Số hiệu | 02/QĐi-BCSĐ |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 11/05/2022 |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BAN\r\n CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | \r\n \r\n ĐẢNG\r\n CỘNG SẢN VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 02-QĐi/BCSĐ \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ NGÀNH TÀI CHÍNH
\r\n\r\nCăn cứ Điều lệ Đảng và Quy định thi\r\nhành Điều lệ Đảng;
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 105-QĐ/TW, ngày 19/12/2017 của Bộ\r\nChính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu\r\ncán bộ ứng cử;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy định số 50-QĐ/TW, ngày\r\n27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ; Hướng dẫn số\r\n16-HD/BTCTW, ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương Hướng dẫn một số nội\r\ndung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Cán\r\nsự đảng Bộ Tài chính;
\r\n\r\nBan Cán sự đảng Bộ Tài chính quy định\r\nvề công tác quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy định này quy định về nguyên tắc,\r\nmục đích, yêu cầu, đối tượng, nhiệm kỳ, hiệu lực, thẩm quyền, trách nhiệm,\r\nphương pháp, tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, cơ cấu, số lượng, quy trình, quản\r\nlý và công khai trong công tác quy hoạch cán bộ; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức\r\nvà công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bảo đảm nguyên tắc Đảng thống nhất\r\nlãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; thực hiện nghiêm nguyên tắc\r\ntập trung dân chủ, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bảo đảm chặt chẽ,\r\nđồng bộ, liên thông, công khai, minh bạch trong công tác quy hoạch cán bộ.
\r\n\r\n2. Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền\r\ntrên cơ sở nêu cao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo\r\ncơ quan, đơn vị, người đứng đầu, đi đối với tăng cường kiểm tra, giám sát trong\r\ncông tác quy hoạch cán bộ.
\r\n\r\n3. Coi trọng chất lượng, bảo đảm cân\r\nđối, hài hoà, hợp lý, liên thông giữa các khâu trong công tác cán bộ; giữa quy\r\nhoạch với đào tạo, bồi dưỡng; giữa đánh giá với quy hoạch, điều động, luân chuyển,\r\nbổ nhiệm và sử dụng cán bộ; giữa cán bộ quy hoạch với cán bộ đương nhiệm; giữa\r\nnguồn cán bộ ở cơ quan Bộ Tài chính, cơ quan Tổng cục với Cục tại địa phương; địa\r\nbàn và lĩnh vực công tác; giữa nguồn cán bộ tại chỗ với nguồn cán bộ từ nơi\r\nkhác. Phấn đấu quy hoạch theo cơ cấu ba độ tuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ,\r\ncán bộ người dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn, lĩnh vực công tác.
\r\n\r\nCoi trọng chất lượng, không vì số lượng,\r\ncơ cấu mà hạ thấp tiêu chuẩn; đồng\r\nthời, quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và có biện pháp hiệu quả để phấn đấu thực hiện cơ cấu ba\r\nđộ tuổi (khoảng cách giữa các độ tuổi là 5 năm), tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ,\r\ncán bộ người dân tộc thiểu số trong quy hoạch cấp ủy, các chức danh lãnh đạo,\r\nquản lý.
\r\n\r\n4. Quy hoạch lãnh đạo quản lý phải gắn\r\nvới quy hoạch cấp ủy các đảng bộ, chi bộ đơn vị, làm cơ sở cho nhau; quy hoạch\r\ncấp dưới làm cơ sở cho quy hoạch cấp trên; gắn kết chặt chẽ quy hoạch cán bộ của\r\ncác địa phương, cơ quan, đơn vị trong hệ thống với quy hoạch cán bộ cấp chiến\r\nlược.
\r\n\r\n5. Chỉ quy hoạch chức danh cao hơn, mỗi\r\nchức danh lãnh đạo, quản lý quy hoạch không quá ba cán bộ, một cán bộ quy hoạch\r\nkhông quá ba chức danh ở cùng cấp. Không thực hiện đồng thời quy trình bổ sung\r\nquy hoạch với quy trình giới thiệu, bổ nhiệm cán bộ vào một chức danh lãnh đạo,\r\nquản lý. Việc thực hiện quy trình giới thiệu, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào\r\nchức danh quy hoạch chỉ được thực hiện sau khi phê duyệt quy hoạch ít nhất 3 tháng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch\r\ncán bộ; bảo đảm sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa các thế hệ, chủ động\r\nxây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp chiến lược, người\r\nđứng đầu đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, gắn bó mật thiết\r\nvới nhân dân.
\r\n\r\n2. Quy hoạch cán bộ là khâu quan trọng,\r\nnhiệm vụ thường xuyên nhằm phát hiện sớm nguồn cán bộ có phẩm chất, năng lực,\r\nuy tín, có triển vọng phát triển để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển,\r\nbổ nhiệm, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
\r\n\r\n3. Việc xác định tiêu chuẩn, cơ cấu,\r\nsố lượng, chức danh quy hoạch, dự báo nhu cầu sử dụng cán bộ phải xuất phát từ\r\ntình hình đội ngũ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan,\r\nđơn vị trong từng nhiệm kỳ và định hướng nhiệm kỳ kế tiếp; đồng thời, gắn kết\r\nchặt chẽ với các khâu khác trong công tác cán bộ.
\r\n\r\n4. Rà soát, đánh giá toàn diện nguồn\r\ncán bộ trước khi đưa vào danh sách giới thiệu nhân sự quy hoạch; Bảo đảm sự\r\nlãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng và tập thể lãnh đạo có thẩm quyền, nguyên tắc\r\ntập trung dân chủ, bảo đảm chặt chẽ, dân chủ, khách quan, công bằng, công tâm,\r\ncông khai, minh bạch, đúng quy trình, thẩm quyền. Không đề xuất, phê duyệt quy\r\nhoạch những trường hợp không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện.
\r\n\r\n5. Thực hiện phương châm quy hoạch\r\n"động" và "mở". Trong đó, quy hoạch “động” là định kỳ rà\r\nsoát, bổ sung, điều chỉnh để đưa ra khỏi quy hoạch những cán bộ không còn đủ\r\ntiêu chuẩn, điều kiện, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quy định của Đảng,\r\npháp luật của Nhà nước hoặc uy tín thấp và kịp thời bổ sung vào quy hoạch những\r\nnhân tố mới từ nguồn nhân sự tại chỗ hoặc nguồn nhân sự từ nơi khác, những cán\r\nbộ có phẩm chất, năng lực, uy tín, triển vọng phát triển; quy hoạch “mở” được hiểu là không khép kín trong từng địa\r\nphương, cơ quan, đơn vị mà cần mở rộng nguồn cán bộ từ nơi khác để đưa vào quy\r\nhoạch những cán bộ đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện và yêu cầu nhiệm vụ của địa\r\nphương, cơ quan, đơn vị, có triển\r\nvọng phát triển.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 4. Chức danh\r\nquy hoạch
\r\n\r\n1. Các chức danh thuộc thẩm quyền của\r\nBan Cán sự đảng Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2. Các chức danh thuộc thẩm quyền Bộ\r\ntrưởng Bộ Tài chính quản lý.
\r\n\r\n3. Các chức danh thuộc thẩm quyền Tổng cục trưởng và tương đương quản lý.
\r\n\r\n4. Các chức danh thuộc thẩm quyền của\r\nChủ tịch Hội đồng trường quản lý.
\r\n\r\n5. Các chức danh thuộc thẩm quyền Người\r\nđứng đầu đơn vị sự nghiệp quản lý.
\r\n\r\nĐối với các chức danh từ Khoản 2 đến\r\nKhoản 5, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng và tương đương, Người đứng đầu\r\nđơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính căn cứ các quy định, hướng dẫn hiện hành của\r\nĐảng, Nhà nước và của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính để xây dựng quy định và triển\r\nkhai thực hiện công tác quy hoạch các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý của\r\ncác cơ quan, đơn vị theo đúng quy định và không trái với quy định của cơ quan cấp\r\ntrên.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy hoạch cán bộ có hiệu lực từ ngày\r\ncấp có thẩm quyền ký, ban hành quyết định phê duyệt. Quy hoạch hết hiệu lực khi\r\ncông chức, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh quy hoạch, chức danh tương\r\nđương chức danh quy hoạch hoặc đưa ra khỏi quy hoạch hoặc kết thúc nhiệm kỳ\r\ntheo quy định của chức danh quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 6. Về đối tượng\r\nquy hoạch
\r\n\r\nCông chức, viên chức có năng lực nổi\r\ntrội, có triển vọng phát triển, đang công tác ở vị trí liền kề chức danh quy hoạch\r\nhoặc tương đương, đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi quy hoạch chức danh\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nĐối với trường hợp quy hoạch “vượt cấp”\r\nphải được cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị đánh giá đặc biệt xuất sắc, có chiều\r\nhướng, triển vọng phát triển nổi trội, cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy\r\nhoạch chức danh theo quy định, được quy hoạch các chức danh liền kề chức danh\r\nquy hoạch cao nhất và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ trở lên đối\r\nvới cả nam và nữ.
\r\n\r\nĐiều 7. Trách nhiệm\r\ntrong công tác quy hoạch
\r\n\r\n1. Trách nhiệm của các cấp ủy, tập thể\r\nlãnh đạo cơ quan, đơn vị:
\r\n\r\n- Lãnh đạo, chỉ đạo, cụ thể hoá và tổ\r\nchức thực hiện chủ trương, quy định của Đảng, của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính\r\nvề công tác quy hoạch cán bộ tại cơ quan, đơn vị; xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện,\r\nxác định đối tượng cụ thể đối với các chức danh do cấp mình quản lý và tham gia\r\nxây dựng tiêu chuẩn, điều kiện các chức danh khác khi được yêu cầu.
\r\n\r\n- Thực hiện quy trình nhân sự, kết luận\r\nvề tiêu chuẩn chính trị, nhận xét, đánh giá và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt\r\nquy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên.
\r\n\r\n- Căn cứ quy hoạch được phê duyệt để\r\nxây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí, sử dụng công chức,\r\nviên chức gắn với chức danh quy hoạch\r\ntheo quy định. Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong công tác quy hoạch cán bộ\r\ntheo thẩm quyền.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của đơn vị, bộ phận\r\ntham mưu về công tác tổ chức cán bộ:
\r\n\r\n- Tham mưu chủ trương, quy định về\r\ncông tác quy hoạch cán bộ; giúp Lãnh đạo, cấp ủy cơ quan, đơn vị về công tác\r\nquy hoạch cán bộ theo quy định.
\r\n\r\n- Trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem\r\nxét, lấy ý kiến cơ quan có liên quan, phê duyệt quy hoạch các chức danh lãnh đạo,\r\nquản lý đối với nhân sự thuộc thẩm quyền theo quy định.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng\r\nkết, sơ kết công tác quy hoạch cán bộ ở các cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các cấp ủy, tổ\r\nchức đảng, cơ quan, đơn vị trao đổi, cung cấp thông tin, giới thiệu nhân sự từ\r\nnơi khác (khi cần thiết hoặc theo yêu cầu) để các cơ quan, đơn vị nghiên cứu,\r\nxem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền.
\r\n\r\n- Thẩm định, thẩm tra, cung cấp hồ\r\nsơ, tài liệu, thông tin liên quan đến nhân sự quy hoạch theo yêu cầu.
\r\n\r\n- Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu\r\ncủa Lãnh đạo, cấp ủy cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 8. Đánh giá\r\nnguồn cán bộ và cán bộ trước khi đưa vào quy hoạch
\r\n\r\n1. Các cấp ủy, lãnh đạo cơ quan, đơn\r\nvị tiến hành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ và cán bộ theo yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Về rà soát, đánh giá nguồn cán bộ: Trên cơ sở tình hình đội ngũ cán bộ,\r\nyêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong nhiệm kỳ và định hướng nhiệm\r\nkỳ tiếp theo; chỉ đạo rà soát, đánh giá nguồn cán bộ đương nhiệm theo cơ cấu, số\r\nlượng, tiêu chuẩn, điều kiện để chuẩn bị nguồn nhân sự trước khi tiến hành công\r\ntác quy hoạch cán bộ.
\r\n\r\n- Việc đánh giá công chức, viên chức\r\ngiới thiệu quy hoạch theo các tiêu chí sau: (i) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối\r\nsống, ý thức tổ chức, kỷ luật và việc thực hiện các quy định về trách nhiệm nêu\r\ngương của công chức, viên chức, đảng viên; (ii) Năng lực công tác: Kết quả, hiệu\r\nquả công việc; mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; (iii) Uy tín:\r\nKết quả đánh giá công chức, viên chức hằng năm của cấp có thẩm quyền và kết quả\r\nlấy phiếu tín nhiệm theo quy định (nếu có); (iv) Chiều hướng, triển vọng phát\r\ntriển: Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo chức danh quy hoạch.
\r\n\r\n2. Đánh giá định kỳ hàng năm
\r\n\r\nViệc đánh giá công chức, viên chức\r\nquy hoạch định kỳ hàng năm được thực hiện theo các quy định hiện hành của Đảng,\r\nNhà nước và hướng dẫn của Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính về đánh giá,\r\nphân loại công chức, viên chức hàng năm.
\r\n\r\nĐiều 9. Nhiệm kỳ,\r\nphương pháp, quy trình quy hoạch
\r\n\r\n1. Quy hoạch cho một nhiệm kỳ và định\r\nhướng cho nhiệm kỳ kế tiếp.
\r\n\r\n2. Xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ\r\nkế tiếp được thực hiện một lần vào năm thứ hai nhiệm kỳ hiện tại của đại hội đảng\r\nbộ các cấp. Quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý ngành Tài chính nhiệm kỳ\r\n2026 - 2031 được thực hiện vào năm 2022.
\r\n\r\n3. Hằng năm tiến hành rà soát, bổ\r\nsung quy hoạch từ 01 đến 02 lần cho cả quy hoạch nhiệm kỳ hiện tại và nhiệm kỳ\r\nkế tiếp trong quý I và báo cáo kết\r\nquả phê duyệt quy hoạch trong quý II, chậm nhất tháng 6; trường hợp rà soát, bổ\r\nsung quy hoạch lần thứ 02 trong\r\nnăm phải báo cáo ít nhất sau 30 ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\n4. Quy trình quy hoạch gồm 2 quy\r\ntrình: (1) Xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ kế tiếp từ nguồn nhân sự tại chỗ.\r\n(2) Rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ hằng năm từ nguồn nhân sự tại chỗ hoặc từ\r\nnguồn nhân sự ở nơi khác, về quy trình chung được quy định tại Chương III của\r\nQuy định này.
\r\n\r\nĐiều 10. Tiêu\r\nchuẩn, điều kiện
\r\n\r\nTiêu chuẩn đối với công chức, viên chức\r\nquy hoạch, cơ bản thực hiện như tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh theo quy\r\nđịnh hiện hành. Tại thời điểm quy hoạch, cấp có thẩm quyền có thể xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch đối với những công chức, viên chức phải cơ bản đáp ứng các tiêu\r\nchuẩn, điều kiện của chức danh bổ nhiệm theo quy định, cụ thể:
\r\n\r\n- Về trình độ chuyên môn: Phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng\r\nvới chức danh bổ nhiệm.
\r\n\r\n- Về trình độ lý luận chính trị: Công chức, viên chức phải đáp ứng tiêu\r\nchuẩn lý luận chính trị tương ứng của chức danh bổ nhiệm; với trường hợp quy hoạch\r\n“vượt cấp” có thể chưa bảo đảm tiêu chuẩn lý luận chính trị, sau khi được quy\r\nhoạch, các trường hợp chưa đảm bảo phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để hoàn\r\nthiện tiêu chuẩn lý luận chính trị theo quy định.
\r\n\r\n- Chưa nhất thiết phải đáp ứng ngay\r\ncác tiêu chuẩn: kinh qua chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp dưới, trình độ quản lý\r\nnhà nước ...; Ví dụ: đối với quy hoạch chức danh Phó Vụ trưởng, tại thời điểm\r\nxem xét quy hoạch, nhân sự không nhất thiết phải đáp ứng đầy đủ một số tiêu chuẩn\r\nsau: có thời gian công tác trong ngành tài chính, kinh qua và hoàn thành tốt\r\nnhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên, đang giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương,...
\r\n\r\nĐiều 11. Tuổi\r\nquy hoạch, thời điểm tính tuổi quy hoạch
\r\n\r\n1. Tuổi quy hoạch được xác định theo\r\ntinh thần Kết luận số 08-KL/TW,\r\nngày 15/6/2021 của Bộ Chính trị về tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử và Hướng dẫn\r\nsố 06-HD/BTCTW, ngày 26/7/2021 của Ban Tổ chức Trung ương, cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Tuổi quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp bằng tuổi nghỉ hưu thực tế của công chức,\r\nviên chức theo Nghị định số\r\n135/2020/NĐ-CP, ngày 18/11/2020 của Chính phủ trừ đi tuổi của công chức, viên\r\nchức tại thời điểm tính tuổi theo quy định phải còn ít nhất 01 nhiệm kỳ công\r\ntác (60 tháng). Độ tuổi quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp đối với trường hợp quy hoạch\r\n“vượt cấp” được xác định còn ít nhất 02 nhiệm kỳ (120 tháng).
\r\n\r\n- Tuổi rà soát, bổ sung quy hoạch cho\r\nnhiệm kỳ hiện tại bằng tuổi nghỉ\r\nhưu thực tế của công chức, viên chức theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, ngày\r\n18/11/2020 của Chính phủ trừ đi tuổi của công chức, viên chức tại thời điểm rà soát, bổ sung quy hoạch hằng\r\nnăm.
\r\n\r\n- Vào thời điểm rà soát, bổ sung quy\r\nhoạch hằng năm cho nhiệm kỳ kế tiếp, công chức, viên chức phải còn thời gian\r\ncông tác ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ kế tiếp đó (60 tháng) và ít nhất 2 nhiệm kỳ\r\n(120 tháng) đối với trường hợp quy hoạch “vượt cấp”; đối với rà soát bổ sung\r\nquy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, công chức, viên chức phải còn thời\r\ngian công tác ít nhất 72 tháng và ít nhất 120 tháng đối với trường hợp quy hoạch\r\n“vượt cấp”. Xem xét đưa ra khỏi quy hoạch đối với công chức, viên chức có thời\r\ngian công tác đến khi nghỉ hưu không đủ một nhiệm kỳ (60 tháng).
\r\n\r\n“Đối với cán bộ nữ thuộc đối tượng được\r\nnghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thì\r\ntuổi quy hoạch được xác định theo độ tuổi được quy định và thực hiện như phương\r\npháp nêu trên.
\r\n\r\n2. Thời điểm tính tuổi quy hoạch
\r\n\r\nThời điểm tính tuổi đối với quy hoạch\r\nnhiệm kỳ 2026 - 2031 chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trong ngành Tài chính\r\nnhiệm là thời điểm bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp\r\n(tháng 5/2026), cụ thể: nam sinh từ tháng 5/1969 trở lại đây[1]; nữ sinh từ tháng 9/1972 trở lại đây[2].
\r\n\r\n- Đối với rà\r\nsoát, bổ sung quy hoạch: Là thời điểm cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ có thẩm\r\nquyền nhận được tờ trình và đầy đủ hồ sơ nhân sự theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 12. Số lượng\r\nvà cơ cấu
\r\n\r\n1. Về số lượng
\r\n\r\nSố lượng của chức danh quy hoạch lãnh\r\nđạo, quản lý: Mỗi chức danh quy hoạch không quá ba người; các công chức, viên\r\nchức có năng lực và triển vọng phát triển có thể quy hoạch từ một cho đến ba chức\r\ndanh ở cùng một cấp phê duyệt quy hoạch (không bao gồm chức danh ủy viên ban chấp\r\nhành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp ủy các cấp)[3]. Khi xây dựng quy hoạch cho nhiệm kỳ kể tiếp\r\nkhông nhất thiết phải quy hoạch đủ số lượng quy hoạch theo quy định, hàng năm\r\nthực hiện rà soát, bổ sung đối với nhân sự đáp ứng được yêu cầu về điều kiện,\r\ntiêu chuẩn, có triển vọng phát triển.
\r\n\r\nTrường hợp quy hoạch “vượt cấp”, công\r\nchức, viên chức phải được cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị đánh giá đặc biệt xuất\r\nsắc, có chiều hướng, triển vọng phát triển nổi trội, cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn,\r\nđiều kiện quy hoạch chức danh theo quy định, được quy hoạch các chức danh liền\r\nkề chức danh quy hoạch cao nhất và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ\r\ntrở lên đối với cả nam và nữ.
\r\n\r\n2. Về cơ cấu
\r\n\r\nPhấn đấu thực hiện cơ cấu ba độ tuổi (khoảng cách giữa các độ tuổi là 5 năm), tỷ lệ quy hoạch các chức danh\r\nlãnh đạo, quản lý các cấp theo hướng: cán bộ trẻ (dưới 45 tuổi đối với cơ quan ở\r\nTrung ương; dưới 40 tuổi đối với cơ quan ở cấp tỉnh, cấp huyện và khu vực) từ\r\n15% trở lên, cán bộ nữ không thấp hơn 25%; tỷ lệ cán bộ người dân tộc thiểu số\r\nphù hợp với từng địa bàn, lĩnh vực; phải có cán bộ nữ trong quy hoạch các chức\r\ndanh lãnh đạo, quản lý các cấp từ Trung ương đến cấp cơ sở (tổ, đội,...). Trường\r\nhợp khi cấp ủy, tập thể lãnh đạo thực hiện quy hoạch nhưng cơ cấu tỷ lệ nữ chưa\r\nđảm bảo do cán bộ nữ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện (trình độ lý luận\r\nchính trị, ... ) thì cấp ủy, tập thể lãnh đạo quan tâm, tạo điều kiện để cán bộ\r\nnữ được học tập, bồi dưỡng đảm bảo đủ tiêu chuẩn điều kiện để giới thiệu quy hoạch\r\ntheo quy định của Đảng, Nhà nước và ngành Tài chính.
\r\n\r\nIII- VỀ QUY TRÌNH\r\nQUY HOẠCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
\r\n\r\nĐiều 13. Một số\r\nquy định chung
\r\n\r\n1. Quy trình xây dựng quy hoạch cán bộ\r\nnhiệm kỳ kế tiếp từ nguồn nhân sự tại chỗ
\r\n\r\nBước 1:\r\nXây dựng kế hoạch triển khai và chuẩn bị nguồn cán bộ dự kiến phát hiện, giới\r\nthiệu quy hoạch.
\r\n\r\nCăn cứ Quy định của Trung ương về\r\ncông tác quy hoạch cán bộ và cơ cấu,\r\nsố lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ,\r\ncán bộ người dân tộc thiểu số theo quy định; trên cơ sở tình hình đội ngũ công\r\nchức, viên chức và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị; cấp ủy, Tập\r\nthể lãnh đạo đơn vị họp, chỉ đạo bộ\r\nphận tham mưu công tác cán bộ thực hiện các công việc sau: (1) Xây dựng kế hoạch\r\ntriển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2) Tiến hành rà\r\nsoát, đánh giá nguồn cán bộ để dự kiến danh sách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng\r\ntiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền\r\n(qua cơ quan tham mưu về công tác cán bộ) xem xét, có ý kiến trước khi triển\r\nkhai các Bước tiếp theo.
\r\n\r\nTrên cơ sở báo cáo của cơ quan tham\r\nmưu về công tác cán bộ, cấp có thẩm quyền thảo luận, phân tích và thông qua:\r\n(1) Kế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2) Danh\r\nsách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để trình các hội nghị\r\nxem xét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp có thẩm quyền, Thủ\r\ntrưởng cơ quan, đơn vị tổ chức Hội nghị Tập thể Lãnh đạo (lần 1).
\r\n\r\nCăn cứ phê duyệt chủ trương của cấp\r\ncó thẩm quyền, Tập thể Lãnh đạo đơn vị phối hợp với cơ quan tham mưu về công\r\ntác cán bộ của cấp có thẩm quyền tổ chức Hội nghị thảo luận, phân tích và thông\r\nqua: (1) Kế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2)\r\nDanh sách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để trình các hội\r\nnghị xem xét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\nThành phần: Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nguồn quy hoạch\r\n(bằng phiếu kín).
\r\n\r\n- Thành\r\nphần: Tập thể Lãnh đạo cơ quan đơn vị, Tập thể lãnh đạo\r\ncủa các tổ chức thuộc và trực thuộc đơn vị; ban chấp hành đảng bộ hoặc chi bộ (đối\r\nvới các tổ chức đảng không có ban chấp hành là toàn thể đảng viên của chi bộ),\r\ntrưởng các đoàn thể ở đơn vị; bí thư, phó bí thư chi bộ, thủ trưởng đơn vị sự\r\nnghiệp trực thuộc (nếu có), Hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số\r\nngười được triệu tập có mặt.
\r\n\r\n- Nguyên tắc lựa chọn, giới thiệu:\r\nNhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở\r\nlên so với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 3, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\n- Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị; ban thường vụ đảng ủy (đối với các tổ\r\nchức đảng không có ban thường vụ thì là bí thư, phó bí thư của tổ chức đảng); cấp\r\ntrưởng các tổ chức thuộc và trực thuộc đơn vị và tương đương trở lên.
\r\n\r\n- Nguyên tắc lựa chọn, giới thiệu:\r\nNhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với tổng số người có mặt để đưa vào danh\r\nsách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 5: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nCăn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng, độ\r\ntuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo quy định;\r\nđồng thời, trên cơ sở tình hình đội ngũ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của\r\ncơ quan, đơn vị và kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 3 và bước 4, tập thể lãnh\r\nđạo tiến hành thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để\r\nđưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nThành phần: tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với tổng số người được triệu tập và lấy từ\r\ntrên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao\r\ncho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa chọn nhân sự.
\r\n\r\n2. Quy trình rà soát, bổ sung quy hoạch\r\nhằng năm
\r\n\r\n2.1. Quy trình đối với nguồn nhân sự tại chỗ
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả đánh giá công chức,\r\nviên chức hàng năm của cấp có thẩm quyền, Tập thể lãnh đạo đơn vị và cấp ủy đơn\r\nvị báo cáo cấp có thẩm quyền chủ trương rà soát, bổ sung quy hoạch (danh sách\r\nduy trì quy hoạch, danh sách đưa ra khỏi quy hoạch, danh sách bổ sung quy hoạch).\r\nTrên cơ sở phê duyệt của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện\r\nrà soát, bổ sung quy hoạch theo các bước sau:
\r\n\r\nBước 1: Hội nghị tập\r\nthể lãnh đạo (lần 1) xem xét, thông qua: (i) Danh sách bổ sung quy hoạch để lấy\r\ný kiến tại các hội nghị, (ii) Bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối với những trường\r\nhợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định (bao gồm cả những trường hợp\r\nđã chuyển công tác, không đáp ứng\r\nđược yêu cầu nhiệm vụ, không còn phù hợp với nhu cầu, định hướng của cơ quan,\r\nđơn vị). Nguyên tắc đưa ra khỏi quy hoạch: Những đồng chí có trên 50% tổng số\r\nngười được triệu tập đồng ý thì đề xuất đưa ra khỏi quy hoạch.
\r\n\r\nCăn cứ kết quả bỏ phiếu, Thủ trưởng\r\nđơn vị tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền (qua cơ quan, bộ phận tham mưu về\r\ncông tác cán bộ); trên cơ sở báo cáo của cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác\r\ncán bộ, cấp có thẩm quyền thảo luận, phân tích và bỏ phiếu, quyết định đưa ra\r\nkhỏi quy hoạch đối với những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín). Hội nghị chỉ được tiến\r\nhành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên so với tổng số người có mặt để\r\nđưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 2, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người có mặt để đưa vào danh\r\nsách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2).
\r\n\r\nCăn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn,\r\nđiều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc\r\nthiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở tình hình đội ngũ công chức, viên\r\nchức, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị và kết quả giới thiệu nhân\r\nsự ở bước 2 và bước 3, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và biểu quyết giới\r\nthiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để\r\nđưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định, báo cáo cấp có thẩm quyền (qua cơ quan, bộ phận tham mưu về\r\ncông tác cán bộ) để xem xét, phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\n2.2. Quy trình đối với nguồn nhân sự\r\ntừ nơi khác
\r\n\r\nBước 1: Chuẩn bị và xác định nguồn quy hoạch.
\r\n\r\nCăn cứ cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn,\r\nđiều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc\r\nthiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở kết quả phê duyệt quy hoạch cán bộ,\r\ntập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức,\r\ncán bộ thực hiện các công việc sau: (1) Tiến hành rà soát, đánh giá nguồn công\r\nchức, viên chức tại chỗ (trong quy hoạch và ngoài quy hoạch); trong đó, phân\r\ntích và xác định rõ cơ cấu, số lượng,\r\nchuyên ngành đào tạo, chức danh\r\nquy hoạch mà cơ quan, đơn vị hiện còn thiếu nguồn nhân sự hoặc có nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu\r\nđặt ra cần giới thiệu bổ sung quy\r\nhoạch từ nguồn nhân sự từ nơi khác. (2) Nghiên cứu, đề xuất danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\ntheo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền\r\n(qua cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác cán bộ) xem xét, có ý kiến. Trên cơ\r\nsở báo cáo của cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác cán bộ, cấp có thẩm quyền\r\nthảo luận, phân tích và thông qua danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác đáp ứng\r\ntiêu chuẩn, điều kiện theo quy định\r\nvà yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (cấp có thẩm quyền có thể giới thiệu\r\nnhân sự từ nguồn ngoài nếu đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và phù hợp\r\nvới định hướng, yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp có thẩm quyền,\r\nThủ trưởng cơ quan, đơn vị triển khai các bước tiếp theo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1).
\r\n\r\nTrên cơ sở ý kiến của cấp có thẩm quyền,\r\ntập thể lãnh đạo thảo luận, phân\r\ntích, xác định cơ cấu, số lượng chức danh quy hoạch; đồng thời, thông qua danh\r\nsách nguồn nhân sự từ nơi khác.
\r\n\r\nBước 3:\r\nTrao đổi với nhân sự và lấy ý kiến\r\ntập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên chức công tác.
\r\n\r\nCấp có thẩm quyền hoặc giao cho Thủ\r\ntrưởng cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác cán bộ hoặc giao cho Thủ trưởng\r\nđơn vị gặp gỡ, trao đổi với nhân sự\r\ndự kiến giới thiệu quy hoạch; đồng thời, có văn bản lấy ý kiến của tập thể lãnh\r\nđạo cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên chức công tác về dự kiến chức danh quy\r\nhoạch; nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức và cung cấp hồ sơ nhân sự\r\ntheo quy định. Thực hiện lấy ý kiến về tiêu chuẩn chính trị theo quy định.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2).
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định, báo cáo cấp có thẩm quyền (qua cơ quan, bộ phận tham mưu về\r\ncông tác cán bộ) để xem xét, phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\n3. Quy định về tổ chức hội nghị và tổ\r\nchức lấy phiếu
\r\n\r\n3.1. Tổ chức hội nghị
\r\n\r\na. Hội nghị chỉ được tiến hành khi có\r\ntối thiểu 2/3 công chức, viên chức thuộc thành phần tham gia dự họp có mặt.\r\nCông chức, viên chức thuộc thành phần triệu tập hội nghị vắng mặt thì không được\r\nphép ủy quyền cho người khác dự họp thay. Trường hợp thành phần Hội nghị chỉ có\r\n01 người thì không tổ chức Hội nghị mà có văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\nNgười tập sự,\r\ncông chức, viên chức đang trong thời gian cử biệt phái tại đơn vị khác, người\r\nlao động ký kết hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/200 không thuộc\r\nthành phần tham gia Hội nghị.
\r\n\r\nb. Thành phần hội nghị ở các bước\r\ntrong quy trình rà soát, bổ sung quy hoạch tương tự như thành phần hội nghị ở\r\ncác bước trong quy trình xây dựng quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp.
\r\n\r\nc. Cơ quan, tổ chức chưa có cấp trưởng\r\nthì nhân sự được giao quyền hoặc cấp phó phụ trách được tham dự Hội nghị với tư\r\ncách là cấp trưởng đơn vị;
\r\n\r\nd. Trước khi vào Hội nghị, chủ trì Hội\r\nnghị chỉ định một trong số các thành viên tham gia dự họp làm thư ký của hội\r\nnghị.
\r\n\r\nđ. Nội dung, kết quả hội nghị phải được\r\nlập thành biên bản.
\r\n\r\n3.2. Tổ chức lấy phiếu
\r\n\r\na. Việc giới thiệu quy hoạch và quyết\r\nđịnh quy hoạch phải thực hiện theo phương thức bỏ phiếu kín và phải thành lập\r\nBan Kiểm phiếu. Ban Kiểm phiếu do người chủ trì Hội nghị đề xuất và phải được Hội nghị thông qua (theo phương thức\r\ngiơ tay biểu quyết).
\r\n\r\nMỗi thành viên tham dự họp chỉ được bỏ\r\nmột phiếu giới thiệu và chỉ được giới thiệu không quá số lượng quy hoạch đã được\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\nb. Trường hợp một người tham gia nhiều\r\nvị trí thuộc thành phần tham gia dự họp thì khi bỏ phiếu giới thiệu quy hoạch\r\nchỉ bỏ một phiếu.
\r\n\r\nc. Kết quả biểu quyết giới thiệu tại\r\nbước 5 (xây dựng quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp) và ở bước 4 (rà soát, bổ sung quy\r\nhoạch hằng năm) được công bố tại hội nghị tập thể lãnh đạo. Đối với kết quả kiểm\r\nphiếu phát hiện, giới thiệu ở các bước còn lại không công bố tại hội nghị tương\r\nứng.
\r\n\r\n3.3. Về phiếu giới thiệu quy hoạch
\r\n\r\na. Phiếu hợp lệ là phiếu do Ban Tổ chức\r\nhội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức. Phiếu không hợp lệ\r\nlà phiếu không do Ban Tổ chức phát hành, không được tính vào tổng số phiếu để\r\ntính tỷ lệ phiếu.
\r\n\r\nb. Phiếu đồng ý được xác định là phiếu được tích (x) vào ô đồng ý đối với nhân sự\r\nđược giới thiệu trừ các trường hợp sau đây được xác định là phiếu không đồng ý:
\r\n\r\n- Có số lượng đồng ý giới thiệu nhiều\r\nhơn số lượng được phê duyệt;
\r\n\r\n- Đánh dấu vào cả hai ô đồng ý và\r\nkhông đồng ý (đối với người nào thì chỉ tính phiếu không đồng ý đối với người\r\nđó, nếu trong phiếu có từ 02 phương án nhân sự giới thiệu trở lên).
\r\n\r\n- Phiếu trắng: là phiếu không đánh dấu\r\nvào cả hai ô đồng ý và không đồng ý (để phiếu trắng đối với người nào thì được xác định là phiếu không đồng ý với người\r\nđó nêu trong phiếu có từ 02 phương án nhân sự giới thiệu trở lên).
\r\n\r\nc. Kết quả biểu quyết giới thiệu tại\r\nbước 5 (xây dựng quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp) và ở bước 4 (rà soát, bổ sung quy\r\nhoạch hằng năm) được công bố tại hội nghị tập thể lãnh đạo. Đối với kết quả kiểm\r\nphiếu phát hiện, giới thiệu ở các bước còn lại không công bố tại hội nghị tương\r\nứng.
\r\n\r\nd. Phiếu sau khi lấy ý kiến được niêm\r\nphong, lưu giữ theo chế độ tài liệu mật tại đơn vị tham mưu công tác cán bộ của\r\ncấp có thẩm quyền quyết định trước khi được lưu trữ theo quy định.
\r\n\r\n4. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy\r\nhoạch
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ\r\nkhi nhận được tờ trình, hồ sơ nhân sự cấp có thẩm quyền phải xem xét, phê duyệt\r\nquy hoạch theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền có thể kéo\r\ndài thời gian nhưng không được quá 15 ngày làm việc.
\r\n\r\nĐiều 14. Về hồ\r\nsơ quy hoạch
\r\n\r\nDanh mục hồ sơ nhân sự quy hoạch thống\r\nnhất khổ giấy A4 và sắp xếp theo thứ tự sau:
\r\n\r\n(1) Tờ trình và bảng tổng hợp kết quả\r\nkiểm phiếu, biên bản họp ở các bước theo quy định.
\r\n\r\n(2) Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện\r\nhành do cá nhân tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý công chức, viên chức xác\r\nnhận; có dán ảnh màu khổ 4x6.
\r\n\r\n(3) Nhận xét, đánh giá của các cấp ủy,\r\ntổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền về: (1) Phẩm\r\nchất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ. (2) Năng lực\r\ncông tác và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. (3) Uy tín và triển\r\nvọng phát triển.
\r\n\r\n(4) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị\r\ncủa cấp có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ\r\nĐảng.
\r\n\r\n(5) Bản kê khai tài sản, thu nhập\r\ntheo mẫu ban hành kèm theo quy định hiện hành (có ký xác nhận của người kê khai\r\nvà người nhận bản kê khai theo quy định).
\r\n\r\n(6) Bản sao có giá trị pháp lý các\r\nvăn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị... (có\r\nxác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
\r\n\r\nCác tài liệu nêu tại Mục (2), (3),\r\n(4), (5) không quá 6 tháng tính đến thời điểm xem xét.
\r\n\r\nHồ sơ báo cáo cấp có thẩm quyền phê\r\nduyệt chủ trương gồm: (1) Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành do cá nhân tự\r\nkhai và cơ quan trực tiếp quản lý công chức, viên chức xác nhận; có dán ảnh màu\r\nkhổ 4x6; (2) Báo cáo tổng hợp kết quả nhận xét, đánh giá của các cấp ủy, tổ chức\r\nđảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền trong 03 năm (các\r\ntrường hợp chưa yêu cầu về thời gian công tác là bản nhận xét đánh giá năm gần nhất); (3) Bản kê\r\nkhai tài sản, thu nhập theo mẫu ban hành kèm theo quy định hiện hành (có ký xác\r\nnhận của người kê khai và người nhận bản kê khai theo quy định); (4) Bản sao có\r\ngiá trị pháp lý các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý\r\nluận chính trị... (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
\r\n\r\nĐiều 15. Công\r\nkhai và quản lý quy hoạch
\r\n\r\n1. Công khai quy hoạch
\r\n\r\nDanh sách công chức, viên chức được cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt quy hoạch hoặc đưa ra khỏi quy hoạch được thông báo\r\ncông khai trong cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo và người đứng đầu địa phương, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan biết, quản lý, sử dụng quy hoạch.
\r\n\r\n2. Quản lý, sử dụng quy hoạch
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả phê duyệt quy hoạch\r\ncán bộ, các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Sau 30 ngày kể từ khi phê duyệt quy\r\nhoạch, các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị báo cáo cấp\r\ntrên trực tiếp kết quả phê duyệt quy hoạch để quản lý theo quy định.
\r\n\r\n- Định kỳ hằng năm, lãnh đạo, chỉ đạo\r\nviệc rà soát, đánh giá chất lượng, cơ cấu nguồn cán bộ trong quy hoạch để kịp\r\nthời điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định; đồng thời, đánh giá phẩm chất,\r\nnăng lực, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và chiều hướng phát\r\ntriển đối với công chức, viên chức trong quy hoạch.
\r\n\r\n- Lãnh đạo, chỉ đạo kế hoạch luân\r\nchuyển, đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện để công chức, viên chức phấn đấu, rèn\r\nluyện, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh quy hoạch theo quy định. Việc đào tạo, bồi\r\ndưỡng, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử và sắp xếp, bố trí\r\ncông chức, viên chức phải căn cứ vào quy hoạch cán bộ đã được cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông chức, viên chức quá tuổi quy hoạch\r\nhoặc bị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (đối\r\nvới cá nhân) hoặc kết luận không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của chức danh quy\r\nhoạch và đối với công chức, viên chức đã từ trần thì đương nhiên ra khỏi quy hoạch, cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch\r\nban hành quyết định đưa công chức, viên chức đó ra khỏi quy hoạch không phải thực\r\nhiện quy trình bỏ phiếu theo quy định.
\r\n\r\nĐối với công chức, viên chức bị thi\r\nhành kỷ luật, sau khi quyết định thi hành kỷ luật hết hiệu lực theo quy định của\r\nĐảng, pháp luật của Nhà nước, cấp có thẩm quyền có thể xem xét việc quy hoạch\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 17. Đối với quy trình nhân sự quy hoạch các chức\r\ndanh Lãnh đạo Vụ và tương đương thuộc Bộ Tài chính, Lãnh đạo Tổng cục và tương\r\nđương, Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, cấp phó của Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp\r\nthuộc diện Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính quản lý thực hiện theo Phụ lục 1, 2, 3\r\ncủa Quy định này.
\r\n\r\nĐiều 18. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các cấp ủy, tổ chức đảng,\r\ntập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính căn cứ Quy định của Đảng,\r\nNhà nước, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính và phân cấp quản lý cán bộ để ban hành\r\nquy định cụ thể về công tác quy hoạch theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp với đặc\r\nđiểm của cơ quan, đơn vị mình nhưng không trái với các quy định của cơ quan cấp\r\ntrên.
\r\n\r\nĐiều 19. Quy định này ban hành kèm các phụ lục, mẫu biểu,\r\ncụ thể như sau:
\r\n\r\nPhụ lục 1: Quy trình nhân sự quy hoạch\r\ncác chức danh lãnh đạo vụ, cục và tương đương thuộc thuộc Bộ Tài chính thuộc diện\r\nBan Cán sự đảng Bộ Tài chính quản lý.
\r\n\r\nPhụ lục 2: Quy trình nhân sự quy hoạch\r\ncác chức danh lãnh đạo Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài chính thuộc diện\r\nBan Cán sự đảng Bộ Tài chính quản lý.
\r\n\r\nPhụ lục 3: Quy trình nhân sự quy hoạch\r\ncác chức danh lãnh đạo đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính thuộc diện Ban Cán sự\r\nđảng Bộ Tài chính quản lý.
\r\n\r\nMẫu số 01: Phiếu giới thiệu/biểu quyết
\r\n\r\nMẫu số 02A,B: Biên bản kiểm phiếu; Bảng Tổng hợp kết quả kiểm phiếu
\r\n\r\nMẫu số 03: Tờ trình chủ trương
\r\n\r\nMẫu số 04: Thông báo chủ trương
\r\n\r\nMẫu số 05: Công văn lấy ý kiến cấp ủy
\r\n\r\nMẫu số 06: Tờ trình phê duyệt quy hoạch
\r\n\r\nMẫu số 07A,B: Quyết định phê duyệt quy hoạch; Danh sách đính kèm.
\r\n\r\nMẫu số 08A, B: Quyết định đưa ra khỏi quy hoạch; Danh sách đính kèm.
\r\n\r\nĐiều 20. Điều\r\nkhoản thi hành
\r\n\r\n1. Các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể\r\nlãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm căn cứ Quy định về\r\ncông tác quy hoạch cán bộ của Bộ Chính trị, Ban Tổ chức Trung ương và Quy định\r\nnày cụ thể hoá cho phù hợp với đặc điểm, tình hình và yêu cầu nhiệm vụ của cơ\r\nquan, đơn vị nhưng không trái với các quy định của cơ quan cấp trên.
\r\n\r\n2. Bộ Tài chính căn cứ Quy định này cụ\r\nthể hóa bằng các quy định, hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng thời kiểm\r\ntra, giám sát việc tổ chức thực hiện công tác quy hoạch.
\r\n\r\n3. Các nội dung quy định trước đây về\r\ncông tác quy hoạch cán bộ trong ngành Tài chính nếu không phù hợp với Quy định\r\nsố 50-QĐ/TW ngày 27/12/2022 của Bộ Chính trị, Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW ngày\r\n15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương, Chỉ thị số 01-CT/BCSĐ ngày 10/5/2022 của\r\nBan Cán sự đảng Bộ Tài chính và Quy định này không còn giá trị thực hiện.
\r\n\r\n4. Đối với các trường hợp đã được cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của nhiệm kỳ 2021-2026, trước thời điểm ban\r\nhành Quy định số 50-QĐ/TW của Bộ\r\nChính trị, thì quyết định quy hoạch vẫn còn giá trị.
\r\n\r\nĐối với các đơn vị đã triển khai xong\r\nquy trình theo quy định thì không\r\nxem xét thực hiện lại quy trình công tác quy hoạch, chỉ thực hiện rà soát về\r\ntiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, hệ số đảm bảo theo Quy định số 50-QĐ/TW. Tại lần\r\nrà soát, bổ sung quy hoạch lần tiếp\r\ntheo sẽ thực hiện quy trình theo Quy định số 50-QĐ/TW.
\r\n\r\nĐối với một số đơn vị đang triển khai\r\nquy trình rà soát, bổ sung quy hoạch thì căn cứ Quy định số 50-QĐ/TW để thực hiện lại quy trình rà soát, bổ sung quy hoạch theo đúng quy định.
\r\n\r\n5. Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời với Ban Cán sự\r\nđảng Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n T/M BAN CÁN SỰ\r\n ĐẢNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH NHÂN SỰ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH\r\nLÃNH ĐẠO VỤ, CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BỘ TÀI CHÍNH THUỘC DIỆN BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ\r\nTÀI CHÍNH QUẢN LÝ
\r\n(Kèm theo Quy định số 02-QĐi/BCSĐ, ngày\r\n11/5/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính)
Về quy trình,\r\nnội dung, cách thức triển khai quy hoạch được thực hiện theo Chương III của Quy\r\nđịnh này; về thành phần các Hội nghị, trình tự thực hiện cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Quy trình\r\nxây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ kế tiếp từ nguồn nhân sự tại chỗ
\r\n\r\nBước 1:\r\nXây dựng kế hoạch triển khai và chuẩn bị nguồn cán bộ dự kiến phát hiện, giới\r\nthiệu quy hoạch
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị họp,\r\nchỉ đạo bộ phận tham mưu công tác cán bộ thực hiện các công việc sau: (1) Xây dựng\r\nkế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2) Tiến\r\nhành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ để dự kiến danh sách nguồn nhân sự cơ bản\r\nđáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo\r\nquy định.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, có ý kiến trước khi triển khai các\r\nBước tiếp theo. Trên cơ sở báo cáo tổng hợp của Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài\r\nchính, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận, phân tích và thông qua: (1) Kế\r\nhoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2) Danh sách\r\nnguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để trình các hội nghị xem\r\nxét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị triển khai các Bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\nCăn cứ phê duyệt chủ trương của Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính, Tập thể Lãnh đạo đơn vị phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ,\r\nBộ Tài chính tổ chức Hội nghị thảo luận, phân tích và thông qua: (1) Kế hoạch\r\ntriển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2) Danh sách nguồn\r\nnhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để trình các hội nghị xem xét,\r\nphát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nguồn quy hoạch\r\n(bằng phiếu kín).
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: Tập thể Lãnh đạo Vụ,\r\nPhó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc toàn thể công chức đối với đơn vị\r\nkhông có tổ chức Phòng; ban chấp hành đảng bộ (hoặc chi bộ), Chủ tịch công\r\nđoàn, Bí thư đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội cựu chiến binh ở đơn vị; bí thư, phó\r\nbí thư chi bộ, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có). Hội nghị chỉ được\r\ntiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên\r\nso với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 3, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: Tập thể Lãnh đạo Vụ,\r\nTrưởng phòng và tương đương; ban thường vụ đảng ủy (nơi không có ban thường vụ\r\nlà ban chấp hành đảng bộ/chi bộ, nơi không có ban chấp hành là đồng chí Bí thư\r\nvà Phó Bí thư Chi bộ).
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 5: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao\r\ncho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa chọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định, báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét,\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt kết quả triển khai quy trình quy hoạch và giao Vụ\r\ntrưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký văn bản lấy ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài\r\nchính về tiêu chuẩn chính trị và dự kiến quy hoạch theo quy định. Căn cứ ý kiến\r\ncủa Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết định. Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tiến\r\nhành họp, thảo luận và thực hiện\r\nbiểu quyết theo phương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2. Quy trình rà\r\nsoát, bổ sung quy hoạch hằng năm
\r\n\r\n2.1. Quy trình đối với nguồn nhân\r\nsự tại chỗ
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả đánh giá cán bộ hằng\r\nnăm của cấp có thẩm quyền, Tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị báo cáo Ban Cán sự\r\nđảng Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về chủ trương rà soát, bổ sung quy hoạch (danh\r\nsách duy trì quy hoạch, danh sách đưa ra khỏi quy hoạch, danh sách bổ sung quy\r\nhoạch). Trên cơ sở chủ trương đã được Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thông qua,\r\ncơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các bước sau:
\r\n\r\nBước 1: Hội\r\nnghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\n(i) Xem xét, thông qua danh sách bổ\r\nsung quy hoạch để lấy ý kiến tại các hội nghị.
\r\n\r\n(ii) Bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối\r\nvới những trường hợp không đủ tiêu\r\nchuẩn, điều kiện theo quy định. Nguyên tắc đưa ra khỏi quy hoạch: Những đồng\r\nchí có trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý thì đề xuất đưa ra khỏi quy\r\nhoạch. Căn cứ kết quả bỏ phiếu, Thủ trưởng đơn vị tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự\r\nđảng Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Trên cơ sở báo cáo của Vụ Tổ chức\r\ncán bộ, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận, phân tích và bỏ phiếu đưa ra khỏi\r\nquy hoạch đối với những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ\r\ntrưởng Bộ Tài chính quyết định đưa ra khỏi quy hoạch.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nhân sự quy\r\nhoạch (bằng phiếu kín). Hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người\r\nđược triệu tập có mặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên\r\nso với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 2, tập thể lãnh đạo mở rộng\r\ntiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ theo quy định, báo\r\ncáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính kết quả triển khai quy trình quy hoạch và giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức\r\ncán bộ ký văn bản lấy ý kiến của\r\nBan Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về tiêu chuẩn chính trị và dự kiến quy hoạch\r\ntheo quy định. Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính, Vụ Tổ chức\r\ncán bộ tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết định. Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu quyết theo\r\nphương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2.2. Quy trình đối với nguồn nhân\r\nsự từ nơi khác
\r\n\r\nBước 1:\r\nChuẩn bị và xác định nguồn quy hoạch
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan,\r\nđơn vị trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ thực\r\nhiện các công việc sau: (1) Tiến hành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ tại chỗ\r\n(trong quy hoạch và ngoài quy hoạch); trong đó, phân tích và xác định rõ cơ cấu, số lượng, chuyên ngành đào tạo, chức\r\ndanh quy hoạch mà cơ quan, đơn vị hiện còn thiếu nguồn nhân sự hoặc có nhưng\r\nchưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu đặt ra cần giới thiệu bổ sung quy\r\nhoạch từ nguồn nhân sự từ nơi khác. (2) Nghiên cứu, đề xuất danh sách nguồn\r\nnhân sự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và yêu cầu nhiệm\r\nvụ của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, có ý kiến. Trên cơ sở báo cáo của Vụ\r\nTổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận, phân tích\r\nvà thông qua danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\ntheo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (Ban Cán sự đảng có thể\r\ngiới thiệu nhân sự từ nguồn ngoài đối với nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\ntheo quy định và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị triển khai các bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\nTrên cơ sở ý kiến của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, tập thể lãnh đạo thảo\r\nluận, phân tích, xác định cơ cấu, số lượng chức danh quy hoạch; đồng thời,\r\nthông qua danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác.
\r\n\r\nBước 3:\r\nTrao đổi với nhân sự và lấy ý kiến\r\ntập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác.
\r\n\r\nLãnh đạo Bộ Tài chính hoặc giao cho Vụ\r\ntrưởng Vụ Tổ chức cán bộ bộ Tài chính hoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị gặp gỡ,\r\ntrao đổi với nhân sự dự kiến giới thiệu quy hoạch; đồng thời, có văn bản lấy ý\r\nkiến của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác về dự kiến chức\r\ndanh quy hoạch; nhận xét, đánh giá đối với cán bộ và cung cấp hồ sơ nhân sự\r\ntheo quy định. Thực hiện lấy ý kiến về tiêu chuẩn chính trị theo quy định.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy\r\ntừ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định, báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét,\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy\r\ntheo quy định về tiêu chuẩn chính\r\ntrị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu chuẩn chính trị theo phân cấp) và\r\ndự kiến quy hoạch (Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính lấy ý kiến của Ban\r\nThường vụ Tỉnh ủy/Thành ủy đối với nhân sự công tác tại địa phương; Lãnh đạo Bộ\r\nTài chính giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy\r\nBộ Tài chính đối với nhân sự sinh hoạt đảng tại Đảng bộ Bộ Tài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo\r\ncáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết định. Ban Cán sự đảng Bộ Tài\r\nchính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu quyết theo phương thức bỏ phiếu\r\nkín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên 50% tổng số thành viên Ban Cán\r\nsự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH NHÂN SỰ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH\r\nLÃNH ĐẠO TỔNG CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC DIỆN BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ TÀI CHÍNH QUẢN\r\nLÝ
\r\n(Kèm theo Quy định số 02-QĐi/BCSĐ,\r\nngày 11/5/2022 của\r\nBan Cán sự đảng Bộ Tài chính)
Về quy trình,\r\nnội dung, cách thức triển khai quy hoạch được thực hiện theo Chương III của Quy\r\nđịnh này; về thành phần các Hội nghị, trình tự thực hiện cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Quy trình\r\nxây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ kế tiếp từ nguồn nhân sự tại chỗ
\r\n\r\nBước 1:\r\nXây dựng kế hoạch triển khai và chuẩn bị nguồn cán bộ dự kiến phát hiện, giới\r\nthiệu quy hoạch.
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị họp,\r\nchỉ đạo bộ phận tham mưu công tác cán bộ thực hiện các công việc sau: (1) Xây dựng\r\nkế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị; (2) Tiến\r\nhành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ để dự kiến danh sách nguồn nhân sự cơ bản\r\nđáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo\r\nquy định.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, có ý kiến trước khi triển khai các\r\nBước tiếp theo. Trên cơ sở báo cáo\r\ncủa Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận,\r\nphân tích và thông qua: (1) Kế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của\r\ncơ quan, đơn vị. (2) Danh sách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\nđể trình các hội nghị xem xét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị triển khai các Bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần\r\n1)
\r\n\r\nCăn cứ phê duyệt chủ trương của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính, Tập thể Lãnh đạo đơn vị\r\nphối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính tổ chức Hội nghị thảo luận, phân\r\ntích và thông qua: (1) Kế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ\r\nquan, đơn vị. (2) Danh sách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\nđể trình các hội nghị xem xét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính hoặc giao cho\r\nThủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nguồn quy hoạch\r\n(bằng phiếu kín).
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị,
\r\n\r\n(i) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị; vụ trưởng, phó vụ trưởng và tương đương trở lên (cục tại địa\r\nphương, đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng\r\ncục,...); ban chấp hành đảng bộ,\r\nChủ tịch công đoàn, Bí thư đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội cựu chiến binh của Tổng\r\ncục; bí thư, phó bí thư chi bộ, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu\r\ncó). Hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có\r\nmặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỉ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên\r\nso với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 3, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị; vụ trưởng và tương đương (cục tại địa phương, đơn vị sự nghiệp\r\nthuộc Tổng cục,...); ban thường vụ đảng ủy, nơi không có ban thường vụ là ban\r\nchấp hành đảng bộ.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 5: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa chọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định (bao gồm cả kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ -\r\ntheo phân cấp), báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy\r\ntheo quy định về tiêu chuẩn chính\r\ntrị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu chuẩn chính trị theo phân cấp) và\r\ndự kiến quy hoạch (Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính lấy ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh\r\nủy/Thành ủy đối với nhân sự công tác tại địa phương; Lãnh đạo Bộ Tài chính giao\r\nVụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính đối\r\nvới nhân sự sinh hoạt đảng tại Đảng bộ Bộ Tài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo\r\ncáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết định. Ban Cán sự đảng Bộ Tài\r\nchính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu quyết theo phương thức bỏ phiếu\r\nkín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2. Quy trình rà\r\nsoát, bổ sung quy hoạch hằng năm
\r\n\r\n2.1. Quy trình đối với nguồn nhân\r\nsự tại chỗ
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả đánh giá cán bộ hằng\r\nnăm của cấp có thẩm quyền, Tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị báo cáo Ban Cán sự\r\nđảng Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về chủ trương rà soát, bổ sung quy hoạch (danh\r\nsách duy trì quy hoạch, danh sách đưa ra khỏi quy hoạch, danh sách bổ sung quy\r\nhoạch). Trên cơ sở chủ trương đã được Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thông qua,\r\ncơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các bước sau:
\r\n\r\nBước 1: Hội\r\nnghị tập thể lãnh đạo (lần 1 )
\r\n\r\n(i) Xem xét, thông qua danh sách bổ\r\nsung quy hoạch để lấy ý kiến tại các hội nghị.
\r\n\r\n(ii) Bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối\r\nvới những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Nguyên tắc\r\nđưa ra khỏi quy hoạch: Những đồng chí có trên 50% tổng số người được triệu tập\r\nđồng ý thì đề xuất đưa ra khỏi quy hoạch. Căn cứ kết quả bỏ phiếu, Thủ trưởng\r\nđơn vị tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ).\r\nTrên cơ sở báo cáo của Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận,\r\nphân tích và bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối với những trường hợp không đủ\r\ntiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Căn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ Tài\r\nchính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đưa ra khỏi\r\nquy hoạch.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy\r\ný kiến phát hiện, giới thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín). Hội nghị chỉ\r\nđược tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên\r\nso với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 2, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ\r\nphiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách\r\ngiới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần\r\n2).
\r\n\r\nCăn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn,\r\nđiều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc\r\nthiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở tình hình đội ngũ cán bộ, yêu cầu\r\nnhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị và kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2\r\nvà bước 3, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự\r\n(bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định (bao gồm cả kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ -\r\ntheo phân cấp), báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy theo\r\nquy định về tiêu chuẩn chính trị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu chuẩn\r\nchính trị theo phân cấp) và dự kiến quy hoạch (Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính lấy\r\ný kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy/Thành ủy đối với nhân sự công tác tại địa\r\nphương; Lãnh đạo Bộ Tài chính giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của\r\nBan Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính đối với nhân sự sinh hoạt đảng tại Đảng bộ Bộ\r\nTài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết\r\nđịnh. Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu\r\nquyết theo phương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường\r\nhợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên 50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng\r\nbộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2.2. Quy trình đối với nguồn nhân\r\nsự từ nơi khác
\r\n\r\nBước 1:\r\nChuẩn bị và xác định nguồn quy hoạch
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan,\r\nđơn vị trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ thực\r\nhiện các công việc sau: (1) Tiến hành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ tại chỗ\r\n(trong quy hoạch và ngoài quy hoạch); trong đó, phân tích và xác định rõ cơ cấu,\r\nsố lượng, chuyên ngành đào tạo, chức danh quy hoạch mà cơ quan, đơn vị hiện còn\r\nthiếu nguồn nhân sự hoặc có nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu đặt\r\nra cần giới thiệu bổ sung quy hoạch\r\ntừ nguồn nhân sự từ nơi khác. (2) Nghiên cứu, đề xuất danh sách nguồn nhân sự từ\r\nnơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ\r\nquan, đơn vị.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ)\r\nxem xét, có ý kiến. Trên cơ sở báo cáo của Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận, phân tích và thông qua danh sách nguồn nhân\r\nsự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ\r\ncủa cơ quan, đơn vị (Ban Cán sự đảng có thể giới thiệu nhân sự từ nguồn ngoài đối\r\nvới nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và phù hợp yêu cầu nhiệm\r\nvụ của cơ quan, đơn vị).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị triển khai các bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\nTrên cơ sở ý kiến của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, tập thể lãnh đạo thảo\r\nluận, phân tích, xác định cơ cấu, số lượng chức danh quy hoạch; đồng thời,\r\nthông qua danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác.
\r\n\r\nBước 3:\r\nTrao đổi với nhân sự và lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ\r\ncông tác.
\r\n\r\nLãnh đạo Bộ Tài chính hoặc giao cho Vụ\r\ntrưởng Vụ Tổ chức cán bộ bộ Tài chính hoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị gặp gỡ,\r\ntrao đổi với nhân sự dự kiến giới thiệu quy hoạch; đồng thời, có văn bản lấy ý\r\nkiến của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác về dự kiến chức\r\ndanh quy hoạch; nhận xét, đánh giá đối với cán bộ và cung cấp hồ sơ nhân sự\r\ntheo quy định (bao gồm lấy ý kiến về tiêu chuẩn chính trị theo quy định).
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy\r\ntừ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định (bao gồm cả kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ -\r\ntheo phân cấp), báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy\r\ntheo quy định về tiêu chuẩn chính trị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu\r\nchuẩn chính trị theo phân cấp) và dự kiến quy hoạch (Ban Cán sự đảng Bộ Tài\r\nchính lấy ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy/Thành ủy đối với nhân sự công tác tại\r\nđịa phương; Lãnh đạo Bộ Tài chính giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của\r\nBan Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính đối với nhân sự sinh hoạt đảng tại Đảng bộ Bộ\r\nTài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết\r\nđịnh. Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu\r\nquyết theo phương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH NHÂN SỰ QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH\r\nLÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC DIỆN BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ\r\n(KHÔNG BAO GỒM KHỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN)
\r\n(Kèm theo Quy định số 02-QĐi/BCSĐ, ngày 11/5/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài\r\nchính)
Về quy trình,\r\nnội dung, cách thức triển khai quy hoạch được thực hiện theo Chương III của Quy\r\nđịnh này; về thành phần các Hội nghị, trình tự thực hiện cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Quy trình\r\nxây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ kế tiếp từ nguồn nhân sự tại chỗ
\r\n\r\nBước 1:\r\nXây dựng kế hoạch triển khai và chuẩn bị nguồn cán bộ dự kiến phát hiện, giới\r\nthiệu quy hoạch.
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị họp,\r\nchỉ đạo bộ phận tham mưu công tác cán bộ thực hiện các công việc sau: (1) Xây dựng\r\nkế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị, (2) Tiến\r\nhành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ để dự kiến danh sách nguồn nhân sự cơ bản\r\nđáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo\r\nquy định.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, có ý kiến trước khi triển khai các\r\nBước tiếp theo. Trên cơ sở báo cáo của Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, Ban Cán\r\nsự đảng Bộ Tài chính thảo luận, phân tích và thông qua: (1) Kế hoạch triển khai\r\ncông tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị. (2) Danh sách nguồn nhân sự cơ bản\r\nđáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để trình các hội nghị xem xét, phát hiện, giới\r\nthiệu quy hoạch.
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị triển khai các Bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị tổ chức Hội nghị Tập thể\r\nLãnh đạo (lần 1).
\r\n\r\nCăn cứ phê duyệt chủ trương của Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính, Tập thể Lãnh\r\nđạo đơn vị phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính tổ chức Hội nghị thảo\r\nluận, phân tích và thông qua: (1) Kế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ\r\ncủa cơ quan, đơn vị. (2) Danh sách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều\r\nkiện để trình các hội nghị xem xét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo\r\nVụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính hoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị,
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nguồn quy hoạch\r\n(bằng phiếu kín).
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: Tập thể Lãnh đạo cơ\r\nquan đơn vị, cấp phó của các tổ chức thuộc và trực thuộc đơn vị trở lên; ban chấp\r\nhành đảng bộ hoặc chi bộ (đối với các tổ chức đảng không có ban chấp hành là\r\ntoàn thể đảng viên của chi bộ), trưởng các đoàn thể ở đơn vị; bí thư, phó bí\r\nthư chi bộ, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có). Hội nghị chỉ được\r\ntiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên\r\nso với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 3, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo đơn\r\nvị; người đứng đầu đơn vị trực thuộc đơn vị (cấp Phòng, Ban, Khoa và tương\r\nđương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc); ban thường vụ đảng ủy, nơi không có ban\r\nthường vụ là ban chấp hành đảng bộ/chi bộ, nơi không có ban chấp hành là đồng\r\nchí Bí thư và Phó Bí thư Chi bộ (nếu có).
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 5: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận\r\nvà biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\n(i) Chủ trì Hội nghị: Đại diện Ban\r\nCán sự đảng Bộ Tài chính hoặc giao cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính\r\nhoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n(ii) Thành phần: tập thể lãnh đạo cơ\r\nquan, đơn vị.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ\r\nphiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với tổng số người được triệu tập và lấy từ\r\ntrên xuống cho đủ số lượng theo\r\nquy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao\r\ncho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa chọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định (bao gồm cả kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ -\r\ntheo phân cấp), báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy\r\ntheo quy định về tiêu chuẩn chính trị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu\r\nchuẩn chính trị theo phân cấp) và dự kiến quy hoạch (đối với nhân sự sinh hoạt\r\nđảng tại Đảng bộ Bộ Tài chính, Lãnh đạo Bộ Tài chính giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức\r\ncán bộ lấy ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết\r\nđịnh. Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu\r\nquyết theo phương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2. Quy trình rà\r\nsoát, bổ sung quy hoạch hằng năm
\r\n\r\n2.1. Quy trình đối với nguồn nhân sự tại chỗ
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả đánh giá cán bộ hằng\r\nnăm của cấp có thẩm quyền, Tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị báo cáo Ban Cán sự\r\nđảng Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về chủ trương rà soát, bổ sung quy hoạch (danh\r\nsách duy trì quy hoạch, danh sách đưa ra khỏi quy hoạch, danh sách bổ sung quy\r\nhoạch). Trên cơ sở chủ trương đã được Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thông qua,\r\ncơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các bước sau:
\r\n\r\nBước 1: Hội\r\nnghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\n(i) Xem xét, thông qua danh sách bổ\r\nsung quy hoạch để lấy ý kiến tại các hội nghị.
\r\n\r\n(ii) Bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối\r\nvới những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Nguyên tắc\r\nđưa ra khỏi quy hoạch: Những đồng chí có trên 50% tổng số người được triệu tập\r\nđồng ý thì đề xuất đưa ra khỏi quy hoạch. Căn cứ kết quả bỏ phiếu, Thủ trưởng\r\nđơn vị tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ).\r\nTrên cơ sở báo cáo của Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận,\r\nphân tích và bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối với những trường hợp không đủ\r\ntiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Căn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đưa ra khỏi quy hoạch.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nhân sự quy\r\nhoạch (bằng phiếu kín). Hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người\r\nđược triệu tập có mặt.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên so với tổng số người có mặt để\r\nđưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 3: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo mở\r\nrộng.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự\r\nở bước 2, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự\r\nquy hoạch (bằng phiếu kín).
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50%\r\nso với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2).
\r\n\r\nCăn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn,\r\nđiều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo quy định; đồng thời,\r\ntrên cơ sở tình hình đội ngũ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan,\r\nđơn vị và kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2 và bước 3, tập thể lãnh đạo tiến\r\nhành thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào\r\ndanh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định (bao gồm cả kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ -\r\ntheo phân cấp), báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy\r\ntheo quy định về tiêu chuẩn chính trị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu\r\nchuẩn chính trị theo phân cấp) và dự kiến quy hoạch (đối với nhân sự sinh hoạt\r\nđảng tại Đảng bộ Bộ Tài chính, Lãnh đạo Bộ Tài chính giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức\r\ncán bộ lấy ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết\r\nđịnh. Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu\r\nquyết theo phương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2.2. Quy trình đối với nguồn nhân\r\nsự từ nơi khác
\r\n\r\nBước 1:\r\nChuẩn bị và xác định nguồn quy hoạch
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan,\r\nđơn vị trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ thực\r\nhiện các công việc sau: (1) Tiến hành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ tại chỗ\r\n(trong quy hoạch và ngoài quy hoạch); trong đó, phân tích và xác định rõ cơ cấu,\r\nsố lượng, chuyên ngành đào tạo, chức danh quy hoạch mà cơ quan, đơn vị hiện còn\r\nthiếu nguồn nhân sự hoặc có nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu đặt\r\nra cần giới thiệu bổ sung quy hoạch từ nguồn nhân sự từ nơi khác. (2) Nghiên cứu,\r\nđề xuất danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo\r\nquy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, có ý kiến. Trên cơ sở báo cáo của Vụ\r\nTổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính thảo luận, phân tích\r\nvà thông qua danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\ntheo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (Ban Cán sự đảng có thể\r\ngiới thiệu nhân sự từ nguồn ngoài đối với nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện\r\ntheo quy định và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ\r\nTài chính, Bộ Tài chính thông báo để cơ quan, đơn vị triển khai các bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nBước 2: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
\r\n\r\nTrên cơ sở ý kiến của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính, tập thể\r\nlãnh đạo thảo luận, phân tích, xác định cơ cấu, số lượng chức danh quy hoạch; đồng\r\nthời, thông qua danh sách nguồn nhân sự từ nơi khác.
\r\n\r\nBước 3:\r\nTrao đổi với nhân sự và lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ\r\ncông tác.
\r\n\r\nLãnh đạo Bộ Tài chính hoặc giao cho Vụ\r\ntrưởng Vụ Tổ chức cán bộ bộ Tài chính hoặc giao cho Thủ trưởng đơn vị gặp gỡ,\r\ntrao đổi với nhân sự dự kiến giới thiệu quy hoạch; đồng thời, có văn bản lấy ý\r\nkiến của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác về dự kiến chức\r\ndanh quy hoạch; nhận xét, đánh giá đối với cán bộ và cung cấp hồ sơ nhân sự\r\ntheo quy định. Thực hiện lấy ý kiến về tiêu chuẩn chính trị theo quy định.
\r\n\r\nBước 4: Tổ\r\nchức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
\r\n\r\nTập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị\r\nphê duyệt quy hoạch.
\r\n\r\nNguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân\r\nsự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỷ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với\r\ntổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
\r\n\r\nTrường hợp có từ 2 người trở lên có số\r\nphiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa\r\nchọn nhân sự.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị chỉ đạo hoàn thiện\r\nhồ sơ theo quy định (bao gồm cả kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ -\r\ntheo phân cấp), báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, phê\r\nduyệt quy hoạch.
\r\n\r\nSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo\r\nquy định, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến của cấp ủy\r\ntheo quy định về tiêu chuẩn chính trị (đối với trường hợp chưa có kết luận tiêu chuẩn chính trị theo phân cấp)\r\nvà dự kiến quy hoạch (đối với nhân\r\nsự sinh hoạt đảng tại Đảng bộ Bộ Tài chính, Lãnh đạo Bộ Tài chính giao Vụ trưởng\r\nVụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính).
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền,\r\nVụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính xem xét, quyết\r\nđịnh. Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tiến hành họp, thảo luận và thực hiện biểu\r\nquyết theo phương thức bỏ phiếu kín theo quy định và ra quyết nghị.
\r\n\r\nCăn cứ quyết nghị của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê\r\nduyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu đồng ý quy hoạch trên\r\n50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng bộ Bộ Tài chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ .... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...,\r\n ngày... tháng... năm... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Quy hoạch (rà soát, bổ sung quy hoạch\r\nhoặc đưa ra khỏi quy hoạch) các chức danh lãnh đạo, quản lý... nhiệm kỳ ...
\r\n(tại Hội nghị ……………………………………………….)
Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện, cơ cấu,\r\nsố lượng, ... và phẩm chất đạo đức, năng lực cán bộ; cơ quan/đơn vị .... đề nghị\r\nđồng chí cho biết ý kiến giới thiệu (biểu quyết) nhân sự quy hoạch (rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi quy hoạch)\r\ncác chức danh lãnh đạo, quản lý... nhiệm kỳ... và đánh dấu (X) vào ô tương ứng\r\ntrong danh sách dưới đây:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên1 \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ, đơn vị công tác hiện nay \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n thiệu/Biểu quyết \r\n | \r\n |
\r\n Đồng\r\n ý \r\n | \r\n \r\n Không\r\n đồng ý \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi\r\n quy hoạch Chức danh Tổng cục trưởng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi quy hoạch chức danh Phó Tổng cục trưởng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi\r\n quy hoạch chức danh ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………………………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI GIỚI THIỆU | \r\n
___________________
\r\n\r\n1 Đưa\r\ndanh sách các đồng chí bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện, được tín nhiệm giới thiệu\r\nở bước trước theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n (đóng\r\n dấu) \r\n | \r\n \r\n …., ngày... tháng... năm ... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC 2A: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM\r\nPHIẾU
\r\n\r\nNhân sự giới thiệu quy hoạch (rà\r\nsoát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi quy hoạch) các chức danh lãnh đạo quản lý nhiệm\r\nkỳ ...
\r\n(Kèm theo Biên bản Kiểm phiếu)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ, đơn vị công tác \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh đã được phê duyệt quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n tượng quy hoạch (đối tượng 1 hoặc 2) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n phiếu giới thiệu \r\n | \r\n |||||
\r\n Bước\r\n 2 (3) \r\n | \r\n \r\n Bước\r\n 3 (4) \r\n | \r\n \r\n Bước\r\n 4 (5) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Số\r\n phiếu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n phiếu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n phiếu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n |||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi quy hoạch chức danh Tổng cục\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trần Văn A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi quy hoạch chức danh Phó Tổng cục trưởng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Chức danh.... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lê Thị C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------------
Vào hồi ... ngày .... tháng ... năm,\r\ntại .... đã tổ chức lấy phiếu (rà soát, bổ sung hoặc đưa ra khỏi quy hoạch ) giới\r\nthiệu quy hoạch chức danh ....
\r\n\r\nI. Thành phần tổ kiểm phiếu
\r\n\r\n1 …………………………………………………….….\r\nTổ trưởng.
\r\n\r\n2 ………………………………………………………..\r\nTổ viên.
\r\n\r\n3 ………………………………………………………..\r\nTổ viên.
\r\n\r\n……………….
\r\n\r\nII. Tình hình phát, thu hồi phiếu
\r\n\r\n1. Số phiếu phát ra: ………………………
\r\n\r\n2. Số phiếu thu về: ……………………….
\r\n\r\n3. Số phiếu hợp lệ: ……………………….
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ, đơn vị công tác hiện tại \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh QH \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả giới thiệu \r\n | \r\n |
\r\n Số\r\n phiếu \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Kết quả giới thiệu ghi cả\r\nsố tuyệt đối và tương đối.
\r\n\r\n(Có biểu tổng hợp phiếu lấy ý kiến quy hoạch theo mẫu số 02B)
\r\n\r\nBiên bản được lập thành ... bản./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THƯ KÝ HỘI NGHỊ | \r\n \r\n TRƯỞNG\r\n BAN KIỂM PHIẾU | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ.... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ……………. \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày … tháng …. năm …. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
V/v: Rà soát và đề xuất chủ trương\r\nbổ sung quy hoạch cán bộ
\r\n\r\nCác nội dung chủ yếu của Tờ trình:
\r\n\r\nI. Rà soát quy hoạch hiện có của\r\nđơn vị
\r\n\r\n- Tình hình về\r\nchung của đơn vị (cơ cấu tổ chức bộ máy, số lượng cán bộ,...).
\r\n\r\n- Số lượng cán bộ quy hoạch hiện tại\r\n(chi tiết theo từng chức danh).
\r\n\r\n(Biểu chi tiết danh sách cán bộ quy hoạch - theo mẫu đính kèm)
\r\n\r\n- Rà soát quy hoạch:
\r\n\r\n+ Đánh giá về lực lượng cán bộ quy hoạch\r\nhiện tại.
\r\n\r\n+ Các trường hợp đề nghị tiếp tục duy\r\ntrì quy hoạch; lý do tiếp tục duy trì.
\r\n\r\n+ Các trường hợp đề xuất đưa ra khỏi\r\nquy hoạch (thống kê rõ tên cán bộ), nêu rõ lý do đề xuất đưa ra khỏi quy hoạch.
\r\n\r\nII.\r\nĐề xuất danh sách bổ sung quy hoạch (nếu có)
\r\n\r\n- Số lượng cán bộ quy hoạch đề nghị bổ\r\nsung thêm: .... (chi tiết theo từng chức danh).
\r\n\r\n- Danh sách cán bộ dự kiến bổ sung\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng, năm sinh \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ hiện tại \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị công tác \r\n | \r\n \r\n Trình\r\n độ chuyên môn \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n hình đào tạo \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh xin chủ trương quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
III. Phương án luân chuyển, đào tạo\r\ncông chức, viên chức được quy hoạch
\r\n\r\nTrình.... (tên cấp trình) xem xét,\r\nquyết định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ .... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: /TB- | \r\n \r\n …….., ngày .... tháng .... năm ... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
V/v thực hiện chủ trương quy hoạch
\r\n\r\nCăn cứ đề xuất của đơn vị về chủ\r\ntrương quy hoạch,...(1)….thống nhất\r\nvà đề nghị đơn vị thực hiện quy trình quy hoạch đối với những công chức, viên\r\nchức sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng, năm sinh \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ hiện tại \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh quy hoạch \r\n | \r\n |
\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
___________________
\r\n\r\n(1) Tên đơn vị cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ.... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ……………. \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày … tháng …. năm …. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi:\r\n……………………………………………………………….
\r\n\r\nCác nội dung chủ yếu của văn bản lấy ý kiến của cấp ủy có thẩm quyền:
\r\n\r\n1. Các căn cứ pháp lý để thực hiện\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n………
\r\n\r\n2. Tóm tắt về lý lịch cán bộ; quá trình\r\ncông tác của cán bộ đề nghị quy hoạch.
\r\n\r\n……….
\r\n\r\n3. Thông báo kết quả lấy phiếu giới thiệu của các vòng quy hoạch.
\r\n\r\n……….
\r\n\r\n4. Ý kiến về tiêu chuẩn chính trị\r\n(theo phân cấp) và dự kiến quy hoạch.
\r\n\r\n5. Thời hạn đề nghị trả lời./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2] | \r\n
\r\n\r\n
Ghi chú: [1], [2]: nếu là cấp ủy đảng\r\ntrả lời thì thể thức văn bản được thực hiện theo quy định của Đảng (ví dụ: thay\r\nQuốc hiệu bằng “Đảng cộng sản Việt Nam”; thay Thủ trưởng đơn vị bằng đại diện cấp\r\nủy của đơn vị,...)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ.... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ……………. \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày … tháng …. năm …. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
V/v: Đề nghị phê duyệt quy hoạch\r\ncán bộ
\r\n\r\nCác nội dung chủ yếu của Tờ trình:
\r\n\r\n1. Căn cứ triển khai công tác quy hoạch.
\r\n\r\n………
\r\n\r\n2. Báo cáo tóm tắt về việc triển khai\r\nquy trình quy hoạch.
\r\n\r\n………
\r\n\r\n3. Nhận xét, đánh giá về cán bộ đề\r\nnghị quy hoạch (bao gồm cả việc đáp ứng các tiêu chuẩn quy hoạch theo quy định).
\r\n\r\n………
\r\n\r\n4. Ý kiến của cấp ủy đảng có thẩm quyền\r\n(nếu có).
\r\n\r\n………
\r\n\r\n5. Ý kiến đề xuất cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt quy hoạch./.
\r\n\r\n(Danh\r\nsách đề nghị phê duyệt quy hoạch theo mẫu đính kèm)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ.... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ……………. \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày … tháng …. năm …. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Về việc quy hoạch cán bộ lãnh đạo
\r\n\r\n(người\r\nđược phân cấp quyết định quy hoạch)
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 50-QĐ/TW, ngày 27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch\r\ncán bộ; Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW, ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương Hướng dẫn một số\r\nnội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính\r\nphủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính\r\nphủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 01-CT/BCSĐ ngày 10/5/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính về rà soát, bổ\r\nsung quy hoạch cán bộ lãnh đạo giai đoạn 2021 - 2026 và quy hoạch cán bộ lãnh đạo\r\ncác cấp giai đoạn 2026 - 2031 của ngành Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 02-QĐi/BCSĐ\r\nngày 11/5/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính Quy định về công tác quy hoạch\r\ncán bộ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC\r\nngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số /QĐ-BTC\r\nngày / / \r\n của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Quy\r\ntrình quy hoạch lãnh đạo, quản lý các cấp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính”;
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của cấp ủy đảng có\r\nthẩm quyền tại Văn bản số..., ngày, ;
\r\n\r\nCăn cứ …………..;
\r\n\r\nTheo đề nghị của …………………..
\r\n\r\nQUYẾT\r\nĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nQuy hoạch chức danh lãnh đạo...... của………… (theo danh sách đính kèm). Danh sách quy hoạch được công khai đến\r\ncấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị và cá nhân cán bộ quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 2. Cấp\r\nủy, Tập thể Lãnh đạo ... có trách nhiệm định kỳ rà soát, bổ sung quy hoạch theo đúng quy định hiện hành của\r\nBộ Chính trị, hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương và quy định của Ban Cán sự đảng\r\nBộ Tài chính về công tác quy hoạch cán bộ; xây dựng kế hoạch và phối hợp với\r\ncác cơ quan liên quan thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển đối với\r\ncán bộ trong danh sách quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký ………… (ghi rõ cấp có trách\r\nnhiệm tổ chức thi hành Quyết định)./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN ĐƠN VỊ....
\r\n\r\nDANH SÁCH QUY HOẠCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO
\r\n(Đính kèm Quyết định số .... ngày... tháng... năm ...)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng năm sinh \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ hiện tại \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị công tác \r\n | \r\n \r\n Trình\r\n độ đào tạo, bồi dưỡng \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||
\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n \r\n Trình\r\n độ chuyên môn \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n hình đào tạo \r\n | \r\n \r\n Lý\r\n luận chính trị \r\n | \r\n \r\n QL\r\n Nhà nước \r\n | \r\n \r\n Ngoại\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Tin\r\n học \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n ĐƠN VỊ.... | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ……………. \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày … tháng …. năm …. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Về việc đưa ra khỏi quy hoạch\r\ncán bộ lãnh đạo
\r\n\r\n(người\r\nđược phân cấp quyết định quy hoạch)
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 50-QĐ/TW, ngày\r\n27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch\r\ncán bộ; Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW, ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương Hướng dẫn một số\r\nnội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày\r\n27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính\r\nphủ quy định về tuyển\r\ndụng, sử dụng và quản lý viên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 01-CT/BCSĐ ngày\r\n10/5/2022 của Ban Cán\r\nsự đảng Bộ Tài chính về rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo giai đoạn\r\n2021 - 2026 và quy hoạch cán bộ lãnh đạo các cấp giai đoạn 2026 - 2031 của\r\nngành Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quy định số 02-QĐi/BCSĐ\r\nngày 11/5/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính Quy định về công tác quy hoạch\r\ncán bộ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC\r\nngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức,\r\nviên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số /QĐ-BTC\r\nngày / / \r\n của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Quy trình quy hoạch lãnh đạo, quản lý\r\ncác cấp thuộc thẩm\r\nquyền của Bộ trưởng\r\nBộ Tài chính”;
\r\n\r\nCăn cứ ………………;
\r\n\r\nTheo đề nghị của …………….,
\r\n\r\nQUYẾT\r\nĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Đưa\r\nra khỏi quy hoạch nhiệm kỳ ... chức danh .... theo Quyết định số ... ngày ... của\r\n.... đối với các công chức, viên\r\nchức có tên theo Danh sách đính kèm.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ……… (ghi rõ cấp có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định)./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN ĐƠN VỊ....
\r\n\r\nDANH SÁCH ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH CHỨC\r\nDANH LÃNH ĐẠO
\r\n\r\n(Đính\r\nkèm Quyết định số.... ngày... tháng... năm ...)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng năm sinh \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ hiện tại \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị công tác \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh đưa ra khỏi quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
[1] Ví dụ: ông Nguyễn Văn C sinh tháng\r\n5/1969, thì tuổi nghỉ hưu thực\r\ntế theo Nghị định 135 là 62 tuổi\r\n- 57 tuổi (tuổi thực tế tại thời điểm bầu cử Quốc hội, HĐND tháng 5/2026) =\r\n5 năm công tác.
\r\n\r\n[2] Ví dụ: Bà Nguyễn Thị B sinh tháng 9/1972, thì tuổi nghỉ hưu thực tế theo Nghị định 135 là 58 tuổi 8 tháng - 53 tuổi 8 tháng\r\n(tuổi tại thời điểm bầu cử Quốc hội, HĐND tháng 5/2026)= 5 năm công\r\ntác.
\r\n\r\n[3] Ví dụ: Cục Thuế\r\nthành phố A có 05 Phó Cục trưởng được quy hoạch tối đa 15 người. Ông Nguyễn Văn B, Chuyên viên thuộc Phòng C thuộc Cục Thuế\r\ntỉnh A có thể quy hoạch chức danh Phó Trưởng phòng, Trưởng phòng C thuộc Cục Thuế tỉnh A hoặc Phó Trưởng phòng,\r\nTrưởng phòng D thuộc Cục Thuế tỉnh A, ... nhưng tối đa không quá 03 chức danh).
\r\n\r\nSố hiệu | 02/QĐi-BCSĐ |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 11/05/2022 |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 02/QĐi-BCSĐ |
Loại văn bản | Quy định |
Cơ quan | Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 11/05/2022 |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |