Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quy định 2405-QĐ/TU năm 2019 về trách nhiệm của Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy xã - phường, thị trấn trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 2405-QĐ/TU
Loại văn bản Quy định
Cơ quan Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 07/07/2019
Người ký Nguyễn Thiện Nhân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

THÀNH\r\n ỦY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

ĐẢNG\r\n CỘNG SẢN VIỆT NAM
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2405-QĐ/TU

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÍ THƯ THÀNH ỦY; BÍ THƯ QUẬN ỦY, HUYỆN ỦY VÀ BÍ THƯ ĐẢNG\r\nỦY XÃ - PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG VIỆC TIẾP DÂN, ĐỐI THOẠI TRỰC TIẾP VỚI DÂN VÀ XỬ\r\nLÝ, GIẢI QUYẾT NHỮNG PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA DÂN

\r\n\r\n

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt\r\nNam;

\r\n\r\n

- Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TW Hội\r\nnghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương khóa XII ngày 30 tháng 10 năm 2016 về\r\ntăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng\r\nchính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”\r\ntrong nội bộ;

\r\n\r\n

- Căn cứ Quy định số 11-QĐi/TW ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của\r\nngười đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý\r\nnhững phản ánh, kiến nghị của dân;

\r\n\r\n

- Căn cứ Công văn số 4034-CV/BNCTW\r\nngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ban Nội chính Trung ương về việc thực hiện Quy định\r\nsố 11-QĐi/TW ngày 18 tháng 02 năm 2019 của Bộ Chính trị;

\r\n\r\n

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp\r\nhành Đảng bộ thành phố, Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy khóa X;

\r\n\r\n

Ban Thường vụ Thành Ủy ban hành Quy định\r\nvề trách nhiệm của Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy\r\nxã - phường, thị trấn trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử\r\nlý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân như sau:

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Quy định\r\nnày quy định trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại,\r\nxử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân, nhất là\r\nnhững biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng\r\nviên.

\r\n\r\n

2. Quy định\r\nnày áp dụng đối với Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy\r\nxã - phường, thị trấn thuộc Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Điều 2. Nguyên tắc\r\nthực hiện

\r\n\r\n

1. Bí thư\r\nThành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy xã - phường, thị trấn phải\r\ntrực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo công tác tiếp dân và xử lý, giải quyết những phản\r\nánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân, nhất là những biểu hiện suy thoái,\r\n“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên theo đúng quy định của\r\nĐảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Ban Thường vụ Thành ủy. Phải thực\r\nhiện nghiêm việc trực tiếp tiếp dân, đối thoại với dân, không ủy quyền cho các\r\nchức danh khác; trong trường hợp không thể tiếp dân đúng định kỳ thì thông báo\r\nvà tổ chức tiếp dân vào thời gian gần nhất.

\r\n\r\n

2. Việc\r\ntiếp dân, đối thoại và xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo, phải tôn trọng, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của dân; dân chủ, công\r\ntâm, khách quan, kịp thời, đúng pháp luật, đúng phạm vi, thẩm quyền, không bao\r\nbiện làm thay; trình tự, thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho người dân. Chấp\r\nhành nghiêm chế độ bảo mật thông tin, bảo đảm an toàn cho người phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 3. Trách nhiệm\r\ncủa Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy xã - phường, thị\r\ntrấn trong việc tiếp dân, đối thoại, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị,\r\nkhiếu nại, tố cáo của dân

\r\n\r\n

1. Trách nhiệm của Bí thư Thành ủy

\r\n\r\n

1.1. Thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo,\r\nyêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Tổng Bí thư\r\nBan Chấp hành Trung ương trong công tác tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân\r\nvà xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân trên\r\nđịa bàn thành phố.

\r\n\r\n

1.2. Trực tiếp thực hiện việc tiếp\r\ndân, kịp thời tổ chức đối thoại với dân (khi có nhiều người dân đề nghị đối thoại\r\nhoặc xét thấy cần) và xử lý, giải quyết hoặc chỉ đạo xử\r\nlý, giải quyết dứt điểm những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân,\r\nkhông để vụ việc kéo dài. Khi cần thiết, phân công các đồng chí Phó Bí thư\r\nThành ủy, ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, trưởng các ban Thành ủy trực tiếp tiếp\r\ndân nhằm tạo điều kiện để người dân được gặp lãnh đạo Thành ủy phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo (nhưng không thay thế Bí thư Thành ủy trong việc trực\r\ntiếp tiếp dân).

\r\n\r\n

Trực tiếp chỉ đạo, xử lý, giải quyết\r\nđơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, đảng viên\r\nthuộc Đảng bộ thành phố theo phân cấp quản lý cán bộ. Nếu có phản ánh, kiến nghị,\r\nkhiếu nại, tố cáo của dân về những biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự\r\nchuyển hóa” của cán bộ, đảng viên thì phải tiếp riêng với tư cách là người đứng\r\nđầu Thành ủy.

\r\n\r\n

1.3. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra,\r\ngiám sát, đôn đốc người đứng đầu cấp ủy, người đứng đầu chính quyền các cấp, thủ\r\ntrưởng các sở - ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc thành phố trong\r\nviệc chấp hành quy định về công tác tiếp dân, đối thoại trực\r\ntiếp với dân và xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo\r\ncủa dân.

\r\n\r\n

Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,\r\nthực hiện việc xử lý, giải quyết đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố\r\ncáo gửi đến Thường trực Thành ủy, bảo đảm đúng thẩm quyền và trình tự, thủ tục\r\ntheo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

\r\n\r\n

1.4. Chỉ đạo tăng thời gian tiếp dân\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trong tháng\r\n(nếu thấy cần thiết) để xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị,\r\nkhiếu nại, tố cáo của dân.

\r\n\r\n

1.5. Chỉ đạo Ban Nội chính Thành ủy\r\nchủ trì, phối hợp với Văn phòng Thành ủy và các cơ quan có liên quan tiếp nhận,\r\nxử lý thông tin, báo cáo và theo dõi tổng hợp, tham mưu Bí thư Thành ủy lãnh đạo,\r\nchỉ đạo công tác tiếp dân, tiếp và đối thoại trực tiếp với dân, xử lý, giải quyết\r\nnhững phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân; tham mưu các đồng chí Phó\r\nBí thư Thành ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, trưởng các ban Thành ủy trực\r\ntiếp tiếp dân.

\r\n\r\n

1.6. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức và\r\nngười có thẩm quyền bảo đảm trật tự, an toàn cho việc tiếp dân; bảo vệ người phản\r\nánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

1.7. Chỉ đạo thông báo thời gian, địa\r\nđiểm tiếp dân trên trang thông tin điện tử của Đảng bộ thành phố và tại trụ sở\r\nlàm việc của Thường trực Thành ủy hoặc địa điểm tiếp dân.

\r\n\r\n

1.8. Định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng,\r\nnăm hoặc đột xuất trực tiếp làm việc với bí thư quận ủy, huyện ủy và thủ trưởng\r\ncác sở - ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố có liên quan về\r\ntình hình, kết quả công tác tiếp dân, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo của dân.

\r\n\r\n

1.9. Định kỳ hàng tháng, quý I, 6\r\ntháng, 9 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo với Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Nội\r\nchính Trung ương, Ban Dân vận Trung ương về tình hình, kết\r\nquả tiếp dân, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của\r\ndân (thực hiện theo Quy định số 75-QĐ/TW ngày 08 tháng 3\r\nnăm 2017 của Ban Bí thư về chế độ báo cáo Bộ Chính trị,\r\nBan Bí thư).

\r\n\r\n

2. Trách nhiệm của bí thư quận ủy,\r\nhuyện ủy

\r\n\r\n

2.1. Thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo,\r\nyêu cầu của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy và Bí thư\r\nThành ủy trong công tác tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý, giải\r\nquyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân trên địa bàn quận,\r\nhuyện.

\r\n\r\n

2.2. Trực tiếp thực hiện việc tiếp\r\ndân; kịp thời, chủ động tổ chức đối thoại với dân (khi có nhiều người dân đề\r\nnghị đối thoại hoặc xét thấy cần) và xử lý, giải quyết hoặc chỉ đạo xử lý, giải\r\nquyết dứt điểm những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân theo thẩm\r\nquyền. Khi cần thiết, phân công các đồng chí phó bí thư, ủy viên ban thường vụ\r\nquận ủy, huyện ủy, trưởng các ban xây dựng đảng, Ủy ban kiểm tra quận ủy, huyện\r\nủy trực tiếp tiếp dân nhằm tạo điều kiện để người dân được\r\ngặp lãnh đạo cấp ủy địa phương phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (nhưng\r\nkhông thay thế bí thư quận ủy, huyện ủy trong việc trực tiếp tiếp dân).

\r\n\r\n

Trực tiếp chỉ đạo, xử lý, giải quyết\r\nđơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, đảng viên\r\nthuộc đảng bộ theo phân cấp quản lý cán bộ. Nếu có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo của dân về những biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của\r\ncán bộ, đảng viên thì phải tiếp riêng với tư cách là người đứng đầu quận ủy,\r\nhuyện ủy.

\r\n\r\n

2.3. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra,\r\ngiám sát, đôn đốc bí thư đảng ủy và chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường, thị\r\ntrấn, thủ trưởng các phòng - ban, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc quận -\r\nhuyện trong việc chấp hành quy định về công tác tiếp dân, đối thoại trực tiếp với\r\ndân và xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân;\r\ntăng cường công tác hòa giải ở cơ sở.

\r\n\r\n

Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,\r\nthực hiện việc xử lý, giải quyết đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố\r\ncáo gửi đến quận ủy, huyện ủy, bảo đảm đúng thẩm quyền và trình tự, thủ tục\r\ntheo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

\r\n\r\n

2.4. Chỉ đạo tăng thời gian tiếp dân\r\ncủa Ủy ban nhân dân và chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện trong tháng (nếu thấy\r\ncần thiết) để xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo của dân.

\r\n\r\n

2.5. Chỉ đạo văn phòng quận ủy, huyện\r\nủy chủ trì, phối hợp với văn phòng hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận,\r\nhuyện, các cơ quan có liên quan tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo và theo dõi\r\ntổng hợp, tham mưu bí thư quận ủy, huyện ủy lãnh đạo, chỉ đạo công tác tiếp\r\ndân, tiếp và đối thoại trực tiếp với dân, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo của dân; tham mưu các đồng chí phó\r\nbí thư, ủy viên ban thường vụ quận ủy, huyện ủy, trưởng các ban xây dựng đảng, Ủy\r\nban kiểm tra quận ủy, huyện ủy trực tiếp tiếp dân.

\r\n\r\n

2.6. Chỉ đạo hoặc phối hợp với các cơ\r\nquan, tổ chức và người có thẩm quyền bảo đảm trật tự, an toàn cho việc tiếp\r\ndân; bảo vệ người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

2.7. Chỉ đạo thông báo thời gian, địa\r\nđiểm tiếp dân trên trang thông tin điện tử của đảng bộ, chính quyền quận, huyện\r\nvà tại trụ sở làm việc thường trực quận ủy, huyện ủy hoặc địa điểm tiếp dân.

\r\n\r\n

2.8. Định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng,\r\nnăm hoặc đột xuất trực tiếp làm việc với chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân xã - phường, thị trấn, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đơn vị trực thuộc\r\ncó liên quan về tình hình, kết quả công tác tiếp dân xử lý giải quyết những phản\r\nánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân.

\r\n\r\n

2.9. Định kỳ hàng tháng, quý I, 6\r\ntháng, 9 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo với Bí thư Thành ủy, Ban Nội chính Thành ủy và Ban Dân vận Thành ủy về tình\r\nhình, kết quả tiếp dân, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại\r\ntố cáo của dân.

\r\n\r\n

3. Trách nhiệm của bí thư đảng ủy\r\nxã - phường, thị trấn

\r\n\r\n

3.1. Thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo,\r\nyêu cầu của quận ủy, huyện Ủy ban thường vụ quận ủy, huyện ủy và bí thư quận ủy,\r\nhuyện ủy trong công tác tiếp dân đối thoại trực tiếp với dân và xử lý, giải quyết\r\nnhững phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân trên địa bàn xã - phường,\r\nthị trấn.

\r\n\r\n

3.2. Trực tiếp thực hiện việc tiếp\r\ndân; kịp thời, chủ động tổ chức đối thoại với dân (khi có nhiều người dân đề\r\nnghị đối thoại hoặc xét thấy cần) và xử lý, giải quyết hoặc chỉ đạo xử lý, giải\r\nquyết dứt điểm những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân theo thẩm\r\nquyền, cần thiết, phân công các đồng chí phó bí thư cấp ủy,\r\nủy viên ban thường vụ cấp ủy trực tiếp tiếp dân nhằm tạo điều kiện cho người\r\ndân được gặp lãnh đạo cấp ủy địa phương để phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo (nhưng không thay thế bí thư đảng ủy\r\nxã - phường, thị trấn trong việc trực tiếp tiếp dân).

\r\n\r\n

Trực tiếp chỉ đạo, xử lý, giải quyết\r\nđơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, đảng viên\r\nthuộc đảng bộ theo phân cấp quản lý cán bộ. Nếu có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo của dân về những biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của\r\ncán bộ, đảng viên thì phải tiếp riêng với tư cách là người đứng đầu đảng ủy xã\r\n- phường, thị trấn.

\r\n\r\n

3.3. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra,\r\ngiám sát, đôn đốc chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn, thủ trưởng\r\ncác cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc (công an, quân sự, mặt trận tổ quốc,\r\ncác đoàn thể chính trị - xã hội thuộc xã - phường, thị trấn)\r\ntrong việc chấp hành quy định về công tác tiếp dân, đối\r\nthoại trực tiếp với dân và xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo của dân; tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở.

\r\n\r\n

Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,\r\nthực hiện việc xử lý, giải quyết đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố\r\ncáo gửi đến đảng ủy xã - phường, thị trấn, bảo đảm đúng thẩm quyền và trình tự,\r\nthủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

\r\n\r\n

3.4. Chỉ đạo tăng thời gian tiếp dân\r\ncủa Ủy ban nhân dân và chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn trong\r\ntháng (nếu thấy cần thiết) để xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo của dân.

\r\n\r\n

3.5. Chỉ đạo văn phòng đảng ủy chủ\r\ntrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo\r\nvà theo dõi tổng hợp, tham mưu bí thư đảng ủy xã - phường, thị trấn lãnh đạo,\r\nchỉ đạo công tác tiếp dân, tiếp và đối thoại trực tiếp với\r\ndân, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân;\r\ntham mưu các đồng chí phó bí thư, ủy viên ban thường vụ cấp ủy trực tiếp tiếp\r\ndân.

\r\n\r\n

3.6. Chỉ đạo hoặc phối hợp với các cơ\r\nquan, tổ chức và người có thẩm quyền bảo đảm trật tự, an toàn cho việc tiếp\r\ndân; bảo vệ người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

3.7. Chỉ đạo thông báo thời gian, địa\r\nđiểm tiếp dân tại trụ sở làm việc của thường trực cấp ủy hoặc địa điểm tiếp dân\r\ncủa xã - phường, thị trấn.

\r\n\r\n

3.8. Định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng,\r\nnăm hoặc đột xuất trực tiếp làm việc với chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường,\r\nthị trấn, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc về tình hình, kết\r\nquả công tác tiếp dân, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo của dân.

\r\n\r\n

3.9. Định kỳ hàng tháng, quý I, 6\r\ntháng, 9 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo với bí thư quận ủy, huyện ủy và ban\r\ndân vận quận ủy, huyện ủy về tình hình, kết quả tiếp dân, xử lý, giải quyết những\r\nphản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân.

\r\n\r\n

Điều 4. Thời gian\r\nvà địa điểm tiếp dân

\r\n\r\n

1. Người đứng đầu cấp ủy tiếp dân\r\nđịnh kỳ như sau

\r\n\r\n

1.1. Bí thư Thành ủy và bí thư quận ủy,\r\nhuyện ủy tiếp dân ít nhất 01 ngày trong 01 tháng. Trong trường hợp Bí thư Thành\r\nủy đồng thời là Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố; bí thư quận ủy, huyện ủy\r\nđồng thời là chủ tịch hội đồng nhân dân hoặc chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện\r\nthì có thể kết hợp việc tiếp dân của Bí thư Thành ủy với tiếp dân của Trưởng\r\nĐoàn đại biểu Quốc hội thành phố, tiếp dân của bí thư quận ủy, huyện ủy với tiếp\r\ndân của chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện thành\r\nmột cuộc.

\r\n\r\n

1.2. Bí thư đảng ủy xã - phường, thị\r\ntrấn tiếp dân ít nhất 02 ngày trong 01 tháng. Trong trường hợp bí thư đảng ủy\r\nxã - phường, thị trấn đồng thời là chủ tịch hội đồng nhân dân hoặc chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã - phường, thị trấn thì có thể kết hợp việc tiếp dân của bí thư\r\nđảng ủy với tiếp dân của chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nxã - phường, thị trấn thành một cuộc.

\r\n\r\n

2. Người đứng đầu cấp ủy tiếp dân\r\nđột xuất trong các trường hợp sau

\r\n\r\n

2.1. Vụ việc khiếu nại, tố cáo đông\r\nngười, phức tạp, kéo dài đã được chính quyền thụ lý, giải quyết theo thẩm quyền, nhưng người dân vẫn chưa đồng tình; các nội dung phản ánh, kiến\r\nnghị, vụ việc khiếu nại, tố cáo khác có tính chất “nổi cộm”,\r\nliên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ý kiến các cơ\r\nquan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau.

\r\n\r\n

2.2. Vụ việc có thể gây hậu quả\r\nnghiêm trọng, ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa\r\nbàn.

\r\n\r\n

3. Địa điểm tiếp dân

\r\n\r\n

Căn cứ tình hình an ninh, trật tự và\r\ntính chất vụ việc mà Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy\r\nxã - phường, thị trấn bố trí địa điểm tiếp dân, tổ chức đối thoại với dân thích\r\nhợp. Có thể sử dụng trụ sở tiếp công dân của chính quyền hoặc trụ sở làm việc của\r\ncấp ủy, phòng làm việc của người đứng đầu cấp ủy,... nhằm tạo thuận lợi cho cán\r\nbộ, đảng viên và người dân phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, đồng thời đảm\r\nbảo việc giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn cho việc tiếp dân, đối thoại với\r\ndân.

\r\n\r\n

Điều 5. Tiếp nhận,\r\nxử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người đứng đầu cấp ủy các cấp

\r\n\r\n

1. Đối với\r\nphản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cấp ủy thì tiếp nhận để xem xét, xử lý, giải quyết và thông báo\r\ncho người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; hoặc xử lý, giải quyết ngay đối\r\nvới trường hợp có nội dung, căn cứ rõ ràng, cụ thể.

\r\n\r\n

2. Đối với\r\nphản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến các cơ quan của các cấp\r\nkhác nhau thì người đứng đầu cấp ủy thực hiện việc

\r\n\r\n

2.1. Tiếp nhận, xử lý, giải quyết nội\r\ndung thuộc thẩm quyền; có văn bản chỉ đạo yêu cầu cấp dưới hoặc các cơ quan, tổ\r\nchức, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý, giải quyết nội dung liên quan, báo cáo\r\nkết quả với người đứng đầu cấp ủy và thông báo kết quả xử\r\nlý, giải quyết cho người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

2.2. Trường hợp không thuộc phạm vi\r\ntrách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, thẩm quyền xử lý, giải quyết thì hướng dẫn người\r\nphản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người\r\ncó thẩm quyền đề nghị giải quyết.

\r\n\r\n

Điều 6. Thời hạn\r\nxử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo

\r\n\r\n

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể\r\ntừ khi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của\r\ndân, người đứng đầu cấp ủy thông báo bằng văn bản đến người phản ánh, kiến nghị,\r\nkhiếu nại, tố cáo về việc tiếp nhận để giải quyết hoặc đa chuyển, chỉ đạo cơ\r\nquan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý, giải quyết (nêu rõ cơ quan, tổ\r\nchức, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý, giải quyết để người\r\ndân biết).

\r\n\r\n

Nếu phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố\r\ncáo phức tạp, thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, địa\r\nphương, cần có thêm thời gian xem xét xử lý giải quyết thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

2. Trong\r\nthời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo do người đứng đầu cấp ủy chuyển, chỉ đạo giải quyết; cơ quan, tổ chức,\r\nđơn vị, người có thẩm quyền xử lý, giải quyết có văn bản báo cáo người đứng đầu\r\ncấp ủy và thông báo bằng văn bản cho người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố\r\ncáo biết kết quả tiếp nhận để xử lý, giải quyết hoặc chỉ đạo xử lý, giải quyết.

\r\n\r\n

Điều 7. Xử lý\r\ntrách nhiệm

\r\n\r\n

1. Người\r\nđứng đầu cấp ủy sẽ bị xem xét xử lý trách nhiệm theo Quy định số 102-QĐ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị về xử lý kỷ luật đảng\r\nviên vi phạm, trong các trường hợp sau

\r\n\r\n

1.1. Thiếu trách nhiệm hoặc buông lỏng\r\ntrong việc lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra, giám sát việc tiếp dân, đối thoại,\r\nxử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân.

\r\n\r\n

1.2. Vi phạm quy định của Đảng, pháp\r\nluật của Nhà nước về tiếp dân, đối thoại, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến\r\nnghị, khiếu nại, tố cáo dẫn đến tình trạng đơn, thư kéo\r\ndài, vượt cấp, ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

\r\n\r\n

2. Người\r\nphản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định\r\ncủa Đảng, pháp luật của Nhà nước nếu lợi dụng việc phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,\r\ntố cáo để kích động, lôi kéo nhiều người; xuyên tạc, vu khống, gây mất an ninh,\r\ntrật tự, xâm hại đến quyền và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị,\r\ncá nhân.

\r\n\r\n

Điều 8. Tổ chức\r\nthực hiện

\r\n\r\n

1. Bí thư\r\nThành ủy thành phố Hồ Chí Minh; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy xã -\r\nphường, thị trấn thuộc Đảng bộ thành phố có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

\r\n\r\n

2. Ban Nội\r\nchính Thành ủy chủ trì, phối hợp với Văn phòng Thành ủy,\r\nBan Dân vận Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Ban Tổ chức Thành ủy, Ban Tuyên\r\ngiáo Thành ủy tham mưu Ban Thường vụ Thành ủy và Thường trực Thành ủy hướng dẫn,\r\nđôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định; định kỳ báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy,\r\nThường trực Thành ủy và tham mưu Bí thư Thành ủy thực hiện trách nhiệm báo cáo\r\nđịnh kỳ hoặc đột xuất với Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Nội chính Trung ương và\r\nBan Dân vận Trung ương.

\r\n\r\n

Quy định này có hiệu lực thi hành từ\r\nngày ký và được phổ biến đến chi bộ.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 8,
\r\n - Bộ Chính trị, Ban Bí thư,
\r\n - Văn phòng Trung ương,
\r\n - Ban Nội chính, Ban Dân vận, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ủy ban Kiểm tra\r\n Trung ương,
\r\n - Các đồng chí Thành ủy viên,
\r\n - Các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy,
\r\n - Các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và cơ sở trực thuộc Thành ủy,
\r\n - Các đảng đoàn, ban cán sự đảng, Ban Thường vụ Thành Đoàn,
\r\n - Văn phòng Thành ủy (lãnh đạo, Phòng HCLT, TH/NG),
\r\n - Lưu Văn phòng Thành ủy.

\r\n
\r\n

T/M BAN THƯỜNG\r\n VỤ
\r\n
BÍ THƯ

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Thiện Nhân

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2405-QĐ/TU Quy định 2405-QĐ/TU Quy định số 2405-QĐ/TU Quy định 2405-QĐ/TU của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Quy định số 2405-QĐ/TU của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Quy định 2405 QĐ TU của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2405-QĐ/TU
Loại văn bản Quy định
Cơ quan Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 07/07/2019
Người ký Nguyễn Thiện Nhân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2405-QĐ/TU
Loại văn bản Quy định
Cơ quan Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 07/07/2019
Người ký Nguyễn Thiện Nhân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Nguyên tắc\r\nthực hiện
  • Điều 3. Trách nhiệm\r\ncủa Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy xã - phường, thị\r\ntrấn trong việc tiếp dân, đối thoại, xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị,\r\nkhiếu nại, tố cáo của dân
  • Điều 4. Thời gian\r\nvà địa điểm tiếp dân
  • Điều 5. Tiếp nhận,\r\nxử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người đứng đầu cấp ủy các cấp
  • Điều 6. Thời hạn\r\nxử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
  • Điều 7. Xử lý\r\ntrách nhiệm
  • Điều 8. Tổ chức\r\nthực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.