n \r\n Cô-oét (Cô-oét Xi-ty) - Kuwait\r\n (Kuwait City) \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n | \r\n \r\n Cô-xta Ri-ca (Xan Giô-xê) - Costa\r\n Rica (San José) \r\n | \r\n
\r\n 51. \r\n | \r\n \r\n Cốt Đi-voa/Bờ biển Ngà\r\n (Y-a-mu-xu-crô) - Côte d'Ivoire (Yamoussoukro) \r\n | \r\n
\r\n 52. \r\n | \r\n \r\n Crô-a-ti-a (Da-grép) - Croatia\r\n (Zagreb) \r\n | \r\n
\r\n 53. \r\n | \r\n \r\n Cu-ba (La Ha-ba-na/Ha-va-na) - Cuba\r\n (La Habana/Havana) \r\n | \r\n
\r\n 54. \r\n | \r\n \r\n Dăm-bi-a\r\n (Lu-xa-ca) - Zambia (Lusaka) \r\n | \r\n
\r\n 55. \r\n | \r\n \r\n Di-bu-ti (Di-bu-ti) - Djibouti\r\n (Djibouti) \r\n | \r\n
\r\n 56. \r\n | \r\n \r\n Dim-ba-bu-ê (Ha-ra-rê) - Zimbabwe\r\n (Harare) \r\n | \r\n
\r\n 57. \r\n | \r\n \r\n Đan Mạch\r\n (Cô-pen-ha-ghen) - Denmark (Copenhagen) \r\n | \r\n
\r\n 58. \r\n | \r\n \r\n Đô-mi-ních (Rô-dô) - Dominica\r\n (Roseau) \r\n | \r\n
\r\n 59. \r\n | \r\n \r\n Đô-mi-ni-ca-na (Xan-tô Đô-min-gô) -\r\n Dominican (Santo Domingo) \r\n | \r\n
\r\n 60. \r\n | \r\n \r\n Đông Ti-mo (Đi-li)[6] - East Timor (Dili) \r\n | \r\n
\r\n 61. \r\n | \r\n \r\n Đức (Béc-lin) - Germany (Berlin) \r\n | \r\n
\r\n 62. \r\n | \r\n \r\n En\r\n Xan-va-đo (Xan Xan-va-đo) - El Salvador (San Salvador) \r\n | \r\n
\r\n 63. \r\n | \r\n \r\n E-ri-tơ-ri-a (A-xma-ra) - Eritrea\r\n (Asmara) \r\n | \r\n
\r\n 64. \r\n | \r\n \r\n E-xtô-ni-a (Ta-lin) - Estonia\r\n (Tallinn) \r\n | \r\n
\r\n 65. \r\n | \r\n \r\n Ê-cu-a-đo (Ki-tô) - Ecuador (Quito) \r\n | \r\n
\r\n 66. \r\n | \r\n \r\n Ê-ti-ô-pi-a (A-đi A-bê-ba) - Ethiopia\r\n (Adìs Abeba) \r\n | \r\n
\r\n 67. \r\n | \r\n \r\n Ga-bông\r\n (Li-brơ-vin) - Gabon (Libreville) \r\n | \r\n
\r\n 68. \r\n | \r\n \r\n Ga-na (A-cra) - Ghana (Accra) \r\n | \r\n
\r\n 69. \r\n | \r\n \r\n Găm-bi-a (Ban-giun) - Gambia\r\n (Banjul) \r\n | \r\n
\r\n 70. \r\n | \r\n \r\n Ghi-nê (Cô-na-cơ-ri) - Guinea\r\n (Conakry) \r\n | \r\n
\r\n 71. \r\n | \r\n \r\n Ghi-nê Bít-xao (Bít-xao) - Guinea-Bissau\r\n (Bissau) \r\n | \r\n
\r\n 72. \r\n | \r\n \r\n Ghi-nê xích đạo (Ma-la-bô) - Equatorial\r\n Guinea (Malabo) \r\n | \r\n
\r\n 73. \r\n | \r\n \r\n Gia-mai-ca (Kinh-xtơn) - Jamaica\r\n (Kingston) \r\n | \r\n
\r\n 74. \r\n | \r\n \r\n Gioóc-đa-ni (Am-man) - Jordan\r\n (Amman) \r\n | \r\n
\r\n 75. \r\n | \r\n \r\n Grê-na-đa (Xanh Gioóc-giơ) - Grenada\r\n (Saint George's) \r\n | \r\n
\r\n 76. \r\n | \r\n \r\n Gru-di-a (Tbi-li-xi) - Georgia\r\n (T'bilisi) \r\n | \r\n
\r\n 77. \r\n | \r\n \r\n Goa-tê-ma-la (Goa-tê-ma-la) - Guatemala\r\n (Guatemala) \r\n | \r\n
\r\n 78. \r\n | \r\n \r\n Guy-a-na (Cay-en) - French\r\n Guiana (Cayenne) \r\n | \r\n
\r\n 79. \r\n | \r\n \r\n Hà Lan\r\n (Am-xtéc-đam) - Netherlands (Amsterdam) \r\n | \r\n
\r\n 80. \r\n | \r\n \r\n Ha-i-ti (Po-tô Phrăng-xơ) - Haiti\r\n (Port-au-Prince) \r\n | \r\n
\r\n 81. \r\n | \r\n \r\n Hàn Quốc (Xơ-un) - Korea (Seoul) \r\n | \r\n
\r\n 82. \r\n | \r\n \r\n Hoa Kỳ (Oa-sinh-tơn) - United\r\n States (Washington) \r\n | \r\n
\r\n 83. \r\n | \r\n \r\n Hôn-đu-rát (Tơ-gu-xi-ga-pa) - Honduras\r\n (Tegucigalpa) \r\n | \r\n
\r\n 84. \r\n | \r\n \r\n Hung-ga-ri (Bu-đa-pét) - Hungari\r\n (Budapest) \r\n | \r\n
\r\n 85. \r\n | \r\n \r\n Hy Lạp (A-ten) - Greece (Athens) \r\n | \r\n
\r\n 86. \r\n | \r\n \r\n In-đô-nê-xi-a (Gia-các-ta) - Indonesia\r\n (Jakarta) \r\n | \r\n
\r\n 87. \r\n | \r\n \r\n I-ran (Tê-hê-ran) - Iran\r\n (Tehran) \r\n | \r\n
\r\n 88. \r\n | \r\n \r\n I-rắc (Bát-đa) - Iraq (Baghdad) \r\n | \r\n
\r\n 89. \r\n | \r\n \r\n I-xra-en (Ten A-víp) - Israel\r\n (Tel Aviv) \r\n | \r\n
\r\n 90. \r\n | \r\n \r\n I-ta-li-a (Rô-ma) - Italy (Rome) \r\n | \r\n
\r\n 91. \r\n | \r\n \r\n Ki-rơ-gi-xtan (Bis-kếch) - Kyrgyzstan\r\n (Bishkek) \r\n | \r\n
\r\n 92. \r\n | \r\n \r\n Kê-ni-a (Nai-rô-bi) - Kenya\r\n (Nairobi) \r\n | \r\n
\r\n 93. \r\n | \r\n \r\n Ki-ri-ba-ti (Ta-ra-oa) - Kiribati\r\n (Tarawa) \r\n | \r\n
\r\n 94. \r\n | \r\n \r\n Lào (Viêng\r\n Chăn) - Laos (Vientiane) \r\n | \r\n
\r\n 95. \r\n | \r\n \r\n Lát-vi-a (Ri-ga) - Latvia (Riga) \r\n | \r\n
\r\n 96. \r\n | \r\n \r\n Lê-xô-thô (Ma-xê-ru) - Lesotho\r\n (Maseru) \r\n | \r\n
\r\n 97. \r\n | \r\n \r\n Li-băng (Bây-rút) - Lebanon\r\n (Bayrut) \r\n | \r\n
\r\n 98. \r\n | \r\n \r\n Li-bê-ri-a (Mô-rô-vi-a) - Liberia\r\n (Monrovia) \r\n | \r\n
\r\n 99. \r\n | \r\n \r\n Li-bi (Tơ-ri-pô-li) - Libya\r\n (Tripoli) \r\n | \r\n
\r\n 100. \r\n | \r\n \r\n Lích-ten-xtanh (Va-đu-dơ) - Liechtenstein\r\n (Vaduz) \r\n | \r\n
\r\n 101. \r\n | \r\n \r\n Lít-va (Vin-ni-út) - Lithuania\r\n (Vilnius) \r\n | \r\n
\r\n 102. \r\n | \r\n \r\n Lúc-xăm-bua (Lúc-xăm-bua) - Luxembourg\r\n (Luxembourg) \r\n | \r\n
\r\n 103. \r\n | \r\n \r\n Mác-san\r\n (Ma-du-rô) - Marshall Islands (Majuro) \r\n | \r\n
\r\n 104. \r\n | \r\n \r\n Ma-đa-ga-xca (An-ta-na-na-ri-vô) - Madagascar\r\n (Antananarivo) \r\n | \r\n
\r\n 105. \r\n | \r\n \r\n Ma-la-uy (Li-ông-uê) - Malawi\r\n (Lilongwe) \r\n | \r\n
\r\n 106. \r\n | \r\n \r\n Ma-lai-xi-a (Cu-a-la Lăm-pơ) - Malaysia\r\n (Kuala Lumpur) \r\n | \r\n
\r\n 107. \r\n | \r\n \r\n Ma-li (Ba-ma-cô) - Mali (Bamako) \r\n | \r\n
\r\n 108. \r\n | \r\n \r\n Man-đi-vơ (Ma-lê) - Maldives\r\n (Male) \r\n | \r\n
\r\n 109. \r\n | \r\n \r\n Man-ta (Va-lét-ta) - Malta\r\n (Valletta) \r\n | \r\n
\r\n 110. \r\n | \r\n \r\n Ma-rốc (Ra-bát) - Morocco\r\n (Rabat) \r\n | \r\n
\r\n 111. \r\n | \r\n \r\n Ma-xê-đô-ni-a (Xcô-pi-ê) - Macedonia\r\n (Skopie) \r\n | \r\n
\r\n 112. \r\n | \r\n \r\n Mê-hi-cô (Mê-hi-cô Xi-ty) - Mexico\r\n (Mexico City) \r\n | \r\n
\r\n 113. \r\n | \r\n \r\n Mi-an-ma (I-an-gun) - Myanmar\r\n (Yangon) \r\n | \r\n
\r\n 114. \r\n | \r\n \r\n Mi-crô-nê-xi-a (Kô-lô-ni-a) - Micronesia\r\n (Kolonia) \r\n | \r\n
\r\n 115. \r\n | \r\n \r\n Mô-dăm-bích (Ma-pu-tô) - Mozambique\r\n (Maputo) \r\n | \r\n
\r\n 116. \r\n | \r\n \r\n Mô-na-cô (Mô-na-cô) - Monaco\r\n (Monaco) \r\n | \r\n
\r\n 117. \r\n | \r\n \r\n Môn-đô-va (Ki-si-nô) - Moldova\r\n (Chisinau) \r\n | \r\n
\r\n 118. \r\n | \r\n \r\n Mông Cổ (U-lan Ba-to) - Mongolia\r\n (Ulan Bator) \r\n | \r\n
\r\n 119. \r\n | \r\n \r\n Mô-ri-ta-ni (Nu-ác-sốt) - Mauritania\r\n (Nouakchott) \r\n | \r\n
\r\n 120. \r\n | \r\n \r\n Mô-ri-xơ (Po Lu-i) - Mauritius\r\n (Port Louis) \r\n | \r\n
\r\n 121. \r\n | \r\n \r\n Na Uy\r\n (Ô-xlô) - Norway (Oslo) \r\n | \r\n
\r\n 122. \r\n | \r\n \r\n Nam Phi (Prê-tô-ri-a) - South\r\n Africa \r\n(Pretoria - thủ đô hành chính \r\nCape Town - thủ đô lập pháp \r\nBloemfontein - thủ đô tư pháp) \r\n | \r\n
\r\n 123. \r\n | \r\n \r\n Na-mi-bi-a (Vin-hớc) - Namibia\r\n (Windhoek) \r\n | \r\n
\r\n 124. \r\n | \r\n \r\n Na-u-ru (I-a-ren) - Nauru\r\n (Yaren) \r\n | \r\n
\r\n 125. \r\n | \r\n \r\n Nê-pan (Cát-man-đu) - Nepal\r\n (Kathmandu) \r\n | \r\n
\r\n 126. \r\n | \r\n \r\n Nga (Mát-xcơ-va) - Russia\r\n (Moscow) \r\n | \r\n
\r\n 127. \r\n | \r\n \r\n Nhật Bản (Tô-ki-ô) - Japan\r\n (Tokyo) \r\n | \r\n
\r\n 128. \r\n | \r\n \r\n Ni-ca-ra-goa (Ma-na-goa) - Nicaragua\r\n (Managua) \r\n | \r\n
\r\n 129. \r\n | \r\n \r\n Ni-giê (Ni-a-mây) - Niger\r\n (Niamey) \r\n | \r\n
\r\n 130. \r\n | \r\n \r\n Ni-giê-ri-a (A-bu-gia) - Nigeria\r\n (Abuja) \r\n | \r\n
\r\n 131. \r\n | \r\n \r\n Niu Di-lân (Oen-linh-tơn) - New\r\n Zealand (Wellington) \r\n | \r\n
\r\n 132. \r\n | \r\n \r\n Ô-man\r\n (Ma-xcát) - Oman (Masqat) \r\n | \r\n
\r\n 133. \r\n | \r\n \r\n Ô-xtrây-li-a (Can-bơ-rơ) - Australia\r\n (Canberra) \r\n | \r\n
\r\n 134. \r\n | \r\n \r\n Pa-ki-xtan\r\n (I-xla-ma-bát) - Pakistan (Islamabad) \r\n | \r\n
\r\n 135. \r\n | \r\n \r\n Pa-le-xtin \r\n | \r\n
\r\n 136. \r\n | \r\n \r\n Pa-lau (Ngơ-ru-mụt) - Palau (Ngerulmud) \r\n | \r\n
\r\n 137. \r\n | \r\n \r\n Pa-na-ma (Pa-na-ma) - Panama\r\n (Panama) \r\n | \r\n
\r\n 138. \r\n | \r\n \r\n Pa-pua Niu Ghi-nê (Po Mo-re-xbi) - Papua\r\n New Guinea (Port Moresby) \r\n | \r\n
\r\n 139. \r\n | \r\n \r\n Pa-ra-goay (A-xun-xi-ôn) - Paraguay\r\n (Asuncion) \r\n | \r\n
\r\n 140. \r\n | \r\n \r\n Pê-ru (Li-ma)- Peru (Lima) \r\n | \r\n
\r\n 141. \r\n | \r\n \r\n Pháp (Pa-ri) - France (Paris) \r\n | \r\n
\r\n 142. \r\n | \r\n \r\n Phần Lan (Hen-xin-ki) - Finland\r\n (Helsinki) \r\n | \r\n
\r\n 143. \r\n | \r\n \r\n Phi-di (Xu-va) - Fiji (Suva) \r\n | \r\n
\r\n 144. \r\n | \r\n \r\n Phi-líp-pin (Ma-ni-la) - Philippines\r\n (Manila) \r\n | \r\n
\r\n 145. \r\n | \r\n \r\n Pu-éc-tô Ri-cô (Xan Hoan) - Puerto\r\n Rico (San Juan) \r\n | \r\n
\r\n 146. \r\n | \r\n \r\n Ru-an-đa\r\n (Ki-ga-li) - Rwanda (Kigali) \r\n | \r\n
\r\n 147. \r\n | \r\n \r\n Ru-ma-ni (Bu-ca-rét) - Romania\r\n (Bucharest) \r\n | \r\n
\r\n 148. \r\n | \r\n \r\n Sát (Nơ-gia-mê-na) - Chad\r\n (N'Djamena) \r\n | \r\n
\r\n 149. \r\n | \r\n \r\n Séc (Pra-ha) - Czech (Prague) \r\n | \r\n
\r\n 150. \r\n | \r\n \r\n Séc-bi và Môn-tê-nơ-grô (Nam Tư cũ)\r\n (Bê-ô-grát) | \r\n
\r\n 151. \r\n | \r\n \r\n Síp (Ni-cô-xi-a) - Cyprus\r\n (Nicosia) \r\n | \r\n
\r\n 152. \r\n | \r\n \r\n Tan-da-ni-a\r\n (Đa-ét Xa-lam) - Tanzania (Dar-es-Salaam) \r\n | \r\n
\r\n 153. \r\n | \r\n \r\n Tát-gi-ki-xtan (Đu-san-be) - Tajikistan\r\n (Dushanbe) \r\n | \r\n
\r\n 154. \r\n | \r\n \r\n Tây Ban Nha (Ma-đrít) - Spain\r\n (Madrid) \r\n | \r\n
\r\n 155. \r\n | \r\n \r\n Tây Xa-moa (A-pi-a) - Western\r\n Samoa (Apia) \r\n | \r\n
\r\n 156. \r\n | \r\n \r\n Thái Lan (Băng-cốc) - Thailand\r\n (Bangkok) \r\n | \r\n
\r\n 157. \r\n | \r\n \r\n Thổ Nhĩ Kỳ (Ăng-ca-ra)\r\n - Turkey (Ankara) \r\n | \r\n
\r\n 158. \r\n | \r\n \r\n Thuỵ Điển (Xtốc-khôm) - Sweden\r\n (Stockholm) \r\n | \r\n
\r\n 159. \r\n | \r\n \r\n Thuỵ Sĩ (Béc-nơ) - Switzerland\r\n (Bern) \r\n | \r\n
\r\n 160. \r\n | \r\n \r\n Tri-ni-đát và Tô-ba-gô (Po-ốp Xpên) - Trinidad and Tobago (Port of Spain) \r\n | \r\n
\r\n 161. \r\n | \r\n \r\n Tô-gô (Lô-mê) - Togo (Lome) \r\n | \r\n
\r\n 162. \r\n | \r\n \r\n Tôn-ga (Nu-cu-a-lô-pha) - Tonga\r\n (Nuku’alofa) \r\n | \r\n
\r\n 163. \r\n | \r\n \r\n Triều Tiên (Bình Nhưỡng) - North\r\n Korea (P’yongyang) \r\n | \r\n
\r\n 164. \r\n | \r\n \r\n Trung Phi (Ban-ghi) - Central\r\n African (Bangui) \r\n | \r\n
\r\n 165. \r\n | \r\n \r\n Trung Quốc (Bắc Kinh) - China\r\n (Beijing) \r\n | \r\n
\r\n 166. \r\n | \r\n \r\n Tuốc-mê-ni-xtan (A-sơ-ga-bát) - Turkmenistan\r\n (Ashgabat) \r\n | \r\n
\r\n 167. \r\n | \r\n \r\n Tu-va-lu (Phu-na-phu-ti) - Tuvalu\r\n (Funafuti) \r\n | \r\n
\r\n 168. \r\n | \r\n \r\n Tuy-ni-di (Tuy-ni) - Tunisia\r\n (Tunis) \r\n | \r\n
\r\n 169. \r\n | \r\n \r\n U-crai-na (Ki-ép) - Ukraine\r\n (Kiev) \r\n | \r\n
\r\n 170. \r\n | \r\n \r\n U-dơ-bê-ki-xtan (Ta-xken) - Uzbekistan\r\n (Toshkent) \r\n | \r\n
\r\n 171. \r\n | \r\n \r\n U-gan-da (Cam-pa-la) - Uganda\r\n (Kampala) \r\n | \r\n
\r\n 172. \r\n | \r\n \r\n U-ru-goay (Môn-tê-vi-đê-ô) - Uruguay\r\n (Montevideo) \r\n | \r\n
\r\n 173. \r\n | \r\n \r\n Va-nu-a-tu\r\n (Po Vi-la) - Vanuatu (Port-Vila) \r\n | \r\n
\r\n 174. \r\n | \r\n \r\n Va-ti-căng (Vatican City) \r\n | \r\n
\r\n 175. \r\n | \r\n \r\n Vê-nê-xu-ê-la\r\n (Ca-ra-cát) - Venezuela (Caracas) \r\n | \r\n
\r\n 176. \r\n | \r\n \r\n Việt Nam (Hà Nội) - Vietnam\r\n (Hanoi) \r\n | \r\n
\r\n 177. \r\n | \r\n \r\n Xa-moa\r\n (A-pi-a) - Samoa (Apia) \r\n | \r\n
\r\n 178, \r\n | \r\n \r\n Xanh Cítx và Nê-vít (Bát-xê-tê-rê)\r\n - Saint Kitts and Nevis (Basseterre) \r\n | \r\n
\r\n 179. \r\n | \r\n \r\n Xanh Lu-xi-a (Ca-xtơ-ri) - Saint\r\n Lucia (Castries) \r\n | \r\n
\r\n 180. \r\n | \r\n \r\n Xan Ma-ri-nô (Xan Ma-ri-nô) - San\r\n Marino (San Marino) \r\n | \r\n
\r\n 181. \r\n | \r\n \r\n Xanh Vin-xen và Grê-na-đin\r\n (Kinh-xtao) - Saint Vincent and the Grenadines (Kingstown) \r\n | \r\n
\r\n 182. \r\n | \r\n \r\n Xao Tô-mê và Prin-xi-pê (Xao Tô-mê)\r\n - Sao Tome and Principe (Sao Tome) \r\n | \r\n
\r\n 183. \r\n | \r\n \r\n Xây-sen (Vích-to-ri-a) - Seychelles\r\n (Victoria) \r\n | \r\n
\r\n 184. \r\n | \r\n \r\n Xê-nê-gan (Đa-ca) - Senegal\r\n (Dakar) \r\n | \r\n
\r\n 185. \r\n | \r\n \r\n Xi-ê-ra Lê-ôn (Phri-tao) - Sierra\r\n Leone (Freetown) \r\n | \r\n
\r\n 186. \r\n | \r\n \r\n Xin-ga-po (Xin-ga-po) - Singapore\r\n (Singapore) \r\n | \r\n
\r\n 187. \r\n | \r\n \r\n Xlô-va-ki-a (Bra-xin-ti-xla-va) - Slovakia\r\n (Bratislava) \r\n | \r\n
\r\n 188. \r\n | \r\n \r\n Xlô-vê-ni-a\r\n (Liu-bli-an-na) - Slovenia (Ljubljana) \r\n | \r\n
\r\n 189. \r\n | \r\n \r\n Xoa-di-len (Mơ-ba-ban) - Swaziland\r\n (Mbabane) \r\n | \r\n
\r\n 190. \r\n | \r\n \r\n Xô-lô-môn (Hô-ni-a-ra) - Solomon\r\n (Honiara) \r\n | \r\n
\r\n 191. \r\n | \r\n \r\n Xô-ma-li (Mô-ga-đi-su) - Somalia\r\n (Mogadishu) \r\n | \r\n
\r\n 192. \r\n | \r\n \r\n Xri Lan-ca (Cô-lôm-bô) - Sri\r\n Lanka (Colombo) \r\n | \r\n
\r\n 193. \r\n | \r\n \r\n Xu-đăng (Khắc-tum) - Sudan\r\n (Khartum) \r\n | \r\n
\r\n 194. \r\n | \r\n \r\n Xu-ri-nam (Pa-ra-ma-ri-bô) - Suriname\r\n (Paramaribo) \r\n | \r\n
\r\n 195. \r\n | \r\n \r\n Xy-ri (Đa-mát) - Syria\r\n (Damascus) \r\n | \r\n
\r\n 196. \r\n | \r\n \r\n Y-ê-men (Xa-na) - Yemen (San’a’) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
[1] Xem thêm tại Phụ lục 1 - Tên các\r\ntỉnh, thành phố trong cả nước.
\r\n\r\n[2] Xem thêm tại Phụ lục 2 - Tên\r\ncác dân tộc của Việt Nam.
\r\n\r\n[3] Xem thêm Phụ lục 3: Tên nước\r\nvà Thủ đô các nước trên thế giới.
\r\n\r\n[4] Nguồn: Tổng cục Thống kê, Từ\r\nđiển Tiếng Việt, cổng thông tin điện tử các tỉnh ủy, thành ủy.
\r\n\r\n[5] Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt\r\nNam.
\r\n\r\n[6] Phục hồi độc lập ngày\r\n20/5/2002.
\r\n\r\nSố hiệu | 4148-QĐ/VPTW |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương |
Ngày ban hành | 27/09/2019 |
Người ký | Nguyễn Văn Nên |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4148-QĐ/VPTW |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương |
Ngày ban hành | 27/09/2019 |
Người ký | Nguyễn Văn Nên |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |